Đề kiểm tra giữa học kỳ II môm Hóa học Lớp 12 - Mã đề 061

doc 4 trang thungat 8991
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môm Hóa học Lớp 12 - Mã đề 061", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mom_hoa_hoc_lop_12_ma_de_061.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môm Hóa học Lớp 12 - Mã đề 061

  1. Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, Be, Ba là kim loại thuộc nhóm A. IIA. B. IVA. C. IIIA. D. IA. Câu 2: Phản ứng hóa học nào sau đây đúng? A. 2NaHCO3 + Na2CO3 + CO2 + H2O. B. 2NaNO3 Na2O + 2NO2 + ½O2. C. Na2O + CO2 Na2CO3. D. 2KHCO3 K2O + 2CO2 + H2O. Câu 3: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z: Cho các phản ứng hoá học sau: to to (1) CaSO3 + HCl(dd)  CaCl2 + SO2 + H2O (2) CuO + CO Cu + CO2 to to (3) C + Fe3O4  Fe + CO2 (4) Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O Phản ứng thoả mãn thí nghiệm trên là A. (3). B. (2). C. (1). D. (4). Câu 4: Khi cho dung dịch NaOH dư vào cốc đựng dung dịch Ba(HCO3)2 trong suốt thì trong cốc A. có kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì. C. có sủi bọt khí. D. có kết tủa trắng. Câu 5: Nguyên tử Mg có Z = 12, cấu hình electron nguyên tử của Mg là: A. [Ne ] 3s2. B. [Ne ] 3d14s1. C. [Ar ] 4s1. D. [Ar ] 3s2. Câu 6: Dẫn 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa ? A. 20 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 25 gam. Câu 7: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. thạch cao khan.B. thạch cao sống. C. vôi tôi xút.D. thạch cao nung. Câu 8: Công thức hóa học của phèn chua là A. K2SO4.12H2O B. Al 2(SO4)3.12H2O C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2OD. K.Al(SO 4)2.12H2O Câu 9: Khi cho một miếng natri có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt phenol phtalein. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này ? A. Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá xanh. B. Viên natri bị nóng chảy và nổi trên mặt nước. C. Trong quá trình phản ứng, miếng natri chạy trên mặt nước. D. Miếng natri trở nên có dạng hình cầu. Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 . (2) Cho dung dịch Na2CO3 vào Mg(OH)2 (3) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 (4) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch NaNO3 (5) Sục khí NH3 vào dung dịch MgCl2. Các thí nghiệm đều thu được kết tủa là A. 2B. 3C. 4D. 5 Câu 11: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch A. NaOH loãng. B. HNO3 đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng. Câu 12: Khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,10 mol Ba(OH)2, sau phản ứng thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị m là A. 39,40 gam. B. 19,70 gam. C. 39,40 gam. D. 29,55 gam. Câu 13: Cấu hình electron của ion Mg2+ giống cấu hình electron của nguyên tử hoặc ion nào sau đây ? A. Na+, Al3+, NeB. Mg 2+, F-, Ar Trang 1/4 - Mã đề thi 061
  2. C. Ca2+, Al3+, NeD. Ba 2+, Al3+, Cl- Câu 14: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. RbCl.B. BaSO 4. C. KOH.D. NaNO 3. Câu 15: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây 1. Là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, nhiệt độ nóng chảy ở 660oC 2. Dễ dát mỏng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt 3. Là kim loại nhẹ, tan trong dung dịch kiềm. A. 1, 3B. 2, 3C. 1, 2 D. 1, 2, 3 Câu 16: Dẫn 2,24 lít CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng: A. 13,8 gam. B. 10,6 gam. C. 10 gam. D. 20 gam. Câu 17: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 8,0 gam canxi tác dụng với 192,4 gam H2O là. A. 7,40%. B. 8,00%. C. 7,385%. D. 8,50%. Câu 18: Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại Kali? A. KHCO3.B. KNO 3.C. KCl.D. K 2O. Câu 19: Cho các phát biểu sau : 1/ Công thức hoá học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 2/ Năng lượng ion hóa của kim loại kiềm lớn hơn nhôm. 3/ Trong cùng chu kỳ, tính khử của kim loại kiềm thổ mạnh hơn nhôm nhưng yếu hơn kim loại kiềm. 4/ Nhôm dẫn điện tốt hơn đồng, kém hơn sắt. 5/ Các loại đá quý như saphia, hồng ngọc, corinđon là hợp chất của nhôm oxit với các kim loại khác. 6/ Để làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4. 7/ Để điều chế Al(OH)3 ta cho muối nhôm tác dụng với NaOH. 8/ Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 20: Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Mg. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là: A. dung dịch FeCl2. B. dung dịch HCl C. dung dịch NaOH D. H2O Câu 21: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,08 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng: A. 0,896 lít. B. 0,560 lít. C. 0,448 lít.D. 1,344 lít. Câu 22: Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Ba(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. Na2CO3. D. MgCl2. Câu 23: Trong công nghiệp, Natrihiđroxit được sản xuất bằng phương pháp A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực. C. điện phân dung dịch NaNO3 , không có màn ngăn điện cực. D. điện phân NaOH nóng chảy. Câu 24: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng pirit. B. quặng boxit. C. quặng manhetit. D. quặng đôlômit. Câu 25: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+. Câu 26: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4. Câu 27: Cho 1,95 gam một kim loại kiềm X tan hết vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 50 gam dung dịch HCl 3,65%. X là kim loại nào sau đây? A. K. B. Na. C. Cs. D. Li. Trang 2/4 - Mã đề thi 061
  3. Câu 28: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước cất. B. ancol etylic. C. dầu hỏa. D. Chất béo. Câu 29: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 30: Cho các hỗn hợp sau: (1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1). (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1:2) (3) Cu và AlCl3 (tỉ lệ mol 1:1) (4) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1: 2). (5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1). (6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1: 3) Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước dư chỉ tạo ra dung dịch là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 31: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là A. NaCl. B. NaHSO3. C. Ca(OH)2. D. NaNO3. Câu 32: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A. NaOH. B. HCl. C. NaNO3. D. H2SO4. Câu 33: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là A. 8,1 gam. B. 12,15 gam. C. 13,5 gam. D. 10,8 gam. Câu 34: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là A. NaNO3. B. CuCl2. C. CaCl2. D. Li2SO4. Câu 35: Khi cho dung dịch CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. Câu 36: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau: Giá trị của a và x trong đồ thị trên lần lượt là A. 2 và 4. B. 1,8 và 3,6. C. 1,6 và 3,2. D. 1,7 và 3,4. Câu 37: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 4,460 gam. B. 3,792 gam. C. 2,790 gam. D. 4,656 gam. Câu 38: Cho hỗn hợp gồm x mol Al và 0,15 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Dẫn CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa Y nung đến khối lượng không đổi thu được 20,4g chất rắn Z. Giá trị của x là A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol. Trang 3/4 - Mã đề thi 061
  4. Câu 39: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện) A. 25,41%. B. 39,87%. C. 49,87%. D. 29,87%. Câu 40: Hỗn họp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là A. 9,56 gam. B. 8,74 gam. C. 10,03 gam. D. 10,49 gam. HẾT (Cho biết C=12, H=1, N=14, O=16, Si = 28, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127, F=19, He = 4, Na=23, Mg = 24, Al=27, K = 39, Ca = 40, Fe=56,Cu=64, Zn=65, Ag=108, Mn = 55 ). (Lưu ý : Không được dùng bảng tuần hoàn) Trang 4/4 - Mã đề thi 061