Đề kiểm tra 45 phít môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kỳ II (Có ma trận và đáp án)

docx 13 trang thungat 2550
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phít môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kỳ II (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_45_phit_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_hoc_ky_ii_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phít môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Học kỳ II (Có ma trận và đáp án)

  1. KIỂM TRA HỌC KỲ II I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -KN tư duy phê phán, tự nhận thức, sáng tạo -KN đặt mục tiêu III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Kích thích tư duy IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới : a)Khám phá: b) Kết nối: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra * MA TRẬN ĐỀ MÔN GDCD 6 HỌC KÌ II: Mức độ Vận Nhận biết Thông hiểu Tổng số dụng NDKT T TN TL TN TL TL TN TL N Câu 2 2 Công dân nước 1 CHXHCNVN (0.5) (0.5) Câu Quyền và nghĩa 2 2 2 vụ học tập (0.5) (0.5) Câu 2 Công ước LHQ 2 2 2 3 (0.5) về quyền trẻ em (2.5) (0.5) (2.5) Câu Thực hiện trật 2 1 2 1 4 tự ATGT (0.5) (2.5) (0.5) (2.5) Câu 2 2 Tình huống 5 (2.0) (3.0) 12 3 2 12 Tổng số 5(8.0) (2.0) (5.0) (2.0) (2.0)
  2. Họ và tên: . KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp: 6 MÔN GDCD Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI A: TRẮC NGHIỆM( 2 điểm) Câu 1 (1,0đ): Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất: 1. Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu? A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Nơi sinh. D. Quốc tịch. 2. Nguyên nhân nào là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông? A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông. C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều. 3. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào? A. 1989 B. 1988 C. 1990 D. 1991 4. Cấp học nào bắt buộc công dân phải hoàn thành? A. Tiểu học. B. Trung học phổ thông. C. Trung học cơ sở. D. Đại học. Câu 2 (1,0đ): Nối cột A với cột B sao cho thích hợp: A. Chủ đề B. Câu nói Trả lời 1. Quyền trẻ em a. An toàn là bạn, tai nạn là thù. 1- 2. Quyền và nghĩa vụ học tập b. Học, học nữa, học mãi. 2- 3. An toàn giao thông c. Trẻ em như búp trên cành. 3- 4. Biển hiệu lệnh. d. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. 4- B: TỰ LUẬN(8 điểm) Câu 3 (2,5đ): Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền ? Nêu nội dung của mỗi nhóm quyền? Câu 4 (2,5đ): Luật giao thông quy định như thế nào đối với người đi xe đạp? Câu 5 (3,0đ): Tình huống Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hôm đó Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ bạn lớp trưởng mang về cho bố mẹ Cường. Biết chuyện Cường chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi. Theo em, Cường đã mắc những sai phạm gì ? Nếu học cùng lớp với Cường, em sẽ làm gì để giúp Cường khắc phục những sai phạm đó? BÀI LÀM
  3. ĐÁP ÁN MÔN GDCD 6 KÌ II Câu 1 (1,0đ): (Mỗi câu đúng được 0,25đ 1D 2B 3A 4C Câu 2 (1,0đ): (Mỗi ý đúng được 0,25đ) 1 nối với C 3 nối với A. 2 nối với B. 4 nối với D. Câu 3:(2,5đ): * Có 4 nhóm quyền (0,5đ) * Nêu cụ thể mỗi nhóm quyền (2đ) a. Nhóm quyền sống còn: (0.5đ) - Là quyền được sông và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe b. Nhóm quyền bảo vệ: (0.5đ) - Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lọt và xâm hại c. Nhóm quyền phát triển: (0.5đ) - Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật d. Nhóm quyền tham gia:(0.5đ) - Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình Câu 4 (2,5đ): Mỗi ý đúng được 0,5 đ: - Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng. - Không đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác. - Không kéo, đẩy xe khác. - Không mang vác và chở vật cồng kềnh. - Không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. Câu 5 (3,0đ): *Cường đã mắc những sai phạm sau:(1,5 đ) - Lười học, thường xuyên đi học muộn ,trốn học và hay gây sự với bạn. - Chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi. Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, đồng thời tự bôi nhọ danh dự của bản thân mình. *Nếu học cùng lớp với Cường (1,5 đ) , em sẽ : Ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.Là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp Cường trong học tập để bạn học tiến bộ hơn. ( Tùy theo câu trả lời của HS mà GV cho điểm)
