Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

doc 7 trang thungat 2060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_cong_nghe_lop_9_nam_hoc_2017_2018_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2017 - 2018 MÔN : CÔNG NGHỆ 9 Thời gian : 45 phút Ngày kiểm tra: 05/12/2017 I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh gia kiến thức về nghề nấu ăn, sắp xếp trang trí nhà bếp, bàn ăn. - Cách chế biến món ăn không sử dụng nhiệt và có sử dụng nhiệt . 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài kiểm tra tổng hợp, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra. 4. Phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, vận dụng, khái quát, II. Ma trận đề : Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: 6 6 Những vẫn đề chung của nghề nầu ăn 3đ 3đ Chủ đề 2: Quy 1 1 1 3 trình chế biến các món ăn 4đ 2đ 1đ 7đ 6 1 1 1 9 Tổng 3đ 4đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ 30% 40% 20% 10% 100% III) Nội dung đề thi: (đính kèm trang sau) IV) Hướng dẫn và biểu điểm: (đính kèm trang sau) TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
  2. Năm học: 2017 – 2018 MÔN : CÔNG NGHỆ 9 ĐỀ SỐ 2 Thời gian : 45 phút Ngày kiểm tra: 05/12/2017 I. Trắc nghiệm: (3 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất vào giấy kiểm tra : Câu 1: Công cụ lao động của nghề nấu ăn là: A. Các dụng cụ đơn giản thô sơ như: bếp than, bếp củi, các loại nồi niêu B. Các thiết bị chuyên dùng hiện đại: bếp điện, bếp gas, lò điện, máy xay C. Các dụng cụ đơn giản, thô sơ và các thiết bị chuyên dùng hiện đại. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 2: Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị bằng gỗ là: A. Không ngâm nước B. Khi dùng xong nên rửa bằng nước rửa chén, bát thật sạch và phơi gió cho khô. C. Nên phơi ngoài nắng. D. Có thể hơ trên lửa cho nhanh khô. Câu 3: Sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị bằng thủy tinh hoặc tráng men không nên: A. Cẩn thận khi sử dụng vì dễ vỡ, dẽ tróc lớp men. B. Dùng đũa hoặc thìa bằng gỗ để xào nấu thức ăn. C. Sử dụng xong rửa sạch bằng nước và để khô ráo. D. Đun lửa to. Câu 4: Để xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày của gia đình cần: A.Chọn các loại thực phẩm đắt tiền. B. Chọn các món ăn nhiều đạm động vật. C. Chuẩn bị thực đơn phù hợp tuổi tác, sức khỏe, nghề nghiệp, sở thích của các thành viên. D. Chọn các món ăn hợp sở thích, không cần đủ dinh dưỡng. Câu 5: Sản phẩm lao động của nghề nấu ăn không là: A. Các món ăn, món bánh phục vụ nhu cầu ăn uống hàng ngày. B. Các món ăn, món bánh phục vụ các bữa tiệc, liên hoan, chiêu đãi. C. Các loại máy móc, dụng cụ, thiết bị dùng để nấu ăn. D. Các món ăn, món bánh phục vụ khách tham quan, du lịch tại các nhà hàng, khách sạn, cửa hàng ăn uống. Câu 6: Trang trí bàn ăn cần: A. Bài trí trang nhã B. Bày nhiều đồ dùng, vật dụng. C. Bày những đồ dùng, vật dụng đắt tiền. D. Bày càng ít đồ dùng, vật dụng càng tốt. II. Tự luận (7 điểm): Câu 1 : (4 điểm) Hãy đề ra cách sơ chế, chế biến món nộm su hào sao cho su hào giòn không dai, không khô hay ướt quá, vị chua cay, mặn ngọt, mùi vừa phải, màu đẹp, hấp dẫn Câu 2: (2 điểm) Nêu một số biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị; chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt? Câu 3 : (1 điểm) Theo em nên trình bày bàn ăn như thế nào cho phù hợp với phong cách của người Hà Nội.
  3. TRƯỜNG THCSTHANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2017 – 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ SỐ 2 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: (3 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A,B D C C A ( Chú ý: Những câu có nhiều đáp án, học sinh chọn thừa hay thiếu đáp án đều không được điểm) II. Tự luận: ( 7 điểm ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 * Cách sơ chế món nộm su hào: ( 4điểm) Su hào: 1đ - Gọt rửa sạch, thái sợi. - Trộn đều với 1 thìa súp muối, để khoảng 5 phút, rửa lại, vắt ráo nước. - Cho su hào vào thau (âu) sạch cùng với 2 thìa súp đường, trộn đều (để giữ lại độ giòn), cho nước chanh vào, nêm hơi chua, ngọt. Tôm: rửa sạch, cho vào xoong cùng 1 thìa cà phê muối, đậy nắp lại, nấu 0.5đ khoảng 10 phút; tôm chín, bóc vỏ chừa đuôi, rút bỏ chỉ đất ở sống lưng, nếu tôm to nên chẻ đôi. Thịt ba chỉ: 0,5đ - Luộc chín, thái sợi hoặc thái lát mỏng. - Ngâm tôm, thịt với nước mắm + chanh + tỏi + ớt pha loãng. Lạc: rang vàng, xát vỏ, giã giập. Hành khô: thái mỏng, rán (phi) vàng, để ráo mỡ. 0.5đ Rau răm, mùi tàu, rau thơm: nhặt, rửa sạch, thái nhỏ. Ớt: 1/2 tỉa hoa, 1/2 băm nhỏ. Tỏi: bóc vỏ, băm nhỏ. Làm nước mắm chanh, tỏi, ớt pha loãng: hòa nước chanh (hoặc 0,5đ giấm) +đường + tỏi + ớt + nước mắm ngon, quấy đều, nêm vừa ăn. * Cách chế biến món nộm su hào 0,5đ - Trộn hỗn hợp su hào + 1 phần tôm, thịt + 1 phần rau răm, rau thơm, mùi tàu thái nhỏ + 1/2 lạc rang + 1/2 hành phi. 0,5đ - Sau đó nêm lại với chút nước mắm ngon cho vừa ăn, tạo thành hỗn hợp nộm.
  4. * Biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị; chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: Câu 2: + Lựa chọn thực phẩm an toàn . 0.5đ ( 2điểm) + Bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến nhiệt . 0.5đ + Tiết kiệm nhiên liệu 0.5đ + Giữ vệ sinh nơi chế biến và biết phân loại rác tại nguồn . 0.5đ Cách trình bày bàn ăn theo phong cách Việt Nam : - Trải khăn bàn; đặt đũa bên tay phải của bát . 0,25đ Câu 3 - Khăn đặt lên đĩa kê; cốc nước đặt phía trước đầu đũa 0,5 đ ( 1 điểm) - Bát đựng nước chấm đặt trước bát ăn cơm 0,25đ BGH duyệt Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Âu Thị Thùy Dung
  5. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2017 – 2018 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 ĐỀ SỐ 1 Thời gian : 45 phút Ngày kiểm tra :05/12/2017 I. Trắc nghiệm: (3 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất vào giấy kiểm tra : Câu 1 : Công cụ lao động của nghề nấu ăn là ; A. Các dụng cụ đơn giản thô sơ như: bếp than, bếp củi, các loại nồi niêu B. Các thiết bị chuyên dùng hiện đại: bếp điện, bếp gas, lò điện, máy xay C. Các dụng cụ đơn giản, thô sơ và các thiết bị chuyên dùng hiện đại. