Đề kiểm tra cuối học kì II Ngữ Văn 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 trang giahan2 15/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Ngữ Văn 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_ngu_van_6_nam_hoc_2022_2023_truon.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Ngữ Văn 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Quang Trung (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) A. MA TRẬN M/ độ Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Số Số Số Số Số Số Số Số Số Số CĐ câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm câu điểm -Nhận biết - Hiểu cảm - Lời nhắn thể thơ. xúc của nhà nhủ qua bài - Nhận biết thơ qua bài thơ. 1. Đọc phương thơ. - Rút ra bài hiểu thức biểu - Giọng điệu học cho bản đạt. của bài thơ. thân . - Nhận biết - Hiểu nghĩa vần, nhịp . một câu thơ - Nhận biết từ Hán Việt. 4 2,0 4 2,0 2 2 10 6,0 Trình bày ý kiến về hiện tượng bắt nạt 2.Viết trong học đường. 1 4,0 1 4,0 4 2,0 4 2,0 2 2,0 1 4,0 11 10 Tổng 20% 20% 20% 40% 100% B. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ ND/ nhận thức Kĩ Đơn vị TT Mức độ đánh giá Vận năng kiến Nhận Thông Vận dụng thức biết hiểu dụng cao 1 Đọc Thơ Nhận biết: 4 TN 4TN 2TL hiểu năm - Nhận biết được từ ngữ, thể thơ trong bài chữ thơ. - Nhận diện được những hình ảnh tiêu biểu, phương thức biểu đạt được sử 1
  2. dụng trong bài thơ. - Xác định được vần , nhịp . Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh. Vận dụng: - Lời nhắn nhủ qua bài thơ. - Rút ra bài học cho bản thân . 2 Viết Văn Vận dụng cao: 1 TL Nghị - Trình bày ý kiến của em về hiện tượng luận bắt nạt trong học đường. về một hiện tượng đ/s Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 20 20 40 Tỉ lệ chung 40 60 C. ĐỀ PHẦN I : ĐỌC HIỂU: (6,0 điểm): Đọc ngữ liệu và lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi từ 1đến 8. . DẶN CON Con lớn lên, con ơi Nhưng con ơi, cha dặn Yêu đời và yêu người Trong trái tim vô hạn Yêu tình yêu say đắm Dành riêng chỗ, con nghe Nghìn năm mặn muối đời; Cho chói ngời tình bạn. Yêu tạo vật thiên nhiên Lớn lên con sẽ rõ Yêu tổ tiên đất nước Tình đó chẳng có nhiều Yêu mộng đẹp nối liền Lại càng nên chăm chút Tuổi trẻ, già sau trước. Cho đời thêm phì nhiêu. Lòng con rồi tha thiết Cha làm thơ dặn con Cha đoán chẳng sai đâu! Mà cũng là tặng bạn Cứ lòng cha cha biết Ôi tình nghĩa vẹn tròn Yêu người đến khổ đau. Chẳng bao giờ nứt rạn. 2
  3. (Huy Cận, Hạt lại gieo, NXB Văn học, 1984) Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A.Thơ ngũ ngôn B. Thơ thất ngôn C. Thơ lục bát D.Thơ song thất lục bát Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? A. Tự sự B.Miêu tả C.Biểu cảm D.Thuyết minh Câu 3: Trong bài thơ, tác giả chủ yếu sử dụng cách gieo vần nào? A. Vần lưng. B. Vần chân. C. Vần liền. D. Vần chéo. Câu 4: Qua bài thơ người cha muốn dặn con phải xem trọng tình cảm nào nhất? A. Tình yêu thiên nhiên. B. Tình yêu con người. C. Tình yêu đất nước. D. Tình cảm bạn bè . Câu 5: Tưởng tượng mình là người con trong bài thơ, em học được gì từ lời cha dặn? A. Sống là phải học tập. B. Sống là phải cho đi. C. Sống phải có trách nhiệm. D. Sống phải biết yêu thương. Câu 6: Trong hai khổ thơ đầu của bài thơ tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Hoán dụ .D. Điệp ngữ. Câu 7: Trong các từ sau từ nào không phải là từ Hán-Việt ? A. Đất nước. B. Thiên nhiên. C. Tổ tiên. D. Tạo vật. Câu 8: Câu thơ “Yêu tổ tiên đất nước” trong khổ thơ thứ 2 có nghĩa là gì? A.Yêu tất cả những người xung quanh. B. Yêu những người cho mình cuộc sống. C.Yêu truyền thống quý báu của dân tộc D. Yêu những người thân trong gia đình. Trả lời câu hỏi: Câu 9: Theo em người cha trong bài thơ muốn dặn con điều gì? Câu 10: Qua bài thơ em rút ra được những bài học gì cho bản thân ? PHẦN II: VIẾT: ( 4,0 điểm): Trong thời gian gần đây xảy ra rất nhiều vụ bắt nạt trong học đường.Viết bài văn trình bày ý kiến của em về hiện tượng bắt nạt trong học đường. ------- Hết------ 3
  4. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN NGỮ VĂN 6 ( Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Phần Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1 A 0,5 2 C 0,5 Phần I. ĐỌC 3 B 0,5 HIỂU 4 D 0,5 (6,0đ) 5 D 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9 HS xác định được điều người cha nhắn nhủ là: 1,0 +Yêu đời, yêu người. +Yêu thiên nhiên, tổ tiên. + Sống phải biết trân trọng tình cảm bạn bè. + Vun đắp cho tình bạn ngày càng thêm tốt đẹp Lưu ý: Học sinh nêu được 1 ý cho 0,25đ. 10 HS nêu được bài học cho bản thân theo cách riêng. Có thể 1,0 hướng tới các bài học sau: – Tình yêu thương của cha dành cho con là vô bờ bến, cha như người thầy vĩ đại. – Lời dạy bảo như lời tâm tình, thủ thỉ, để từ đó ta sống tốt hơn, biết yêu thương tất cả những gì gần gũi quanh ta. – Tình yêu trong trái tim mỗi người là vô hạn. Hãy yêu thương tất cả để cuộc sống tốt đẹp hơn. _ Dành quan tâm, yêu thương cho bạn bè. Biết nâng niu, trân trọng tình bạn. Chung tay xây dựng tình bạn ngày càng thêm đẹp đẽ. Lưu ý: Học sinh nêu được 1 bài học cho 0,25 Yêu cầu cần đạt Điểm - Bài làm đúng đặc trưng thể loại nghị luận về hiện tượng đời Phần II. sống, có bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài hoàn chỉnh, VIẾT Kĩ mạch lạc, rõ ràng. 0,5 ( 4,0đ) năng - Diễn đạt trong sáng. - Không mắc lỗi về câu, từ, chính tả. 4
  5. Kiến 1.Mở bài. 0,5 thức - Dẫn dắt và nêu vấn đề cần nghị luận: Hiện tượng bắt nạt trong học đường hiện nay. 2..Thân bài. a. Giải thích và nêu hiện trạng của hiện tượng : - Bắt nạt học đường là những hành vi tiêu cực, dùng sức 0,5 mạnh thể chất hay tinh thần, để đe dọa làm tổn thương người về tinh thần và thể xác diễn ra trong phạm vi trường học. - Hiện trạng ( Biểu hiện của hiện tượng bắt nạt học đường). b- Nguyên nhân: + Từ những lí do trực tiếp: nhìn đểu, nói móc, tranh dành nhau... 0,5 + Do ảnh hưởng của môi trường văn hóa bạo lực c- Hậu quả: + Với nạn nhân: . + Người gây ra bạo lực: .. 0,75 d. Giải pháp: +Sự tự ý thức, tự bảo vệ của mỗi cá nhân. + Sự rèn luyện, dạy dỗ từ chính gia đình là yếu tố quan 0,75 trọng hình thành tính cách của một đứa trẻ. + Sự quan tâm, sát sao của thầy cô và nhà trường. + Tinh thần đoàn kết, đùm bọc, bảo vệ lẫn nhau của các học sinh trong cùng một tập thể. 3.Kết bài. - Khẳng định lại quan điểm, ý kiến của bản thân về vấn đề nêu trên. - Liên hệ bản thân. 0,5 Mức cho điểm: Không Mức 1 2 3 4 đạt Điểm 3- 4đ 2 – 3đ 1 – 2đ 1đ 0đ Yêu Đảm Đảm bảo 70- Đạt được từ 50% trở Bài viết còn Lạc đề cầu bảo 90- 80% các yêu cầu lên các yêu cầu trên. thiếu nhiều ý Không 100% trên; Còn mắc Còn mắc nhiều lỗi văn Còn mắc lỗi làm bài các yêu một số lỗi văn phạm trình bày về bố cục, cầu trên phạm, trình bày. Bố cục phần thân bài văn phạm... chưa mạch lạc Quang Trung, ngày 4 tháng 4 năm 2023 NGƯỜI RA ĐỀ Nhóm văn 6 5
  6. XÁC NHẬN CỦA BGH XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN TỔ TRƯỞNG Nguyễn Văn Hưng 6