Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 101 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Liễn Sơn

pdf 3 trang thungat 3950
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 101 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_11_ma_de_101_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 101 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Liễn Sơn

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 BỘ MÔN: SINH HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút. Họ và Tên: Lớp Mã đề: 101 (Học sinh nhớ ghi mã đề vào tờ bài làm) A. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. Căn cứ vào hướng kích thích và hướng sinh trưởng của cơ quan thực vật thì hướng động chia thành những dạng nào? Câu 2. Loại mô phân sinh nào có ở cả thực vật một và hai lá mầm? Câu 3. Trên sợi thần kinh không bao miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng kề bên bằng cách nào? Câu 4. Kể tên 4 loại hoocmôn chính ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của con người? Câu 5. Đặt cây nằm ngang và triệt tiêu sự kích thích của trọng lực, sự sinh trưởng của phần thân và rễ cây đó sẽ theo hướng nào? Câu 6. Giả sử ấu trùng sâu không tổng hợp được hoocmôn ecđixơn thì điều gì sẽ xảy ra? B. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra A. nhanh, khó nhận thấy B. nhanh, dễ nhận thấy C. chậm, dễ nhận thấy D. chậm, khó nhận thấy Câu 2: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả A. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. người bé nhỏ hoặc khổng lồ. C. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. D. các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển. Câu 3: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra như thế nào? A. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào. B. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào. C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào. Câu 4: Sự đóng mở của khí khổng là ứng động A. ứng động tổn thương. B. không sinh trưởng. C. sinh trưởng. D. tiếp xúc. Câu 5: Sự lan truyền xung thần tkinh trên sợi có bao miêlin “nhảy cóc” vì A. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. B. giữa các eo Ranvie, sợi thần kinh bị bao bằng bao miêlin cách điện. C. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. D. tạo cho tốc độ truyền xung quanh. Câu 6: Xét các đặc điểm sau: (1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể. (2) Rất bền vững. (3) Là chuỗi phản xạ không điều kiện. (4) Do kiểu gen quy định. Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm: A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (2), (3) và (4) D. (1), (2) và (4) Câu 7: Trong hệ tuần hoàn mở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực A. Thấp, tốc độ máu chảy chậm B. Cao, tốc độ máu chạy chậm C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh D. Cao, Tốc độ máu chảy nhanh
  2. Câu 8: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào A. Bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương. B. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương. C. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm. D. Bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm. Câu 9: Trong các hiện tượng sau: (1) hoa mười giờ nở vào buổi sáng. (2) khí khổng đóng mở. (3) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. (4) sự khép và xòe của lá cây trinh nữ. (5) lá cây phượng vĩ xòe ra ban ngày và khép lại vào ban đêm. Những hiện tượng nào trên đây là ứng động không sinh trưởng? A. (1), (2) và (3) B. (2) và (4) C. (3) và (5) D. (2), (3) và (5) Câu 10: Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước A. nhiều tác nhân kích thích B. tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng C. tác nhân kích thích không định hướng D. tác nhân kích thích không ổn định Câu 11: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển A. hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành. B. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành. C. hoàn thiện, qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành. D. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành. Câu 12: Auxin chủ yếu sinh ra ở A. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. B. Thân, cành. C. đỉnh của thân và cành. D. lá, rễ. Câu 13: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là A. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim B. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim C. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim D. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim Câu 14: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là A. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. B. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. C. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. D. làm tăng kích thước chiều dài của cây. Câu 15: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì A. co ở phần cơ thể bị kích thích B. duỗi thẳng cơ thể C. di chuyển đi chỗ khác D. co toàn bộ cơ thể Câu 16: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. C. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. D. thức ăn được tiêu hóa nội bào. Câu 17: Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối (ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò A. oxi hóa để hình thành xương B. chuyển hóa K để hình thành xương C. chuyển hóa Ca để hình thành xương D. chuyển hóa Na để hình thành xương Câu 18: Sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ là do A. hoạt động của mô phân sinh bên tạo ra. B. hoạt động của mô phân sinh bên và mô phân sinh đỉnh tạo ra.
  3. C. hoạt động của mô phân lóng tạo ra. D. hoạt động của mô phân sinh đỉnh tạo ra. Câu 19: Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của A. các hệ cơ quan trong cơ thể. B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào. C. các cơ quan trong cơ thể. D. các mô trong cơ thể. Câu 20: Ở người trưởng thành, trung bình mỗi chu kì tim kéo dài (?) trong đó tâm nhĩ co (?) giây, tâm thất co (?) giây, thời gian dãn chung là (?) giây A. 0,8/ 0,1 ; 0,2 ; 0,5. B. 0,8/ 0,1 ; 0,3 ; 0,4. C. 0,7/ 0,1 ; 0,2 ; 0,4. D. 0,6/ 0,1 ; 0,2 ; 0,3. Câu 21: Cây trung tính là cây ra hoa ở A. ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô. B. ngày ngắn vào mùa lạnh và ngày dài vào mùa nóng. C. ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng. D. cả ngày dài và ngày ngắn. Câu 22: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự : A. tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác B. tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh C. tế bào cảm giác → mạng lưới thần kinh → tế bào biểu mô cơ D. mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ Câu 23: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hóa? A. Thực quản. B. Khoang miệng. C. Dạ dày. D. Tuyến nước bọt. Câu 24: Cho các thông tin sau: (1) các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của ấu trùng. (2) con non sinh ra có đặc điểm tương tự con trưởng thành. (3) ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành. (4) ấu trùng có hình thái, cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành. (5) không có giai đoạn ấu trùng và giai đoạn trung gian (nhộng). (6) đại diện là đa số động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống. Thông tin đúng về sự phát triển của động vật qua biến thái và không qua biến thái là A. biến thái hoàn toàn: (1), (3), (4) ; không qua biến thái: (2), (5), (6). B. biến thái hoàn toàn: (1), (3), (5), (6) ; không qua biến thái: (2), (4). C. biến thái hoàn toàn: (1), (3), (4), (6) ; không qua biến thái: (2), (5). D. biến thái hoàn toàn: (1), (2), (4) ; không qua biến thái: (3), (5), (6). Câu 25: Cà chua là cây (?) và ra hoa khi đạt được đến lá thứ (?) A. trung tính/ lá thứ 14 B. ngày dài/ lá thứ 15 C. ngày ngắn/ lá thứ 12 D. trung tính/ lá thứ 13 Câu 26: Gibêrelin có vai trò A. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân. B. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân. C. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân. D. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân. Câu 27: Đặc điểm không có trong quá trình tuyền tin qua xináp là A. axetincolin gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. B. Ca2+ vào làm bóng chứa axetincolin gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng axetincolin vào khe xináp. C. xung thần kinh lan truyền từ màng sau đến màng trước xináp. D. xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. Câu 28: Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với A. tác nhân kích thích từ một hướng. B. sự phân giải sắc tố. C. đóng khí khổng. D. sự thay đổi hàm lượng axit nuclêic. HẾT (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)