Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 6 - Học kỳ I (Có ma trận và đáp án)

doc 3 trang thungat 2620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 6 - Học kỳ I (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ky_i_co_ma_tran_va_d.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 6 - Học kỳ I (Có ma trận và đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I VẬT LÍ 6 I. MỤC TIÊU - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm - Kiểm tra đánh giá khả năng học tập của học sinh làm cở sở cho việc đánh giá kết quả ở HKI - Rèn luyện tính cẩn thận, lựa chọn kiến thức áp dụng chính xác cho các dạng bài tập II. HÌNH THỨC KIỂM TRA 1. Hình thức kiểm tra: Tự luận (ứng với 20 câu trắc nghiệm) 2. Bảng trọng số(h = 0.7) TS Tổng Số tiết quy đổi Số câu Điểm số Nội dung tiết lý số tiết thuyết BH VD BH VD BH VD 1. Cơ hệc 2 2 1,4 0,6 5 2 2,5 1 2. Nhiệt hệc 6 5 3,5 2,5 2 1 1 0,5 Tổng 8 7 4,9 3,1 12 8 6 4 III. MA TRẬN Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) Nêu được một 1. Xác định được Xác định được số dụng cụ đo độ dài trong một thể tích vật rắn số tình huống không thấm 1. Đo độ dài độ dài, đo thể thông thường. nước bằng bình – đo thể tích tích. 2. Đo được thể chia độ, bình tích một lượng tràn. chất lỏng. 1. Ý 2;3 (1,5 1. Ý 1 (1 điểm) 4 (1 điểm) Câu (điểm) điểm) Tỉ lệ 25%(2,5 điểm) 10%(1 điểm) Nêu được khối Đọc được ý 2. Khối lượng của một nghĩa các số lượng – đo vật cho biết khối lượng ghi khối lượng lượng chất tạo trên bao bì, vỏ nên vật. hộp 3. Ý 1 (1 điểm) 3. Ý 2 (0,5 Câu (điểm) điểm) Tỉ lệ 10%(1 điểm) 5% (0,5 điểm) 1. Nêu được kết 1. Nêu được ví 1. Vận dụng quả tác dụng dụ. được công thức 3. Lực- ôn của lực; hai lực P = 10m. tập cân bằng. 2. Phân tích được phương và chiều của lực.
  2. Câu (điểm) 2. a,d(2) 2.d (0,5) 2. b,c (2,5 điểm) Tỉ lệ 25% (2,5 điểm) 25% (2,5 điểm) Tổng 60% (6 điểm) 40% (4 điểm) IV. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ I Câu 1: (2 đ) Trình bày các tác tác dụng của ròng rọc ? Cho hai ví dụ về việc sử dụng ròng rọc trong thực tế. Câu 2: (2đ). Các chất Chì, Nước, Không khí nở ra và co lại khi nào? Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? Chất nào nở vì nhiệt ít nhất? Khi nước tăng nhiệt độ từ 00C – 400C thì thể tích của nước như thế nào? Câu 3: (2đ). Tại sao rót nước nóng vào cố thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng? Nêu cách khắc phục hiện tượng đó? Câu 4: (2đ) Nhiệt kế rượu dùng để làm gì? Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là bao nhiêu ? Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người? Câu 5: (2đ) Tại sao khi đun nước người ta không đổ nước đầy ấm? ĐỀ II Câu 1: (2 đ) Ròng rọc có máy loại ? Cho hai ví dụ về việc sử dụng ròng rọc trong thực tế và cho biết đó là loại ròng rọc nào ? Câu 2: (2đ). Các chất rắn, lỏng, khí nở ra và co lại khi nào? Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? Chất nào nở vì nhiệt ít nhất? Khi nước giảm nhiệt độ từ 400C xuống 00C thì thể tích của nước như thế nào? Câu 3: (2đ). Tại sao các thanh ray của đường tàu phải có những khe hở? Câu 4: (2đ) Nhiệt kế rượu dùng để làm gì? Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là bao nhiêu ? Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người? Câu 5: (2đ) Tại sao khinh khí cầu lại bay lên khi đốt lửa trong nó? V. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ I Câu 1: (2đ)Ròng rọc cố định thay đổi hướng của lực. Ròng rọc động thay đổi độ lớn của lực. Ví dụ: Pa lăng, cần cẩu Câu 2: (2đ). Mỗi ý đúng được 0,5 đ - Các chất Chì, Nước, Không khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Chất Không khí nở vì nhiệt nhiều nhất. - Chất Chì nở vì nhiệt ít nhất. - khi nước tăng nhiệt độ từ 00C – 400C thì thể tích của nước tăng. Câu 3: (2đ). Mỗi ý đúng được 1đ - Tại vì thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước nóng vào cố thủy tinh dày thì thành cốc bị dãn nở vì nhiệt không đều nên dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng. - Nêu cách khắc phục : Trước khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì phải tráng cốc bằng nước nóng trước sau đó mới rót nước vào. Câu 4: (2đ) - Nhiệt kế rượu dùng để đo độ rượu (0,5 đ) - Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là 500C (1 đ) - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người (0,5 đ) Câu 5: (2đ) Tại vì khi đun thì nước nóng lên và nở ra. Nếu đổ nước đầy ấm thì khi đó nước sẽ tràn ra bếp. ?
  3. ĐỀ II Câu 1: (2đ) Ròng rọc động và ròng rọc cố định. Ví dụ: Pa lăng, cần cẩu Câu 2: (2đ). Mỗi ý đúng được 0,5 đ - Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. - Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. - khi nước giảm nhiệt độ từ 400C – 00C thì thể tích của nýớc giảm. Câu 3: (2đ). - Tại vì chất rắn nở vì nhiệt -Khi nở vì nhiệt gây ra lực lớn Câu 4: (2đ) - Nhiệt kế rượu dùng để đo độ rượu (0,5 đ) - Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là 500C (1 đ) - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người (0,5 đ) Câu 5: (2đ) Tại vì khi đốt lửa thì nhiệt độ trong khinh khí cầu tăng làm cho chất khí nở ra. Khi đó chất khí trong nó nhẹ hơn nên đẩy khinh khí cầu bay lên. Chuyên môn Tổ chuyên môn Giáo viên Trần Văn Cường