Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Ngãi Xuyên A (Có ma trận và đáp án)

doc 9 trang thungat 4841
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Ngãi Xuyên A (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Ngãi Xuyên A (Có ma trận và đáp án)

  1. Ma trận đề thi cuối năm môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2018 - 2019 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật Số câu 3 2 1 1 7 hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, 1,2, nội dung bài Câu số 3,4 5 10 - Biết rút ra bài học, thông tin 6 đơn giản từ bài học. Số điểm 1,5 1 0,5 1 4 Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính Số câu 1 2 chất. - Nêu được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn - Biết đặt câu và TLCH theo 7 8,9 các kiểu câu Ai làm gì? Số điểm 0,5 1,5 Số câu 3 3 3 1 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2 1 6 -
  2. TRƯỜNG TH NGÃI XUYÊN A ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2 Lớp 2 / . NĂM HỌC : 2018- 2019 Họ và tên Thời gian: 60 phút Ngày thi: / 5 /2019 Điểm Lời nhận xét của giáo viên A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Gv cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc: Bài 1. Những quả đào Trang 91 tuần 29, tập 2SGK Bài 2. Cây đa quê hương Trang 93,tuần 29,tập 2 SGK Bài 3. Chiếc rễ đa tròn Trang 107, tuần 31, tập 2 , SGK Bài 4: Cây và hoa bên lăng Bác Trang 111, tuần 31, tập 2 SGK II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
  3. *Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng và làm bài tập sau: Câu 1: Bài văn tả gì?( M1- 0.5đ) a. Tả cây bàng. b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa. Câu 2: Chi tiết nào trong bài cho thấy cây đa rất lớn? ( M1 – 0,5đ) a. Cây đa như một tòa nhà cổ kính. b. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. c. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Câu 3: Chi tiết nào trong bài cho biết cây đa sống rất lâu? ( M2 – 0,5đ) a. Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. b. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. c. Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Câu 4: Cành cây được tả bằng những hình ảnh nào? ( M2 – 0,5đ) a. Cành cây lớn hơn cột đình. b. Rễ cây nổi lên mặt đất. c. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Câu 5: Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?(M3- 0.5đ) a. Lúa vàng gợn sóng. b. Đàn trâu ra về. c. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về. Câu 6: Buổi chiều các bạn nhỏ thường làm gì dưới góc cây đa ? (M1- 0.5đ) a. Ngồi hóng mát. b. Đùa giỡn. c. Chăn trâu. Câu 7: Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: (M2- 0.5đ) a. Xanh thẳm – xanh lơ b. Cao – thấp c. Cổ kính - chót vót Câu 8: Trong các câu sau, câu nào theo mẫu Ai làm gì? (M3 - 0.5đ) a. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. b. Cành cây lớn hơn cột đình. c. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Câu 9: Tìm và gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M3 – 1đ) Ngọn chót vót giữa trời xanh.
  4. Câu 10: Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? (M4 – 1đ) B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả nghe - viết (4 điểm) Hoa phượng (trang 97 SGK TV2 tập 2) 2/ Tập làm văn (6 điểm) Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ theo các câu hỏi gợi ý sau: a) Ảnh Bác được treo ở đâu ? b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt ) ? c) Em sẽ làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với Bác ?
