Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Phong Mỹ 3
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Phong Mỹ 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Phong Mỹ 3
- Họ và tên học sinh: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II . NĂM HỌC : 2020 – 2021 Lớp: 2/ Môn: Tiếng Việt lớp 2 Trường: Tiểu học Phong Mỹ 3 Ngày kiểm tra : ./ ./ 2021 Huyện: Cao Lãnh Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc thành tiếng : Đọc hiểu : Điểm chung : I. Bài kiểm tra đọc: 1. Đọc hiểu và làm bài tập: 6 điểm Có những mùa đông Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh. Trần Dân Tiên Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây. Câu 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ làm nghề gì để sống ? A. Làm đầu bếp trong một quán ăn. B. Viết báo. C. Cào tuyết trong một trường học. Câu 2. Hồi ở Pháp , mùa đông Bác làm gì để chống rét? A. Dùng viên gạch nướng lên để sưởi. B. Dùng lò sưởi. C. Mặc thêm áo cũ vào người cho ấm. Câu 3. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì? A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Để tìm cách đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc. C. Để theo học đại học. Câu 4. Những chi tiết nảo diễn tả nổi vất vã mệt nhọc của Bác khi làm việc? A. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói. B . Bác làm việc rất mệt C. Bác làm kiếm tiền để sống Câu 5. Hồi ở Pháp mùa đông Bác hồ làm gì để chống rét?
- Câu 6. Bộ phận in đậm trong câu “Tối về bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh ” trả lời cho câu hỏi nào? A. Khi nào? B. Vì sao? C. Để làm gì? Câu 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: “ Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt vừa đói.” Câu 8. Câu “ Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống” Dấu cần điền vào là: A. Dấu phẩy B. Dấu chấm C. Dấu chấm hỏi
- Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . NĂM HỌC 2020 – 2021 Lớp: 2/ . . Môn: Tiếng Việt 2 Trường: Tiểu học Phong Mỹ 3 Ngày kiểm tra : / /2021 Huyện Cao Lãnh Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Chính tả: Tập làm văn: Điểm chung: II. PHẦN VIẾT 1. Chính tả: 4 điểm(15 phút)
- 2. Tập làm văn: 6 điểm ( thời gian 25 phút). Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em. Bài làm
- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP HAI HỌC KÌ II Năm học: 2020 – 2021 I. Phần đọc: (10 điểm) * Phần đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm) Trắc nghiệm: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 8 Đáp án C A B A C B Điểm 0,5 đ 0,5 đ 1đ 1đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 5: Dự kiến: - Dùng viên gạch nướng để sưởi ấm. - Bác lấy viên gạch để vào bếp lò tối về lấy gói vào tờ báo để dưới nệm nằm. Câu 7: Dự kiến: Vì sao Bác vừa mệt vừa đói? (1đ) II. Phần viết: (10 điểm) 1.Chính tả: (4 điểm) Nhường đường Sớm trung thu, cô dẫn các cháu mẫu giáo đi chơi phố. Một đoàn trẻ túm đuôi áo nhau rồng rắn kéo dài. Hè phố sạch tinh, hàng cây lao xao. Lũ trẻ như đàn chim ríu ran, như dây hoa dài rực rỡ. Lũ trẻ ríu rít sang đường. Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn: (6 điểm) Xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể như sau: *Nội dung (ý): 3 điểm -Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý đúng yêu cầu trong đế bài. *Kỹ năng: 3 điểm -Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm -Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm -Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm GV soạn Nguyễn Văn Nhung
- CÂU HỎI KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT 2 NĂM HỌC 2020-2021 1. Những quả đào ( Đoạn 1, trang 91) Câu hỏi : Người ông dành những quả đào cho ai ? 2. Những quả đào ( Đoạn 2, trang 91) Câu hỏi : Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? 3. Những quả đào ( Đoạn 4, trang 92) Câu hỏi : Ông nhận xét như thế nào về Việt? 4. Những quả đào ( Đoạn 4, trang 92 ) Câu hỏi : Vì sao ông lại nhận xét Việt như vậy? 5. Ai ngoan sẽ được thưởng ( Đoạn 1, trang 100, 101 ) Câu hỏi : Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? 6. Ai ngoan sẽ được thưởng ( Đoạn 2, trang 100, 101 ) Câu hỏi : Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
- 9. Chiếc rễ đa tròn ( Đoạn 2, trang 107, 108 ) Câu hỏi : Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 10. Chiếc rễ đa tròn ( Đoạn 3, trang 107, 108 ) Câu hỏi : Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ? 11. Chuyện quả bầu ( Đoạn 1, trang 116, 117) Câu hỏi : Con Dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? 12. Chuyện quả bầu ( Đoạn 1, trang 116, 117) Câu hỏi : Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? 13. Chuyện quả bầu ( Đoạn 3 , trang 117) Câu hỏi. Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? 15. Bóp nát quả cam ( Đoạn 2, trang 124, 125 ) Câu hỏi : Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT 2 NĂM HỌC 2020-2021 A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng( 4đ) * Nội dung kiểm tra : + HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 từ tuần 28 đến tuần 34 (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Thời gian kiểm tra : GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở cuối năm học. * Cách đánh giá, cho điểm : - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm ĐÁP ÁN 1. Người ông dành những quả đào cho vợ và ba cháu nhỏ. 2. Xuân ăn đào rồi lấy hạt trồng vào một cái vò, em hy vọng nó sẽ mọc thành cây đào to. 3. Ông nói việt là người có tấm lòng nhân hậu. 4. Việt biết thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. 5. Bác Hồ cùng các em đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. 6. Bác hỏi các em học sinh: -Các cháu chơi có vui không? -Các cháu ăn có no không? -Các cô có mắng phạt các cháu không?
