Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Thư (Có đáp án)

doc 8 trang thungat 4840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Thư (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_1_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Thư (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Trường Tiểu học Long Phú Môn: Chính tả (Tập chép) Lớp 1 Lớp: Năm học 2018 - 2019 Học sinh: . Điểm Nhận xét của GV: I. Bài kiểm tra viết (7 điểm): Nhà bà ngoại Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xoà phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ hoa trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn. Tiếng việt 1.Tập 2,( trang 66) * Học sinh nhìn bài thơ trên chép lại II. Kiểm tra về kiến thức: (3 điểm)
  2. Câu 1: khoanh vào trước ý trả lời đúng.(1đ) (M1) Trong bài viết có mấy tiếng chứa vần oai? a/. 1tiếng b/. 2tiếng c/. 3tiếng d/. 4tiếng Câu 2: khoanh vào trước ý trả lời đúng. * Trong bài viết có mấy dấu chấm? (0.5đ ) (M3) a./ 1 dấu c/. 3 dấu b/. 2 dấu d/. 4 dấu. Câu 3: Điền vào chỗ chấm (1 điểm ) (M2) Điền vần: ăm hoặc ăp Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm ch học, biết tự t ˊ cho mình, biết s ˊ xếp sách vở ngăn nˊ Câu 4: Điền chữ: c hoặc k (0.5 điểm) (M4) Hát đồng .a Chơi éo co
  3. * Hướng dẫn chấm I/. Viết chính tả: - Viết đúng từ, đúng mẫu, đều nét, trình bày sạch đẹp 7 điểm. - Viết thiếu hoặc thừa chữ trừ 0,5đ/ tiếng. - Viết sai âm, vần trừ 0,5đ/ tiếng. - Viết sai chữ hoa, chữ thường trừ 0,25đ/ tiếng. - Trình bày không sạch đẹp, không cân đối -1 điểm toàn bài. -Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm) II/. Kiểm tra về kiến thức : (3 điểm) Câu 1: khoanh vào trước ý trả lời đúng.(1đ) Mức độ 1 Trong bài viết có mấy tiếng chứa vần oai? a/. 1tiếng Câu 2: khoanh vào trước ý trả lời đúng. *Trong bài viết có mấy dấu chấm. (0.5đ ) Mức độ 3 d/. 4 dấu Câu 3: Điền vào chỗ chấm?(1đ) Mức độ 2 Điền vần: ăm hoặc ăp Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp sách vở ngăn nắp. Câu 4: Điền chữ: c hoặc k (0.5 điểm) (M4) Hát đồng c.a Chơi k éo co Long Phú, ngày 22/4/2019 Người ra đề Nguyễn Thị Kim Như
  4. Trường Tiểu học Long Phú ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: Môn: Tiếng Việt (Đoc) Học sinh: . Lớp 1 Năm học 2018 - 2019 Điểm Nhận xét của GV: KIỂM TRA ĐỌC I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng đoạn văn và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (7 điểm). II. PHẦN ĐỌC HIỂU: Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 3 điểm) Nói dối hại thân Một chú bé đang chăn cừu bống giả vờ kêu toáng lên: - Sói! Sói! Cứu tôi với! Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hốt hoảng gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai, chúng thản nhiên ăn thịt hết đàn cừu. Theo Lép Tôn-xtôi - Học sinh đọc thầm bài “Nói dối hại thân” (sách Tiếng Việt 1 - tập 2-trang 133) Khoanh vào ý trả lời đúng nhất trong câu 1, câu 2: Câu 1: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? (1 điểm) M1 a. Các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. b. Không có ai. c. Trồng ở trong vườn điều. d. Trên cánh đồng. Câu 2: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? (1 điểm) M2 a. Có. b. Không ai đến giúp chú. c. Chú bé ngồi khóc. d. Chú bé kêu toáng lên. Câu 3: Tìm tiếng ngoài bài có vần it? (0,5điểm) M3 Câu 4: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, khuyên em điều gì? (0.5đ) M4
