Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Đề 02 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thuận Châu (Có đáp án)

doc 4 trang thungat 4720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Đề 02 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thuận Châu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_11_de_02_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Đề 02 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Thuận Châu (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT THUẬN CHÂU KIỂM TRA GIỮA KỲ II Năm học 2020 - 2021 Môn: Sinh học 11 Thời gian: 45' (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: 11 Điểm: Lời phê của giáo viên: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Đề 02: I. Trắc nghiệm (7 điểm): CHỌN MỘT ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT CHO MỖI CÂU HỎI DƯỚI ĐÂY: Câu 1:Trao đổi chất bằng hệ thống khí là hình thức hô hấp của A. ếch nhái B. châu chấu C. chim D. giun đất Câu 2: Động vật dơn bào hoặc đa bào bậc thấp hô hấp A. bằng mang B. qua bề mặt cơ thể C. bằng phổi D. bằng hệ thống ống khí Câu 3: Tại sao phổi của chim là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của ĐV trên cạn ? A. có một đặc điểm của củ bề mặt trtao đổi khí B. gồm nhiều phế nang nên bề mặt trao đổi khí rất nhỏ C. có hệ thống túi khí làm tăng hiệu quả trao đổi khí D. Có hệ thống ống khí nên hiệu quả cao Câu 4.Động vật chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể là : A. động vật đơn bào , thủy tức, giun dẹp B.động vật đơn bào, cá C. côn trùng, bò sát D. côn trùng, chim Câu 5. Thận cân bằng áp suất thẩm thấu (ASTT) bằng cách nào? A. Khi ASTT trong máu tăng cao thì thận tăng cường hấp thụ nước, ASTT giảm thận tăng cường thải nước. B. Khi ASTT trong máu tăng cao thì thận tăng cường thải nước, ASTT giảm thận tăng cường hấp thụ nước. C. Khi ASTT trong máu tăng cao thì thận tăng cường hấp thụ nước, ASTT giảm thận tăng cường hấp thụ nước. D. Khi ASTT trong máu tăng cao thì thận tăng cường thải nước, ASTT giảm thận tăng cường thải nước. Câu 6. Ứng dộng của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu : A. ứng động sinh trưởng. B. quang ứng động. C. ứng động không sinh trưởng D. điện ứng động. Câu 7. Hướng động ở cây có liên quan tới: A. các nhân tố môi trường. B. sự phân giải sắc tố. C. đóng khí khổng. D. thay đổi hàm lượng axitnuclêic Câu 8. Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào? A. Hướng hoá. B .Ứng động không sinh trưởng. C. Hướng nước. D. Ứng động tiếp xúc Câu 9. Hoa nghệ tây, hoa tulíp nở và cụp lại do sự biến đổi của nhiệt độ là ứng động : A. dưới tác động của ánh sáng.B.dưới tác động của nhiệt độ. C. dưới tác động của hoá chất. D.dưới tác động của điện năng Câu 10. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ở những động vật: A. ngành ruột khoang, giun dẹpB. giun dẹp, đỉa, côn trùng C. cá, lưỡng cư, bò sát. D. Giun dẹp,him, thú. Câu 11. Chỉ ra theo thứ tự: tác nhân kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên: A. Gai Thụ quan đau ở tay Tủy sống Cơ tay. B. Gai tủy sống Cơ tay Thụ quan đau ở tay. C. Gai Cơ tay Thụ quan đau ở tau Tủy sống.
