Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án + Ma trận)

docx 12 trang giahan2 16/10/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II Giáo dục công dân 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án + Ma trận)

  1. .UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS AN TIẾN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN : CÔNG DÂN 6 (Thời gian : 45 phút không kể giao đề) KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Mức đô ̣nhận Tổng Mạch TT Chủ đề thức nội Nhâṇ Thông Vận dung Vận dung Tỉ Tổng dung biết hiểu cao lệ điểm TN T TN TL TN TL TN TL TN TL L 1 Giáo Ứng phó với 2 2 2,5 dục tình huống Câu 1 câu 1 câu Câu KNS nguy hiểm. 2 Giáo Quyền và 1 2 nghĩa vụ cơ 3 0.75 dục Câu câu bản của công câu kinh dân tế 33 Giáo Quyền trẻ 7 ½ ½ câu 1 câu 7 1 6,75 dục em. Câu câu pháp câu câu luật
  2. Tổng 10 2 1/2 1/2 1 12 2 Tı̉ lê ̣% 25 % 25% 25 25 30 70 % % % % Tı̉ lê c̣ hung 50% 50 100% 10 điểm % BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mứ c đô ̣đánh giá TT Mạ Chủ Mứ c đô ̣đánh Nhâṇ Thông Vâṇ Vâṇ dung ch đề giá biết hiểu dung cao nội dung Nhận biết: - Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em. - Nêu được hậu quả của những tình huống 1. nguy hiểm đối với trẻ em Ứng Thông hiểu: 1 Giáo phó Nêu được cách ứng phó với một số tình 2 TN 1 TL dục với huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn KN tình Vận dụng: S huống Thực hành cách ứng phó trong một số tình nguy huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. hiểm Nhận biết: Quyề
  3. n và - Nêu nhận biết được các quyền và nghĩa vụ cơ 2 Giáo nghĩa bản của công dân 3 dục TN vụ cơ - Nêu được các biểu hiện các quyền và nghĩa phá bản vụ cơ bản của công dân. p của Thông hiểu: luật công -Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền dân và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Giải thích được vai trò quan trọng của việc nắm được quyền và nghĩa vụ của công dân Vận dụng: -Đảm bảo thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và ngĩa vụ của công dân Số câu hỏi theo mức đô ̣đánh TT Mạc Chủ Mứ c đô ̣đánh giá giá đề h nội Nhâṇ Thôn Vâṇ dụng Vận dung biết g hiểu dung cao
  4. Nhận biết: - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà 3. trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ Giáo Quyền em. 3 dục trẻ em 7 TN 1 TL pháp Thông hiểu: 1 TL luật - Nhận xét, đánh giá được việc thực hiệ n quyền trẻ em của bản thân, gia đı̀nh, nhà trường, cộng đồng; - Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. Vận dụng: Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. Vận dụng cao: Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. Tổng 12 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tı̉ lê ̣% 30 30 20 20 Tı̉ lê c̣ hung 60% 40%
  5. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm) Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng Câu 1. Gọi 114 là cách ứng phó khi A. hoả hoạn. B. bị bắt cóc. C. gặp mưa giông, lốc sét. D. bị đuối nước. Câu 2. Nói thật to “Dừng lại ngay” hoặc “Cứu tôi với” là cách ứng phó khi A. có hoả hoạn. B. bị bắt cóc. C. bị đuối nước.gặp lũ quét, lũ ống. Câu 3. Những việc làm dưới đây thực hiện tốt tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân? A. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em B. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật C. Luôn đòi bố mẹ chiều theo ý muốn của bản thân D. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp Câu 4. Trong buổi thảo luận về quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh, các bạn lớp Lan có nhiều ý kiến khác nhau, em đồng tình với ý kiến nào sau đây? A. Học tập là quyền của công dân, không phải là nghĩa vụ của công dân vì không ai bắt buộc phải đi học. B. Học tập là nghĩa vụ của công dân bởi pháp luật quy định công dân trong độ tuổi phải hoàn thành cấp giáo dục phổ cập. C. Học tập vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng quyền học tập và có nghĩa vụ học tập 5
  6. để xây dựng đất nước. D. Học tập không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân vì người có tiền mới đi học và không ai bắt buộc. Câu 5. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là A. Đều có quyền như nhau B. Đều có nghĩa vụ như nhau C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 6. Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em: A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ. C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ. D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn. Câu 7: Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em? A. Bố mẹ hoặc ông bà nội. B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu. C. Bố mẹ hoặc ông bà ngoại. D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi. Câu 8. Câu 2: Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền văn hóa – xã hội của công dân Việt Nam? 6
