Đề kiểm tra cuối kì II Ngữ Văn 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Thành (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 trang giahan2 15/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II Ngữ Văn 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Thành (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_ngu_van_7_nam_hoc_2022_2023_truong_th.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II Ngữ Văn 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Thành (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH & THCS TRƯỜNG THÀNH MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học: 2022 - 2023 A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Tổng Kĩ Nội dung/đơn TT Mức độ nhận thức % năng vị kiến thức điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Văn bản nghị hiểu luận 6 0 2 0 0 2 0 60 2 Viết Viết bài văn biểu cảm về con người 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hoặc sự việc Tổng 30 5 10 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 35% 25% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Thông Chủ đề Vận Vận dụng vị kiến thức Nhận biết hiểu dụng cao 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận biết: nghị luận - Nhận biết được các ý 2TN kiến, lí lẽ, bằng chứng 6TN 2TL trong văn bản nghị luận. - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số 1
  2. yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ như: nói quá, nói giảm nói tránh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. - Vận dụng: - Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết Viết bài Nhận biết: Nhận biết văn biểu được yêu cầu của đề về cảm về con kiểu văn bản, về đối tượng người hoặc cần biểu cảm . sự việc Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn 1TL* bản ) Vận dụng: Viết được một bài văn biểu cảm về người thân. Diễn đạt mạch lạc, biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm và kể Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn hình ảnh, sự việc nổi bật để bày tỏ cảm xúc. Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 C. ĐỀ KIỂM TRA I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) “THAM LAM” ĐỐI VỚI NGƯỜI KHÁC CHÍNH LÀ NGUỒN GỐC CỦA MỌI THÓI XẤU Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc. Ví dụ như thói ngạo mạn và lòng dũng cảm. Thói lỗ mãn và tính cương trực. Thói ngoan cố và lòng thành thực. Tính nông nổi và sự nhanh nhạy. Tố chất gốc tự nó không phải là xấu. Tuy vậy, duy có một thứ, vốn dĩ tố chất gốc đã là xấu, cho nên bất cứ ở đâu, dù ở mức độ nào và nhằm mục đích ra sao, thì nó vẫn cứ là thói xấu. Thứ đó chính là tham lam. Tham lam thường ngấm ngầm nảy sinh trong lòng. Tham vọng khiến người ta lập mưu tính kế hãm hại người khác nhằm thoả mãn sự ghen tức, hay xoa dịu nỗi bất hạnh của chính mình. Vì thế những kẻ ôm ấp lòng tham không hề đóng góp gì mà chỉ phá hoại hạnh phúc xã hội. 2
  3. Ghen ghét, lường gạt, giả dối là những thói mà người ta thường gọi là lừa đảo bịp bợm. Đây là một thói đê tiện. Nhưng nó không phải là nguyên nhân đẻ ra sự tham lam. Ngược lại, phải thấy rằng chính tham lam đã sản sinh ra những thói đê tiện ấy mới đúng. Tham lam là nguồn gốc của mọi thói xấu. Có thể nói: Không có thói xấu nào trong con người mà lại không xuất phát từ tham lam. Thái độ cay cú ngờ vực, ghen tức, hèn nhát... cũng từ tham lam mà ra. Từ những hành vi thậm thụt, mật đàm, mưu mô cho đến việc lôi kéo bè cánh, ám sát, nổi loạn... tất cả đều phát sinh từ tham lam. Trên phạm vi quốc gia, những tai hoạ do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng đều trở thành nạn nhân. Khi đó thì mọi lợi ích công đều biến thành lợi ích riêng của một nhóm người. (Trích Khuyến học, Fukuzawa Yukichi, Phạm Hữu Lợi dịch, NXB Dân trí) Câu 1: Ở văn bản trên, tác giả cho ta thấy những kẻ ôm ấp lòng tham có đem lại lợi ích cho xã hội không? A. Có B. Không Câu 2: Câu “Không có thói xấu nào trong con người mà lại không xuất phát từ tham lam” có mấy phó từ? A. 1 phó từ C. 3 phó từ B. 2 phó từ D. 4 phó từ Câu 3: Câu “Trên phạm vi quốc gia, những tai họa do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng đều trở thành nạn nhân” có trạng ngữ chỉ ? A. Thời gian C. Nguyên nhân B. Nơi chốn D. Mục đích Câu 4: Đoạn văn “Tham lam là nguồn gốc của mọi thói xấu. Có thể nói: Không có thói xấu nào trong con người mà lại không xuất phát từ tham lam.” sử dụng phép liên kết nào? A. Phép liên tưởng C. Phép lặp B. Phép thế D. Phép nối Câu 5: Câu “Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc” có mấy số từ? A. Một C. Ba B. Hai D. Bốn Câu 6: Trong văn bản trên, hành vi của kẻ tham lam được thể hiện qua những đâu? A. Mưu mô, gian dối,lừa đảo, thường xuyên không nói đúng sự thật B. Thậm thụt, mật đàm, mưu mô cho đến việc lôi kéo bè cánh, ám sát,... C. Thường lấy đồ của người khác khi họ không để ý làm của riêng cho mình. D. Hay kết bè phái để chia rẽ, kéo cánh, làm những việc trái với lương tâm. Câu 7: Vấn đề bàn luận trong văn bản trên là gì? 3
  4. A. Bàn về lòng nhân ái C. Bàn về lòng khiêm tốn B. Bàn về tính trung thực D. Bàn về tính tham lam Câu 8: Trong đoạn văn “Ngoài ra, ranh giới giữa thói xấu và đức tốt chỉ là một sợi tóc. Ví dụ như thói ngạo mạn và lòng dũng cảm. Thói lỗ mãn và tính cương trực. Thói ngoan cố và lòng thành thực. Tính nông nổi và sự nhanh nhạy. Tố chất gốc tự nó không phải là xấu.”, tác giả đã dùng phép lập luận nào? A. Giải thích C. So sánh B. Đối chiếu D. Phản đề Câu 9: Qua văn bản trên em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 10: Em có đồng ý với suy nghĩ của tác giả “Trên phạm vi quốc gia, những tai hoạ do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng đều trở thành nạn nhân” không? Vì sao? II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc ------------------------- Hết ------------------------- D. HƯỚNG DẪN CHẤM Phần đọc hiểu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C B C A B D B Phần Câu Nội dung Điểm đọc hiểu HS nêu được bài học phù hợp cho bản thân. - Tham lam là nguồn gốc của mọi thói xấu,biến con người trở nên ích kỉ, nhỏ nhen, tầm thường và giả dối - Không nên ghen tức, đố kị với những điều tốt đẹp, thành công, hạnh phúc của mọi người, luôn trân trọng lợi ích của 9 tập thể 1,0 - Luôn lỗ lực học tập và lao động, sống chân thành, biết vừa đủ ,hài lòng với những điều mình đang có phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện sống của gia đình và bản thân đồng thời luôn cố gắng tự lập để tạo dựng thành công, hạnh phúc cho bản thân mình. 10- HS nêu được ý kiến của mình sao cho phù hợp. Lí giải hợp lí 1,0 (phù hợp với chuẩn mực đạo đức) Em đồng ý với suy nghĩ của tác giả rằng “Trên phạm vi quốc gia, những tai hoạ do lòng tham gây ra khiến cho dân chúng đều trở thành nạn nhân” Vì xuất phát từ lòng tham mà đã xảy ra mâu thuẫn giữa lợi ích của nhà cầm quyền với 4
  5. lợi ích của nhân dân, khiến dân chúng nhiều nơi phải chịu cảnh chiến tranh, loạn lạc, không được sống trong hòa bình. Lòng tham che mắt nhiều người gieo rắc tệ nạn xã hội : ma túy, mại dâm, buôn người, giết người ,cướp của.... Phần VIẾT 4,0 viết a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc c. Yêu cầu đối với bài văn biểu cảm 0,5 HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Giới thiệu được người cần - Giới thiệu được sự việc 2.5 bộc lộ cảm xúc. Cảm xúc cần bộc lộ cảm xúc. Cảm chung về đối tượng xúc chung về sự việc - Giới thiệu được ngắn gọn - Giới thiệu được ngắn gọn lai lịch thân thế,tuổi của thời gian,địa điểm xảy ra sự người cần biểu cảm việc - Kết hợp tả, biểu cảm về - Kết hợp kể, biểu cảm về những đặc điểm ngoại hình những sự việc mở đầu, phát nổi bật triển, kết thúc - Kết hợp kể, biểu cảm về - Ý nghĩa của sự việc, bài những nét tính cách nổi bật học cho bản thân - Kết hợp kể, biểu cảm về những kỉ niệm sâu sắc của bản thân với người được biểu cảm - Khẳng định lại tình cảm với đối tượng. Bài học cho bản thân d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn 0,25 những hình ảnh, kỉ niện, sự việc gây ấn tượng BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Bùi Thị Hường 5