  4. KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh có thể trả lời các câu hỏi kiến thức cơ bản qua các bài đã học. 2. Kỹ năng: Liên hệ thực tế, độc lập suy nghĩ lập luận dựa vào kiến thức đã học giải quyết các bài tập tình huống. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình làm kiểm tra 4.Nội dung trọng tâm bài học Học sinh có thể trả lời các câu hỏi kiến thức cơ bản qua các bài đã học. 5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tư duy. - Năng lực chuyên biệt: Liên hệ thực tế, độc lập suy nghĩ lập luận dựa vào kiến thức đã học giải quyết các bài tập tình huống. II. Tài liệu và phương tiện dạy học - Giáo viên: đề kiểm tra. - Học sinh: Giấy kiểm tra, nội dung ôn tập III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp nêu vấn đề - Kĩ năng trả lời câu hỏi. - Làm bài viết IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra:
  5. Cấp độ tư duy Nội dung chủ đề (Mục tiêu) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng I/Trắc nghiệm:. 1/ Nhận biết về hành vi bảo vệ môi Câu hỏi 1, trường 2 2/ Biết được một số quyền của trẻ em (0.5 điểm) 3/ Hiểu thế nào là mê tín dị đoan. Câu hỏi 3, 4/ Hiểu và thể hiện được sống phải có 4, 5 kế hoạch (1,5 điểm) 5/ hiểu để phân biệt được di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể II/Tự luận: 1/. Trính bày các biện pháp của bản Câu hỏi 1 thân góp phần bảo vệ môi (2 điểm) trường 2. Trình bày khái niệm di sản văn hóa . Câu hỏi 2 (2 điểm) 3. Hiểu và vận dụng tốt về trách nhiệm Câu hỏi 3 của công dân trong quyền tự do tín (2 điểm) ngưỡng tôn giáo 4/ Hiểu được sự phân công trong Bộ Câu hỏi 4 máy nhà nước (2 điểm) CHXHCNVN Tổng số câu hỏi 3 (2 TN- 5 (3TN- 1(TL) 1TL) 2TL) Tổng điểm 2.5đ 5.5đ 2đ
  6. Họ và tên: . KIỂM TRA HỌC KÌ II: MÔN GDCD Lớp: 7 Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM : (2 điểm ) * Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng: (1.0 điểm) 1. Hành vi nào sau đây là vi phạm qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường A. Thả động vật hoang dã về rừng. C. Giữ vệ sinh xung quanh trường học, nơi ở . B. Trồng cây gây rừng phủ xanh đồi trọc. D. Phá rừng để trồng cây lương thực . 2. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được bảo vệ , chăm sóc và giáo dục của trẻ em ? A. Tổ chức hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em. B. Tạo cơ hội để trẻ tật nguyền hoà nhập với cộng đồng. C. Để trẻ em phải làm những công việc nặng nhọc. D. Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng. 3 . Mê tín dị đoan là : A. Đi lễ chùa. B. Thắp hương trên bàn thờ. C. Cúng đất đai. D. Chữa bệnh bằng bùa phép. 4. Việc làm nào thể hiện tính kế hoạch ? A. Làm đến đâu thì hay đến đấy. B. Chỉ cần lập kế hoạch cho những việc quan trọng C. Từ việc nhỏ đến việc lớn đều cần có kế hoạch. D. Chỉ nên lập kế hoạch ngắn hạn. 5. Đánh dấu x vào hai cột trống để phân biệt di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. (1 điểm) DI SẢN VĂN DI SẢN VĂN HÓA PHI DI SẢN HÓA VẬT THỂ VẬT THỂ a/ Tiếng nói b/ Di tích lịch sử văn hóa. c/ Tác phẩm văn học. d/ Danh lam thăng cảnh. II. TỰ LUẬN : ( 8 điểm ) 1/ Học sinh chúng ta phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? ( 2 đ ) 2/ Thế nào là di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể ? ( 2 đ ) 3/ Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân ? (2 đ ) 4/ Bộ máy nhà nước bao gồm những cơ quan nào? ( 2 điểm)