  5. TRƯỜNG TH NGÃI XUYÊN A ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỚP: MÔN TOÁN - Thời gian 45 phút TÊN HỌC SINH: NĂM HỌC 2018-2019 Ngày thi: / 5 / 2019 Điểm Nhận xét Người chấm ĐỀ I . Phần trắc nghiệm (5điểm ) *Em hãy khoanh vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Số 421 đọc là: A. Bốn hai một. B. Bốn trăm hai mươi mốt. C. Bốn trăm hai mốt. Câu 2: Số Tám trăm năm mươi viết là: A. 850. B. 80050. C. 805. Câu 3 : Dấu ( >, B. < C. = Câu 4: Giá trị của chữ số 5 trong số 563 là: A. 5. B. 50. C. 500 Câu 5: Số liền sau của 794 là A. 793. B. 795. C. 784. Câu 6: Chu vi của hình tam giác ABC có độ dài ba cạnh như hình vẽ là : A. 7 cm B. 12 cm C. 9 cm
  6. Câu 7. Kết quả phép tính 3 x 5 - 5 là: A. 15 B. 20 C. 10 Câu 8 :Số hình tứ giác có trong hình bên là: A. 3 B. 2 C. 1 Câu 9: Kết quả phép tính 53kg – 27kg = là: A. 36 kg B. 26kg C. 26 Câu 10: Thừa số thứ nhất là 4, thừa số thứ hai là 7. Tích là A: 28 B:11 C: 8 II. Phần tự luận ( 5 điểm) Câu 11 : Tính ( 1điểm) 3 x 4 = 5 x 6 = 12 : 4 = 30 : 5 = Câu 12: Đặt tính rồi tính (2điểm) 57 + 38; 462 + 505 85 – 47 ; 874 - 520 ; Câu 13: Có 28 cái ghế được xếp đều vào 4 dãy. Hỏi mỗi dãy có bao nhiêu cái ghế ? (2 điểm)
  7. Ma trận đề kiểm tra HKII- Môn: Toán lớp 2 Năm học 2018 - 2019 Số câu Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số thức, kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số học và phép Số câu 3 1 2 1 1 1 9 tính: Đọc, viết, so sánh số; Câu số 1,2,5 11 3,4 12 7 10 Cộng, trừ không nhớ (có nhớ) 1,5 1 1 2 0,5 0,5 6,5 trong phạm vi Số điểm 1000; Đại lượng và đo Số câu 1 1 đại lượng: chuyển đổi các Câu số 9 vị đo độ dài, khối lượng Số điểm 0,5 0,5 Yếu tố hình Số câu 1 1 học: hình tam giác, chu vi Câu số 6 8 hình tam giác; 0,5 0,5 hình tứ giác, chu vi hình tứ Số điểm giác. Giải toán có lời Số câu 1 văn bằng một phép tính chia. Câu số 13 Số điểm 2 Tổng Số câu 3 1 4 1 2 1 1 13 Số điểm 1,5 1 2 2 1 2 0,5 10
  8. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT PHẦN 1: KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: 4 điểm: (đọc 3 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm). Cách đánh giá, cho điểm đọc: -Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu - Đọc đúng tiếng, từ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa -Trả lời đúng câu hỏi vè nội dung đoạn đọc. II/ĐỌC THẦM: 6 điểm: Câu 1: (0,5 điểm)ý c Câu 2: (0,5 điểm)ý b Câu 3:(0,5 điểm) ý c Câu 4:(0,5 điểm) ý a Câu 5:(0,5 điểm) ý c Câu 6:(0,5 điểm) ý a Câu 7:(0,5 điểm) ý b Câu 8:(0,5 điểm) ý a Câu 9:(1 điểm) HS gạch chân dưới từ chót vót Câu 10:(1 điểm) Tác giả rất yêu quê hương, tự hào về cảnh đẹp ở quê hương. III. ĐÁP ÁN PHẦN CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM ĂN 1.Hướng dẫn chấm chính tả. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả ,Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 5 điểm -Sai 4 lỗi trừ 1 điểm 2.Hướng dẫn chấm Tập làm văn. Học sinh viết được từ 3 đến 5câu theo yêu cầu của đề bài. Viết câu đúng chính tả, dùng từ đúng. Chữ viết rõ, dễ đọc. Bài làm sạch sẽ, không bôi xoá tuỳ tiện đạt 6 điểm Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết. GV có thể cho điểm các mức theo các mức 5,5-5;4,5-4; 3,5-3; 2,5-2-1,5-1 điểm
  9. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2 NH: 2018-2019 *Trắc nghiệm Câu 1: (0,5 điểm)ý B Câu 2: (0,5 điểm)ý A Câu 3:(0,5 điểm) ý A Câu 4:(0,5 điểm) ý C Câu 5:(0,5 điểm) ý B Câu 6:(0,5 điểm) ý C Câu 7:(0,5 điểm) ý C Câu 8:(0,5 điểm) ý A Câu 9:(0,5 điểm) ý B Câu 10:(0,5 điểm) ý A *Tự luận: Câu 11: (1 điểm) 3 x 4 = 12 5 x 6 = 30 12 : 4 = 3 30 : 5 = 6 Câu 12: ( 2 điểm) đúng mỗi phép tính 0,5 điểm 57 462 85 874 + 38 + 505 - 47 - 520 95 967 38 354 Bài 13: Bài giải Số cái ghế mỗi dãy có là : ( 0,5 điểm) 28 : 4 = 7 ( cái ) ( 1 điểm ) Đáp số : 7 cái ghế ( 0,5 điểm)