- -Các cháu có thích kẹo không? -Các cháu có đồng ý không? 7. Bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia vì hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu chưa ngoan nên không được ăn kẹo của Bác. 8. Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé. 9. Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. 10. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa con có vòng lá tròn. 11. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. 12. Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày hãy chui ra. 13. Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng lao xao, người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. 14. Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. 15. Trần Quốc Toản xin gặp Vua để nói hai tiếng “Xin đánh”. GV soạn Nguyễn Văn Nhung
- Họ và tên học sinh: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2020 – 2021 Lớp: 2/ Môn: Toán lớp 2 Trường: Tiểu học Phong Mỹ 3 Ngày kiểm tra : ./ ./2021 Huyện: Cao Lãnh Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số 643 đọc là là: A. Sáu trăm bốn ba B. Sáu trăm bốn mươi ba C. Sáu trăm bốn mười ba Câu 2. Số gồm ba trăm sáu chục và bốn đơn vị được viết là: A. 364 B. 643 C. 634 Câu 3. Số gồm bảy trăm và năm đơn vị được viết là: A. 750 B. 755 C. 705 Câu 4. Trong số 783. Chữ số 8 có giá trị là: A. 8 trăm B. 8 chục C. 8 đơn vị Câu 5. Các số 832, 537, 642 , 757 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 762, 627, 672, 657 B. 627, 672, 657, 762 C. 537, 642, 757, 832 Câu 6: Phép tính 4 x 4 : 2 có kết quả là: A. 8 B. 10 C. 14
- Câu 7: Phép tính 25 : 5 x 4 có kết quả là: A. 5 B. 20 C. 24 Câu 8: Đặt tính rồi tính: a) 38 + 25 b) 785 - 233 Câu 9. Số liền sau số lớn nhất có ba chữ số là: A. 999 B. 1000 C. 998 Câu 10. Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? A. 2 giờ 10 phút B. 10 giờ 2 phút C. 10 giờ 10 phút Câu 11.Vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được 3 hình tứ giác: Câu 12. Một hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 3dm,27 cm và 34 cm. Chu vi của hình tam giác đó là: A. 79cm B. 86 cm C. 91 cm
- Câu 13. Con gấu nặng 210kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu ki – lô - gam?
- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP HAI HỌC KÌ II Năm học: 2020 – 2021 Câu 1 2 3 4 5 6 7 9 10 12 Đáp án B A C B C A B B C C Điểm 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 1 0,5 1 Câu 8: Đặt tính rồi tính ( 1 điểm) a) 58 + 37 b) 867 – 344 38 785 + 25 - 233 63 552 Câu 11: Học sinh vẽ thêm một đoạn thẳng để được 3 hình tứ giác (1 điểm) Câu 13: Con gấu nặng 210kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu ki – lô - gam? (1 điểm) Bài giải: Con sư tử nặng số kí – lô -gam là: (0,25 đ) 210 + 18 = 228 (kg) (1 đ) Đáp số: 228 ki –lô-gam (0,25 đ) Phong Mỹ, ngày 3 tháng 5 năm 2021 GV soạn Nguyễn Văn Nhung