  7. BÀI LÀM ĐÁP ÁN MÔN GDCD 7 KÌ II: I/ TRẮC NGHIỆM: (2 ĐIỂM) 1 2 3 4 D C D C 5. Đánh dấu x vào hai cột trông để phân biệt di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. (1 điểm) DI SẢN VĂN HÓA VẬT DI SẢN VĂN HÓA PHI DI SẢN THỂ VẬT THỂ a/ Tiếng nói x b/ Di tích lịch sử văn x hóa. c/ Tác phẩm văn học. x d/ Danh lam thắng x cảnh. II/ TỰ LUẬN: (8 ĐIỂM) 1. Học sinh chúng ta phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? ( 2 đ ) (Mỗi ý đúng 0.5 điểm) -Trồng cây phủ xanh đồi trọc. -Bảo vệ nguồn nước: không thải rác, xác động thực vật, các chất hóa học độc hại xuống sông, hồ -Quét dọn giữ gìn vệ sinh xung quanh lớp, trường học và nơi ở -Không chặt, phá cây trong công viên, chăm sóc cây trồng 2. Thế nào là di sản văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể? ( 2 đ ) * Di sản văn hóa phi vật thể là : sản phẩm tinh thần có giá trị lich sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề , bao gồm tiếng nói chữ viết , tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyền miệng * Di sản văn hóa vật thể là : sản phẩm vật chất có giá trị lich sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lich sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. 3. Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng , tôn giáo của công dân ? (2 đ ) Mỗi chúng ta cần phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác: -Tôn trọng các nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo như:đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ -Không được bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo với những người không có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. 4. Bộ máy nhà nước bao gồm những cơ quan nào? ( 2 đ ) - Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra: Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp - Cơ quan hành chính nhà nước: Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp
  8. - Cơ quan xét xử: Toà án nhân dân tối cao, Toà án nhân dân địa phương và Toà án quân sự - Cơ quan kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân địa phương và Viện kiểm sát quân sự. 3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra KIỂM TRA HỌC KỲ II MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 8 KÌ II Các mức độ đánh giá Nội dung chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm 1. Phòng chống tệ nạn Câu III Câu 2- 4,5 xã hội 2-ý1 (1đ) ý2 (2đ) (1,5đ) 2. Phòng chống nhiễm (0,25đ) 0,25 HIV/AIDS 3. Quyền sở hữu tài sản 0,25 và nghĩa vụ tôn trọng tài (0,25đ) sản của người khác 4. Quyền tự do ngôn Câu 3 luận (1đ) 1 5. Hiến pháp nước Cộng Câu II Câu 4 hoà xã hội chủ nghĩa 1-ý1 (1đ) 1-ý1 Việt Nam (1đ) (2đ) Tổng điểm 1,5 5 3,5 10
  9. Họ và tên: KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp: 8 MÔN GDCD Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI Câu 1: Hiến pháp là gì ? Nội dung của Hiến pháp 1992 quy định về những vấn đề cơ bản gì ? (3 điểm) Câu 2: Theo em, những nguyên nhân nào dẫn con người xa vào các tệ nạn xã hội? Em có những biện pháp gì để giữ mình không bị xa vào tệ nạn xã hội và góp phần phòng chống tệ nạn xã hội? (3 điểm) Câu 3: Hiện nay, trên đài phát thanh, truyền hình và một số báo có mở những chuyên mục để công dân tham gia đóng góp ý kiến, trình bày thắc mắc, phản ánh nguyện vọng của mình. Em hãy nêu tên một vài chuyên mục mà em biết. (4 điểm) ĐÁP ÁN MÔN GDCD 8 KÌ II: Phần II : Câu 1: Hiến pháp là: luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.(1 điểm) * Nội dung của Hiến pháp 1992 quy định về những vấn đề cơ bản : - Bản chất của Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân (0,5 điểm) - Nội dung quy định các chế độ : ( 1,5 điểm) + Chế độ chính trị + Chế độ kinh tế + Chính sách xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ + Bảo vệ tổ quốc + Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân + Tổ chức bộ máy Nhà nước Câu 2: Những nguyên nhân dẫn con người xa vào các tệ nạn xã hội: * Khách quan: + Kỉ cương Pháp luật không nghiêm (1 điểm) + Chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường + Cha mẹ nuông chiều, quản lí con cái không tốt + Do bạn bè rủ rê, lôi kéo,ép buộc . * Chủ quan: + Lười lao động, ham chơi, đua đòi (1 điểm) + Do tò mò, thích thử nghiệm, tìm cảm giác mới lạ + Do thiếu hiểu biết Biện pháp: + Không tham gia che giấu, tàng trữ ma tuý
