Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nấm Dẩn (Có đáp án và ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nấm Dẩn (Có đáp án và ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2019.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Nấm Dẩn (Có đáp án và ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 2 NĂM HỌC 2019 2020 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mưc 4 Tổng câu số, Mạch kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL số điểm Đọc hiểu văn bản: Nhận biết một số nhân vật, hình Số câu 2 2 1 1 6 ảnh, chi tiết, biết về ý nghĩa của hình ảnh, chi tiết trong bài đọc. Hiểu nội dung của bài đọc. và giải thích một Câu số 1;2 3;4 7 9 số nội dung đơn giản, trong bài đọc và liên hệ thực tiễn thông qua nội dung bài đọc. Số 1.0 1.0 1.0 1.0 4.0 điểm Kiến thức tiếng việt: - Nhận biết từ ngừ về tình Số câu 2 1 3 cảm. - Biết từ trái nghĩa, tìm từ trái nghĩa với các từ cho trước. Câu số 5;6 8 - Biết các kiểu câu Ai là gì? Số 1.0 1.0 2.0 điểm Tổng Số câu 2 2 1 2 1 1 9 Số điểm 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 6.0
- Phòng GD&ĐT Xín Mần ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH Nấm Dẩn Năm học 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt –Lớp 2 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm) - GVCN kiểm tra hs đọc các đoạn trong bài đã học trong học kì I và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc.( Có phiếu thăm GVCN tự làm) 2. Kiểm tra đọc hiểu: ( 6 điểm) ( 35 phút) Đọc bài văn sau: Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: MĐ 1 ( 0,5 điểm) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. B. Để chăm sóc vườn hoa. C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. D. Để hái hoa tặng bạn. Câu 2: MĐ 1 ( 0,5 điểm) Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. B. Vì theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. D. Vì hoa đẹp e muốn để cho mọi người đến xem. Câu 3: MĐ 2 ( 0,5 điểm) Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! B. Em hãy hái theo ý em muốn. C. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố. D. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. Câu 4: MĐ 2 ( 0,5 điểm) Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
- A. Hiếu thảo, tôn trọng nội qui, thật thà. B. Chăm ngoan, siêng năng. C. Hiền hậu, vui vẻ. D. Khiêm tốn, thật thà. Câu 5: MĐ 3 ( 0,5 điểm) Câu "Chi là một cô bé hiếu thảo", được cấu tạo theo kiểu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. Câu hỏi. Câu 6: MĐ 3 ( 0,5 điểm) Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm? A. Hiền hậu, ngoan ngoãn. B. Thật thà, hiền hậu. C. Chăm chỉ, siêng năng. D. Thương yêu, quý mến. Câu 7: MĐ 2 ( 1 điểm) Khi khỏi bệnh Chi cùng bố đến trường để làm gì? Câu 8: MĐ 3 ( 1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, trắng, cao Câu 9: MĐ 4 ( 1 điểm) Em học được ở bạn Chi điều gì? B. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Chính tả nghe- viết( 4 điểm) ( 15 phút) Hai anh em Đêm hôm ấy, người em nghĩ: "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. 2. Tập làm văn ( 6 điểm) ( 35 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về gia đình em theo các câu hỏi gợi ýsau: - Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? - Nói về từng người trong gia đình em. - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? ___ HƯỚNG DẪN CHẤM A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, lưu loát, rành mạch, rõ, to. Tốc độ đọc 40 tiếng/ phút; Trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc. ( 4 điểm) - Đối với những học sinh đạt các yêu cầu trên nhưng phát âm vài từ chưa chính xác; trả lời được câu hỏi. (3.5 điểm) - Đọc được nhưng ngừng nghỉ chưa hợp lý; Tuỳ mức độ đọc mà ghi điểm cho phù hợp (3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0 điểm)
- 2. Kiểm tra đọc hiểu: ( 6 điểm) Các câu 1; 2; 3; 4; 5; 6 mỗi câu đúng 0,5 điểm Đáp án: 1 – C; 2- B; 3- A; 4-A; 5- B; 6- D Các câu 7; 8; 9 mỗi câu đúng 1 điểm ( tùy mức độ trả lời của hs có thể chấm 0,25; 0,5; 0,75 điểm) Câu 7: Khi khỏi ốm Chi cùng bố đến trường để cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím rất đẹp. Câu 8: Tốt – xấu , ngoan – hư , trắng – đen , cao – thấp. Câu 9: Em học được ở Chi tính thật thà, lòng hiếu thảo, tôn trọng nội quy. B. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Chính tả nghe- viết( 4 điểm) - Bài viết rõ ràng, không sai chính tả, chữ viết đẹp, đúng độ cao, trình bày sạch, đúng hình thức bài chính tả: 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,25 điểm. - Nếu sai từ 10 lỗi trở lên, chữ viết không rõ ràng: 1 điểm. 2. Tập làm văn( 6 điểm) - Viết đoạn văn 4 – 5 câu đủ ý, sắp xếp câu phù hợp, không sai quá 3-4 lỗi chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ: 5,5- 6 điểm - Thực hiện đúng yêu cầu, sắp xếp câu chưa phù hợp. Sai quá 3- 4 lỗi chính tả: 4,5- 5 điểm. - Các yêu cầu đều được thực hiện nhưng còn sơ lược. Câu văn còn lủng củng, chưa đủ ý, tùy mức độ GV có thể chấm 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1 điểm) ___
- Phòng GD&ĐT Xín Mần BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường TH Nấm Dẩn Năm học 2019 2020 Môn: Tiếng Việt –Lớp 2 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm trường: Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Bằng chữ A. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu: ( 6 điểm) ( 35 phút) 2. Kiểm tra đọc hiểu: ( 6 điểm) ( 35 phút) Đọc bài văn sau: Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. B. Để chăm sóc vườn hoa. C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố. D. Để hái hoa tặng bạn.
- Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. B. Vì theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. D. Vì hoa đẹp e muốn để cho mọi người đến xem. Câu 3: Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! B. Em hãy hái theo ý em muốn. C. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố. D. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. Câu 4: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? A. Hiếu thảo, tôn trọng nội qui, thật thà. B. Chăm ngoan, siêng năng. C. Hiền hậu, vui vẻ. D. Khiêm tốn, thật thà. Câu 5: Câu "Chi là một cô bé hiếu thảo", được cấu tạo theo kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Câu hỏi. Câu 6: Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm? A. Hiền hậu, ngoan ngoãn. B. Thương yêu, quý mến. C. Chăm chỉ, siêng năng. D. Thật thà, hiền hậu. Câu 7: Khi khỏi bệnh Chi cùng bố đến trường để làm gì? g g g gf hfg sdg Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, trắng, cao g g g gf hfg sdg Câu 9: Em học được ở bạn Chi điều gì? g g g gf hfg sdg
- B. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Chính tả nghe- viết( 4 điểm) ( 15 phút) g g g gf hfg sdg g g g gf hfg sdg g g g gf hfg sdg g g g gf hfg sdg 2. Tập làm văn ( 6 điểm) ( 35 phút) 2. Tập làm văn ( 6 điểm) ( 35 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về gia đình em theo các câu hỏi gợi ýsau: - Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? - Nói về từng người trong gia đình em. - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? g g g gf hfg sdg g g g gf hfg sdg g g g gf hfg sdg g g g gf hfg sdg g g g gf hfg sdg g g g gf hfg sdg