  5. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM CUỐI KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc) NĂM HỌC: 2018-2019 KIỂM TRA ĐỌC : 1/. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 7 ĐIỂM) Từng học sinh đọc đoạn văn theo yêu cầu, kết hợp trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách, vở, cách đưa mắt đọc.(1 đ ) - Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt. (1điểm) - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng) (1 đ) - Âm lượng đọc vừa đủ nghe:1 điểm. - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( tối thiểu 30 tiếng /phút): 1điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm) 2/. PHẦN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: ( 3 điểm) Khoanh vào ý trả lời đúng nhất trong câu 1, câu 2: Câu 1: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? (1 điểm) M1 a. Các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. Câu 2 Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? (1 điểm) M2 b. Không ai đến giúp chú. Câu 3: Tìm tiếng ngoài bài có vần it? (0,5điểm) M3 Quả mít (HS tìm được tiếng đúng thì được điểm). Câu 4: (0.5 điểm ) M4 Câu chuyện khuyên em: Không được nói dối. Nói dối sẽ có ngày hại đến thân. Long Phú, ngày 22/4/2019 Người ra đề Nguyễn Thị Kim Như
  6. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Trường Tiểu học Long Phú Môn: Toán Lớp 1 Lớp: Học sinh: . Năm học 2018 - 2019 Điểm Nhận xét của GV: I/ ĐỀ BÀI Câu 1: Khoanh trước ý trả lời đúng (1 điểm) Mức độ 1 * Số: “Hai mươi sáu” được viết như sau: a. 62 b. 63 c. 36 d. 26 Câu 2: Khoanh trước ý trả lời đúng (1 điểm) Mức độ 1 *Số liền sau của số 42 là số a. 41 b. 38 c. 40 d. 43 Câu 3: Khoanh trước ý trả lời đúng (1 điểm) Mức độ 2 55 56 a. c. = d. không dấu Câu 4: Khoanh trước ý trả lời đúng (1 điểm) Mức độ 2 40 – 10 + 20 = a. 40 b. 10 c. 50 d. 60 Câu 5: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ) Mức độ 2 Mỗi tuần lễ có ngày, kể các ngày trong tuần: .
  7. . Câu 6 : Tính: (2đ) Mức độ 3 47 6 90 58 + + - - 12 52 20 _8_ Câu 7: Giải toán ( 2 đ) Mức độ 3 Lớp em có 20 bạn gái và 14 bạn trai. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn? Bài giải Câu 8: Đo đoạn thẳng có độ dài cho trước ? (1đ) Mức độ 4 *Đo độ dài của quyển sách Tiếng Việt 1/ Tập 2 (theo chiều ngang), rồi ghi số đo vào ô trống . Cm .
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: TOÁN LỚP 1 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Câu 1: d. 26 (1 điểm) Mức độ 1 Câu 2: d. 43 (1 điểm) Mức độ 1 Câu 3: a. < (1 điểm) Mức độ 2 Câu 4: c. 50 (1 điểm) Mức độ 2 Câu 5: (1 điểm) Mức độ 2 Mỗi tuần lễ có 7 ngày, các ngày trong tuần: Chủ nhật, Thứ hai, thứ ba, thư tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. Câu 6: Tính: (2đ) Mức độ 3 (mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm) 47 6 90 58 + + - - 12 52 20 _8_ 59 58 70 50 Câu 7: Giải toán ( 2 đ) Mức độ 3 Bài giải Số học sinh lớp em có tất cả là : 20 + 14 = 34 ( học sinh) Đáp số: 34 học sinh ( lời văn và đáp số, mỗi ý đúng được 0.5 điểm, thực hiện đúng phép tính cùng kết quả đúng được 1 điểm). Câu 8:(1 điểm) Mức độ 4 17 Cm Long Phú, ngày 22/4/2019 Người ra đề Nguyễn Thị Kim Như