Đề kiểm tra định kỳ môn Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2017-2018 - Huỳnh Thị Thanh Tâm (Có ma trận và đáp án)

docx 2 trang thungat 2210
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ môn Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2017-2018 - Huỳnh Thị Thanh Tâm (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_mon_ngu_van_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2017.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ môn Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2017-2018 - Huỳnh Thị Thanh Tâm (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG T. H. C. S PHỔ VĂN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ Họ và tên giáo viên : Huỳnh Thị Thanh Tâm Năm học 2017 - 2018 Môn: Văn Lớp: 7 Thời gian: 45’ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản về tục ngữ và các bài văn nghị luận đã học trong thời gian qua. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng những kiến thức trên. B/Thiết kế ma trận : Mức độ Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Thấp Cao Chủ đề 1: Nhận biết Tìm được câu Phân tích Tục ngữ khái niệm về tục ngữ đồng được nghệ (2t) tục ngữ. nghĩa, trái nghĩa thuật, nội với một câu tục dung một ngữ đã học. câu tục ngữ ngoài chương trình. Số câu, số điểm 1C(C1) 1C(C3) 1C(C2) 3C Tỉ lệ 2đ 1đ 1đ 4đ 20% 10% 10% 40% Chủ đề 2: Nhận biết - Nêu được tác Từ hiểu biết Văn nghị luận được những dụng của được về tác phẩm, (3t) hình ảnh so những hình ảnh so viết được sánh tác giả sánh trong văn đoạn văn nêu trong bản. chứng minh văn bản. - Giải thích, tìm lối sống giản và phân tích một dị của Bác vài dẫn chứng Hồ. chứng minh cho một ý trong văn bản đã học. Số câu, số điểm ½C( C 4a) 1C( C 4b, 5a) ½ C( C 5b) 2C 1đ 3đ 2đ 6đ Tỉ lệ 10% 30% 20% 60% Tổng số câu, số 1 ½ C 2 C ½ C 1 C 5C điểm 3đ 4đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 100%
  2. Đề 1: 1/ Thế nào là tục ngữ? (2đ) 2/ Phân tích câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ”. (1,5đ) 3/ Cho câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” . a. Tìm câu tục ngữ đồng nghĩa. (0,5đ) b. Tìm câu tục ngữ trái nghĩa. (0,5đ) 4/ Trong bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”: a.Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào? (1đ) b.Những hình ảnh so sánh ấy có tác dụng gì? (1,5đ) 5/ a. Hoài Thanh viết “ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có ”, em hãy giải thích và lấy một vài dẫn chứng làm sáng tỏ nhận định trên. (1đ) b. Từ những hiểu biết của em về văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” đã học, hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 -> 7 câu) chứng minh lối sống giản dị của Bác Hồ. (2đ) C/ Đáp án: Câu/ ý Yêu cầu Điểm 1 Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp 2,0 điểm điệu, hình ảnh (1đ), thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về qui luật của thiên nhiên, lao động sản xuất, về con người và xã hội. (1đ) 2 Với phép tu từ ẩn dụ (0,75đ), câu tục ngữ nêu lên một bài học là 1,5 điểm kiên nhẫn sẽ thành công (0.75đ) . 3 2,0 điểm a. “Uống nước nhớ nguồn”, “Ân trả, nghĩa đền”. (1đ) b. “Vong ân bội nghĩa”. “Ăn cháo đá bát”. (1đ) 4 Tác giả đã so sánh “tinh thần yêu nước” với “một làn sóng 1,0 điểm a. mạnh mẽ, to lớn” (0,5đ); so sánh “tinh thần yêu nước” với “các (1đ) thứ của quí lúc trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, lúc lại cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm”. (0,5đ) Để thể hiện sức mạnh của lòng yêu nước (0đ75); thể hiện hai (1đ5) b. trạng thái khác nhau của lòng yêu nước: biểu lộ rõ ràng, đầy đủ và tiềm tàng, kín đáo. (0đ75) 5 a. Học sinh giải thích được vế câu, nêu được một vài dẫn chứng 3đ (0,5đ), phân tích được dẫn chứng đó (0,5đ). (1đ) Đúng hình thức đoạn văn , đúng chính tả, chấm câu, chữ viết (2đ) b. rõ ràng, trình bày sạch sẽ (0đ5), chứng minh về lối sống giản dị của Bác có dẫn chứng cụ thể.(1đ5).