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 2: Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị bằng nhựa là: A. Có thể để gần lửa. B. Khi dùng xong nên rửa bằng nước rửa chén, bát thật sạch và phơi gió cho khô. C. Không nên chứa thức ăn có nhiều dầu mỡ D. Nên chứa những thức ăn đang nóng, sôi Câu 3: Sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị nhôm gang nên: A. Cẩn thận khi sử dụng vì dễ rạn nứt, móp méo; B. Để nơi ẩm ướt. C. Đánh bóng bằng giấy nhám. D. Chứa thức ăn có nhiều mỡ, chất muối, axit lâu ngày. Câu 4: Để xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày của gia đình cần: A. Chọn các loại thực phẩm đắt tiền. B. Chọn các món ăn nhiều đạm động vật. C. Chuẩn bị thực đơn phù hợp tuổi tác, sức khỏe, nghề nghiệp, sở thích của các thành viên. D. Chọn các món ăn hợp sở thích, không cần đủ dinh dưỡng. Câu 5: Sản phẩm lao động của nghề nấu ăn không là: A. Các món ăn, món bánh phục vụ nhu cầu ăn uống hàng ngày. B. Các món ăn, món bánh phục vụ các bữa tiệc, liên hoan, chiêu đãi. C. Các loại máy móc, dụng cụ, thiết bị dùng để nấu ăn. D. Các món ăn, món bánh phục vụ khách tham quan, du lịch tại các nhà hàng, khách sạn, cửa hàng ăn uống. Câu 6: Trang trí bàn ăn cần: A. Bài trí trang nhã, phù hợp với hoàn cảnh, đối tượng. B. Bày nhiều đồ dùng, vật dụng. C. Bày những đồ dùng, vật dụng đắt tiền. D. Bày càng ít đồ dùng, vật dụng càng tốt. II.Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (4 điểm) Hãy đưa ra cách sơ chế, chế biến món gà nấu đậu sao cho món ăn có vị béo của gà kết hợp với vị bùi của đậu, mùi thơm hấp dẫn. Câu 2: ( 2 điểm) Nêu một số biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị; chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt? Câu 3 : (1 điểm) Theo em nên trình bày bàn ăn như thế nào cho phù hợp với phong cách của người Hà Nội.
  6. TRƯỜNG THCSTHANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2017 – 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ SỐ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: (3 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B, C A C C A ( Chú ý: Những câu có nhiều đáp án, học sinh chọn thừa hay thiếu đáp án đều không được điểm) II. Tự luận: ( 7 điểm ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 Câu 1 ( 4điểm) *Cách sơ chế món gà nấu đậu: Hành tỏi: bóc vỏ, băm nhỏ 0,5đ Thịt gà: 0.5đ - Làm sạch, chặt miếng to - Ướp hạt tiêu + muối+ bột ngọt + 1/3 hành, tỏi băm nhỏ, để khoảng 30 phút, cho gà nấm đều gia vị. Rau mùi, lá thơm: nhặt, rửa sạch. 0,5đ * Cách chế biến món gà nấu đậu: - Cho 1/3 hành, tỏi băm nhỏ vào chảo dầu nóng, xào thơm, cho gà vào 0.5đ rán hơi vàng, lấy ra bỏ vào soong cùng 1 lít nước sôi + lá thơm, nấu hầm gà cho mềm - Cho đậu hộp, nấm hộp vào, nấu khoảng 10 phút 0,5đ - Cho 2 thìa súp dầu ăn vào chảo, bỏ hành, tỏi băm nhỏ còn lại vào xào 1đ thơm, cho 1 thìa súp bột mì, quấy đều, bỏ cà chua vào xào + ít muối khuấy đều, nhấc xuống, đổ vào nồi thịt gà, tiếp tục nấu sôi. - Nêm gia vị cho vừa ăn. 0,5đ Biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị; chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: Câu 2: + Lựa chọn thực phẩm an toàn . 0.5đ ( 2điểm) + Bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến nhiệt . 0.5đ + Tiết kiệm nhiên liệu 0.5đ + Giữ vệ sinh nơi chế biến và biết phân loại rác tại nguồn . 0.5đ Gợi ý cách trình bày bàn ăn: - Trải khăn bàn; đặt đũa bên tay phải của bát . 0,25đ Câu 3 - Khăn đặt lên đĩa kê; cốc nước đặt phía trước đầu đũa 0,5 đ ( 1 điểm) - Bát đựng nước chấm đặt trước bát ăn cơm 0,25đ BGH duyệt Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Âu Thị Thùy Dung