  2. D. Gai Thụ quan đau ở tay Cơ tay Tủy sống Câu 12. Khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo thứ tự: A. Mất phân cực ( Khử cực) Tái phân cực Đảo cực B. Đảo cực Tái phân cực Mất phân cực ( Khử cực) C. Mất phân cực ( Khử cực) Đảo cực Tái phân cực. D. Đảo cực Mất phân cực ( Khử cực) Tái phân cực. Câu 13. Diện tiếp xúc giữa các nơron, giữa các nơron với cơ quan trả lời được gọi là: A. Diện tiếp diện. B. Điểm nối. C. Xináp. D. Xiphông. Câu 14. Cấu trúc không thuộc thành phần xináp là: A. khe xináp. B. Cúc xináp. C. Các ion Ca2+. D. màng sau xináp Câu 15. Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính: A. sinh sản. B. bảo vệ lãnh thổ. C. di cư. D. Xã hội Câu 16. Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tâp: A. in vết. B. quen nhờn. C. điều kiện hoá. D. học ngầm Câu 17.Đặc điểm nào đúng khi nói về trao đổi khí qua bề mặt hô hấp A.diện tích bề mặt nhỏ B. mỏng và luôn khô ráo C. có rất nhiều động mạchD. mỏng và luôn ẩm ướt Câu 18. Hoạt động hệ dẫn truyền tim theo thứ tự A. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Nút nhĩ thất -> Bó His -> Mạng lưới Puôckin B. nút xoang nhĩ phát xung điện-> Bó His-> Nút nhĩ thất-> Mạng lưới Puôckin C. nút xoang nhĩ phát xung điện-> Nút nhĩ thất -> Mạng lưới Puôckin-> Bó His D. nút xoang nhĩ phát xung điện-> Mạng lưới Puôckin -> Nút nhĩ thất -> Bó His Câu 19. HTH hở được cấu tạo từ những bộ phận : A.tim, hệ động mạch, tĩnh mạch,mao mạch, dịch tuần hoàn. B. tim, hệ động mạch, tĩnh mạch không có mao mạch, dịch tuần hoàn. A.tim, hệ động mạch, không có mao mạch, dịch tuần hoàn. A.tim, không có hệ tĩnh mạch,mao mạch, dịch tuần hoàn. Câu 20. Có những bộ phân giúp điều hòa huyết áp ở cơ thể người I. Tủy sống II. Mạch máu III. Tim IV. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não V. Thụ thể áp lực ở mạch máu. A. I,II,III B.I,III, IV,V C.II,III,IV,V D.I,III,IV,V Câu 21. Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của: A. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động. B.quang ứng động và điện ứng động. C. nhiệt ứng động và thuỷ ứng động. D. ứng động tổn thường. Câu 22. Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu là kiểu ứng động : A. dưới tác động của ánh sáng. B.dưới tác động của nhiệt độ. C. dưới tác động của hoá chất. D.dưới tác động của điện năng Câu 23. Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của: A. hướng sáng.B. hướng tiếp xúc. C. hướng trọng lực âm D. hướng nước Câu 24. Bò sát có hệ thần kinh dạng : A. chỉ có hệ thần kinh dạng lưới B. chưa có tổ chức thần kinh C. chỉ có hệ thần kinh dạng ống. D. chỉ có hệ thần kinh chuỗi hạch Câu 25. Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó? A. Co những chiếc vòi lạiB. Co toàn thân lại. C. Co phần thân lại. D. Chỉ co phần bị kim châm. Câu 26. Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn theo thứ tự:
  3. A. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp B. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp C. axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp D. Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp Câu 27. Dạy voi, khỉ, hổ làm xiếc ừa ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào: A. săn bắn.B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng Câu 28.Dạy chó, chim ưng săn mồi là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào: A. săn bắn. B. giải trí. C. bảo vệ mùa màng. D. an ninh quốc phòng II. Tự luận Câu 1 (1 điểm): Tại sao huyết áp giảm dần trong hệ mạch? Câu 2 (0,5 điểm): Phân biệt đặc điểm của tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Câu 3 (1 điểm): Tại sao hô hấp bằng phổi ở chim lại đạt hiệu quả cao nhất với động vật trên cạn? Câu 4(0,5 điểm): Tại sao quá trình truyền tin qua xinap chỉ theo 1 chiều từ màng trước ra màng sau? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/a C B C A A C A B B B A C C C Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đ/a A A D A B C A A B C B D B A II. Tự luận Câu Nội dung Biểu điểm 1 Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch 0.25 Trong hệ mạch, huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch là 0.25 do: - Do lực ma sát của máu với thành mạch. Càng đi xa thì ma sát càng lớn nên 0.25 huyết áp giảm dần. - Càng xa tim thì áp lực của máu do sự co bóp của tim càng giảm, nên lực tác 0.25 dụng nên thành mạch cũng giảm. 2 Tập tính bẩm sinh Tập tính học được 0.5 Đặc điểm -Bẩm sinh di truyền, đặc -Không bền vững, dễ thay trưng cho loài do gen quy đổi. định. -Số lượng nhiều - Số lượng ít 3 Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất vì: - Phổi của chim có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí 0.25 - Phổi của chim cấu tạo bởi hệ thống ống khí nằm dọc trong phổi được bao 0.25 quanh bởi hệ thống mao mạch máu dày đặc - Khi hít vào thở ra không thay đổi thể tích, chỉ có túi khí thay đổi thể tích, phôi 0.25
  4. luôn có không khí giàu Oxi - Phổi chim cũng có hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều trong mao 0.25 mạch.Không có khí cặn → Chênh lệch Oxi luôn cao. 4 Xung thần kinh chỉ truyền từ màng trước đến màng sau vì chỉ ở chùy xináp mới 0.5 có các bóng chứa các chất trung gian hóa học, chỉ màng sau xináp mới có các thụ quan màng tiếp nhận các chất trung gian hóa học này. Vì vậy xung thần kinh chỉ đi theo một chiều từ màng trước đến màng sau mà không thể theo chiều ngược lại.