  10. (1 điểm) + Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội + Vui chơi, giải trí lành mạnh +Không xa lánh người mắc tệ nạn xã hội . Câu 3: (4 điểm) Các chuyên mục để công dân tham gia đóng góp ý kiến, trình bày thắc mắc, phản ánh nguyện vọng của mình: Thư bạn đọc, trả lời bạn nghe đài, hộp thư truyền hình, ý kiến bạn đọc KIỂM TRA HỌC KÌ II A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. 4.Nội dung trọng tâm bài học Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tư duy. - Năng lực chuyên biệt: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. B. CHUÂN BỊ. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN : GDCD 9 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 50% 30% 20% Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL Bài 12: I/Câu 1 Câu 1 2 (0,25đ) (3đ) 3,25 Bài 13: I/Câu 4 2 (0,25đ) 0,25 Bài 14: I/Câu 3 1 (0,25đ) 0,25 Bài 15 III/(1đ) Câu 3 3 (3đ) 4 Bài 17: I/Câu 2 Câu 2 2 (0,25đ) (2đ) 2,25 Tổng số câu 4 1 3 1 1 10 Tổng số điểm 2 3 1 2 2 10
  11. HỌ VÀ TÊN: KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP: 9 Môn : GDCD Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI A. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1 điểm) Câu 1: Theo em những người cùng dòng máu về trực hệ là: a) Cha mẹ với con cái. c) Cô dì, chú bác với cháu. b) Anh chị em ruột với nhau. d) Cô dì với chú bác. Câu 2: Công dân nam được gọi nhập ngũ khi đủ: a) 17 tuổi. c) 19 tuổi. b) 18 tuổi. d) 20 tuổi. Câu 3: Hành vi nào dưới đây: Người lao động vi phạm luật lao động? a) Thuê trẻ 14 tuổi vào làm thợ may công nghiệp. b) Không trả tiền công cho người thử việc. c) Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng. d) Nghỉ việc dài ngày không có lí do. Câu 4: Việc làm nào dưới đây là kinh doanh đúng pháp luật? a) Kinh doanh những mặt hàng nhỏ thì không phải kê khai. b) Bán tạp hoá không cần có giấy phép kinh doanh. c) Kinh doanh đúng mặt hàng như đã kê khai. d) Kinh doanh thuốc trừ sâu thì không cần đóng thuế. II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp: (1 điểm) Cột A Cột B Trả lời 1. Vi phạm pháp luật hình sự. a. Giao hàng không đúng chủng loại, mẫu mã 1 trong hợp đồng mua bán hàng hóa. 2. Vi phạm pháp luật hành b. Cướp giật dây chuyền, túi xách của người đi 2 chính. đường. 3. Vi phạm pháp luật dân sự. c. Quay tài liệu trong khi thi. 3 4. Vi phạm kỉ luật. d. Ông T lấn chiếm vỉa hè xây quán bán Café. 4 e. Đứa trẻ lên 5 tuổi, nghịch lửa làm cháy nhà hàng xóm. B. Phần tự luận: (8 điểm) Câu 1: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân được pháp luật quy định như thế nào? (3 điểm) Câu 2: Vì sao ngày nay chúng ta đang sống trong hòa bình nhưng vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc? (2 điểm) Câu 3: Xử lí tình huống: (3 điểm) Tâm (14 tuổi – đang học lớp 9) đã lấy xe máy của bố để đi học. Do muốn thể hiện với bạn bè nên đã phóng rất nhanh và còn lạng lách, đánh võng trên đường
  12. đi. Chẳng may đã đâm vào một người đi xe đạp cùng chiều, cả hai cùng bị ngã và người kia bị thương rất nặng phải cấp cứu. Em hãy nêu các vi phạm pháp luật mà Tâm đã mắc phải và trách nhiệm của Tâm trong sự việc này? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: GDCD 9 A. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1 điểm) – Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 Trả lời a b d c III. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp: (1 điểm) – Mỗi ý đúng 0,25 điểm. 1b, 2d, 3a, 4c. B. Phần tự luận: (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) – HS trả lời được 3 ý sau: - Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định và phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (0,5 điểm) - Cấm kết hôn trong trường hợp người đang có vợ hoặc có chồng; người mất năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình); giữa những người cùng dòng máu về trực hệ (2 điểm). - Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) – HS cần trả lời được các ý sau: - Non sông đất nước ta là do ông cha ta đã bao đời đổ mồ hôi, sương máu khai phá, bồi đắp mới có được. (1 điểm) - Hiện nay, vẫn còn nhiều thế lực thù địch đang âm mưu thôn tính Tổ quốc ta. (1điểm) Câu 3: (3 điểm) – HS cần đạt các ý sau: - Các vi phạm pháp luật của Tâm: Chưa đủ tuổi lái xe máy; Chạy xe lạng lách, đánh võng; Gây tai nạn giao thông. (1.5 điểm) - Trách nhiệm mà tâm phải chịu: Chịu trách nhiệm hành chính của nhà nước và trách nhiệm kỉ luật của nhà trường. (1 .5 điểm)