  7. A. Quyền bình đẳng giới. B. Quyền học tập. C. Quyền có việc làm D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Câu 9. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền A. sống còn của trẻ e B. phát triển của trẻ em. C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em Câu 10. Quyền nào dưới đây không phải là quyền cơ bản của trẻ em? A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể. B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ. C. Quyền tự do vui chơi, giải trí thoả thích. D. Quyền được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện. Câu 11. Ở nước ta, trẻ em khi sinh ra được tiêm phòng vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển. C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 12. Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền bảo vệ. B. Nhóm quyền phát triển. C. Nhóm quyền sống còn. D. Nhóm quyền tham gia. PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) 7
  8. Câu 1 (3.0 điểm). Tình huống: Quyền trẻ em là gì? Ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em? Viết ra những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn các quyền và bổn phận của trẻ em trong thời gian tới Câu 2: (2 điểm) -Trời nắng nóng, sau khi chơi đá bóng xong, các bạn rủ nhau xuống sông tắm. Hỏi: a. Theo em, hành vi của các bạn có phải là tình huống nguy hiểm không? Vì sao? b. Nếu em cùng đi đá bóng với các bạn, em nên làm gì trong tình huống trên? Câu 3 ( 2 điểm ) -Trường N tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch sử. Tuy nhiên bố của N không muốn cho N đi vì địa điểm tham quan ở xa. N rất buồn và không biết phải làm sao để bố đồng ý cho mình đi. a. Nếu là N em sẽ làm gì để bố đồng ý cho mình đi tham quan cùng các bạn? b. Theo em gia đình, nhà trường, xã hội có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền trẻ em? HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A B A C D A D B D C A D án Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Phần II. Tự luận Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 * Quyền trẻ em là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên vốn có và khách quan của trẻ em 1,0 3,0đ được ghi nhận và bảo vệ 8
  9. - Quyền trẻ em là cơ sở pháp lí để bảo vệ trẻ em, thể hiện sự tôn trọng, quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em, tạo điều kiện để trẻ em phát triển một cách toàn diện. * Ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em - Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương và thông cảm 1,0 - Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác. - Trẻ em phải thực hiện tốt bổn phận của mình, tôn trọng quyền của trẻ em như: hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, lao động tốt, yêu đồng bào, yêu đất nước,.. * Những việc em sẽ làm để bản thân thực hiện tốt hơn các quyền và bổn phận của trẻ em trong thời gian tới. - Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Kính trọng thầy giáo, cô giáo 1,0 - Lễ phép với người lớn - Thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè - Giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình. Câu 2 a. Theo em, hành vi của các bạn có phải là tình huống rất nguy hiểm. Vì các bạn đi tắm 1,0 2đ mà không có người lớn đi cùng, không mặc áo phao nên nguy cơ đuối nước rất cao. b. Nếu em cùng đi với các bạn, em sẽ can ngăn không có các bạn tự ý xuống sông tắm. - Nếu các bạn không nghe, em sẽ báo với người lớn ở gần đó hoặc chạy về báo với bố 1,0 mẹ để ngăn chặn kịp thời, tránh những điều đáng tiếc xảy ra. Câu 3 a. HS nêu được: 2,0 2 đ N có thể nói chuyện với bố về quyền tham gia của trẻ em, giải thích cho bố hiểu mục đích và mong muốn của bản thân vể chuyến đi để thuyết phục bố thay 9
  10. đồi quyết định. N cũng có thể nhờ mẹ, thầy cô hoặc ông bà giải thích với bố để bố thay đổi quyết định. b. Trách nhiệm: - Gia đình: khai sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em - Nhà trường: Quản lý, chăm sóc sức khỏe, giáo dục trẻ em; đảm bảo môi trường học tập an toàn. - Xã hội: Đảm bảo các quyền của trẻ em được thực hiện; xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm quyền trẻ em; xây dựng thực hiện các chính sách về quyền trẻ em 10