Đề kiểm tra định kỳ môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Cuối học kỳ I - Năm học 2016-2017 - Trường TH Bắc Hải

docx 8 trang thungat 2720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Cuối học kỳ I - Năm học 2016-2017 - Trường TH Bắc Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_mon_toan_tieng_viet_lop_3_cuoi_hoc_ky_i.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Cuối học kỳ I - Năm học 2016-2017 - Trường TH Bắc Hải

  1. KTĐK – CUỐI HỌC KỲ 1 - TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC HẢI NH 2016 – 2017 MÔN TOÁN LỚP 3 Họ tên: Thời gian: 40 phút Lớp: Giám thị Số thứ tự  Điểm Nhận xét của Giáo viên /2điểm PHẦN I : Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng: 1. Gấp 32 lên 4 lần, ta được: a. 128 b. 156 c. 182 2. 5 hm4 dam . 500 m a. > b. < c. = 3. Số lớn là 45, số bé là 5. Số bé bằng . Số lớn: a. 9 lần b. 1/9 c. 40cm 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ: a. 2giờ 10 phút b. 10giờ 10 phút c. 10 giờ 2phút PHẦN 2: ./ 1điểm 1. Tính nhẩm : 8 g x 6 = 72 m : 9 = ./ 2điểm 2. Đặt tính rồi tính: a) 232 + 158 b/ 704 - 353 c/ 207 × 4 d/ 345 : 5
  2. ./ 2điểm 3. Tính: 45 : 5 × 3 X : 8 = 104 ./ 2điểm 6 . Một quyển truyện dày 328 trang. Bạn Lan đã đọc được ¼ số trang . Hỏi lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới hết quyển truyện? Giải / 1điểm Câu 7: Hình bên có: hình tam giác hình tứ giác
  3. ĐÁP ÁN PHẦN I: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1 a Câu 2 c Câu 3 a Câu 4 b PHẦN II: Câu 1. Tính nhẩm : 8g x 6 = 48g 72m : 9 = 8m Câu 2: HS đặt tínhvà tính đúng mỗi phép tính được 0.5đ a) 232 + 158 = 490 b/ 704 - 353= 351 c/ 207 x 4= 828 d/ 345 : 5 = 63 Câu 3 : - HS tính đúng mỗi bước được 0.5đ 45 : 5 x 3 = 9 x 3 (0.5đ) X : 8 = 104 = 27 (0.5) X = 104 x 8 (0.5đ) X = 832 (0.5đ) Câu 4 Caâu 6 Số trang sách Lan đã đọc là: (0,5đ) 328 : 4 = 82 (trang) (0,5đ) Số trang sách Lan còn phải đọc là: (0,5đ) 328 - 82 = 246 (trang) (0,5đ) Đáp số: 246 trang (Thiếu đáp số hay tên đơn vị trừ 0.5đ cả bài ) Câu 5: HS điền đúng 3 hình tam giác (0.5đ) 2 hình tứ giác (0.5đ )
  4. A . ĐỌC THẦM: Đà Lạt Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian khoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè. Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh. Những vườn lê, táo trĩu quả, những vườn su hào, xà lách, cải bắp mơn mởn nối liền với thảm cỏ xanh trải nghiêng dưới chân núi đến những rừng thông hoa lá màu xanh mượt mà bất tận. Giữa thành phố có hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. Rừng mát rượi bóng thông, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải. Ra xa phía nam thành phố thì gặp suối Cam Li. Thác xối ào ào tung bọt trắng xóa . Tập đọc lớp 3 - 1980
  5. ĐỌC THẦM: (25 phút) Em đọc thầm bài “Đà Lạt” để trả lời các câu hỏi sau: (khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1, câu 2) Khí hậu ở Đà Lạt như thế nào? a. mát mẻ, khoáng đãng b. nắng chói chang c. lạnh lẽo, rét buốt Từ ngữ chỉ đặc điểm của trái cây ở Đà Lạt là: a. mơn mởn b. trĩu quả c. mát rượi a/ Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật quê hương: b/ Em hãy đặt câu với từ vừa tìm được: Em hãyđiền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau. Đà Lạt có rất nhiều các loài hoa như hoa hồng hoa lan hoa mimosa. 6. Em hãy tìm vả ghi lại bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào trong câu: “Mặt nước hồ Xuân Hương phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu .”
  6. I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. Bài “Cửa Tùng ” (Sách Tiếng Việt 3/tập 1, trang 109), học sinh viết tựa bài, đoạn “Từ cầu Hiền Lương ba sắc màu nước biển.” II. TẬP LÀM VĂN: (25 phút) Đề bài: Em hãy một đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) kể về tổ em Bài làm
  7. ĐÁP ÁN A. ĐỌC THẦM: (4 điểm) Học sinh đọc thầm bài “Đà Lạt ” và làm các bài tập. Câu 1: 1a (0,5đ) Câu 2: 2 b (0,5đ) Câu 3: a/ HS tìm đúng từ 0.5đ VD : cây đa, con đò, dòng sông, mái đình, ruộng lúa b/ HS đặt câu đúng yêu cầu (0.5đ) đúng ngữ pháp (0.5đ) Câu 4: HS điền đúng 2 dấu phẩy được ( 0.5đ) Đà Lạt có rất nhiều các loài hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa mimosa. Câu 5: HS ghi đúng bộ phận thế nào? trong câu được (1đ) phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu B. VIẾT: I. Chính tả: (5 điểm) - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. - Sai 1 lỗi, trừ 0,5điểm. Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ, trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (5 điểm) 1. Yêu cầu: - HS viết đủ số câu yêu cầu, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu. - Nội dung kể về tổ em hợp lý 2. Biểu điểm: - Giới thiệu được tên tổ, số thành viên trong tổ (1đ) - Kể được đặc điểm nổi bật của một số bạn trong tổ. (3đ) - Nêu được tình cảm các bạn trong tổ và bản thân với tổ (1đ) (Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách. Tuỳ nội dung và hình thức trình bày, giáo viên đánh giá chính xác và công bằng đối với bài làm của các em). Lưu ý: - HS viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi, trừ 0,5 điểm; viết sai trên 5 lỗi, trừ 1 điểm toàn bài. - HS sử dụng dấu câu không đúng, tùy mức độ, trừ từ 0,5 điểm đến 1 điểm.