Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

docx 10 trang thungat 2090
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ly_i_mon_cong_nghe_lop_9_nam_hoc_2018_2019_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

  1. Phßng GD- §t quËn long biªn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Tr­êng thcs thanh am Năm học : 2018 – 2019 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Thời gian làm bài: 45 phút. I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá kiến thức về nghề nấu ăn, sắp xếp trang trí nhà bếp, bàn ăn. - Cách chế biến món ăn không sử dụng nhiệt và có sử dụng nhiệt . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài kiểm tra tổng hợp, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra. 4. Phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, vận dụng, khái quát, II. Ma trận đề kiểm tra : (đính kèm trang sau) III. Nội dung đề kiểm tra : (đính kèm trang sau) IV. Hướng dẫn và biểu điểm: (đính kèm trang sau)
  2. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tỷ lệ % Chủ đề Cấp độ Thấp Cấp độ Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Nhận biết Biết bảo quản và Sử dụng và bảo được cách sử dụng các thiết quản DC thiết bị trình bày, bị nhà bếp phù nhà bếp. trang trí và bảo hợp Sắp xếp trang trí quản đồ thủy nhà bếp, bàn ăn tinh Số câu hỏi 4 1 1 6 45% Số điểm 2 0,5 2 4,5 Chủ đề 2: Nhận biết Vận dụng vào Chế biến được các xây dựng thực nguyên nhân đơn cho các bữa các món ăn tai nạn và sản liên hoan và phẩm của nghễ hình thành yêu nấu ăn cầu của nghề nấu ăn Số câu hỏi 2 1 1 1 1 6 55% Số điểm 1 0,5 1 2,5 0,5 5,5 Tổng số câu 6 4 1 1 12 100 Tổng số điểm 3 4 2,5 0,5 10 % Tỉ lệ % 30% 40% 25% 5% 100 % Phßng GD- §t quËn long biªn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Tr­êng thcs thanh am Năm học 2018 – 2019 ĐỀ 01 MÔN: CÔNG NGHỆ 9
  3. Thời gian làm bài: 45 phút. I.TRẮC NGHIỆM.(4 điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Khăn ăn bằng giấy thường được đặt ở : A. Trên miệng cốc. B. Trên miệng bát. C. Dưới bát ăn chính. D. Dưới lọ hoa. Câu 2: Trong bữa tiệc, để tỏ sự niềm nở, thân mật cần phải: A. Vừa nhai vừa nói. B. Cầm dao, dĩa (nĩa) trong tay, ra điệu bộ khi nói. C. Ăn uống liên tục. D. Ăn từ tốn, nở nụ cười thân thiện và gắp thức ăn mời khách. Câu 3: Sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị bằng thủy tinh hoặc tráng men không nên: A. Đun lửa to. B. Dùng đũa hoặc thìa bằng gỗ để xào nấu thức ăn. C. Sử dụng xong rửa sạch bằng nước và để khô ráo. D. Cẩn thận khi sử dụng vì dễ vỡ, dẽ tróc lớp men. Câu 4: Để tổ chức một bữa ăn hoàn hảo, ngon miệng nên chú ý: A. Chọn các loại thực phẩm rẻ tiền. B. Chọn các món ăn nhiều chất béo động vật. C. Nấu càng nhiều đồ ăn càng tốt. D. Chuẩn bị thực đơn phù hợp với những yếu tố sẵn có và chọn thực phẩm tươi ngon. Câu 5: Sản phẩm lao động của nghề nấu ăn không là: A. Các món ăn, món bánh phục vụ nhu cầu ăn uống hàng ngày. B. Các món ăn, món bánh phục vụ các bữa tiệc, liên hoan, chiêu đãi. C. Các loại máy móc, dụng cụ, thiết bị dùng để nấu ăn. D. Các món ăn, món bánh phục vụ khách tham quan, du lịch tại các nhà hàng, khách sạn, cửa hàng ăn uống. Câu 6: Trang trí bàn ăn cần: A. Bài trí trang nhã. B. Bày càng ít đồ dùng, vật dụng càng tốt. C. Bày những đồ dùng, vật dụng đắt tiền. D. Bày nhiều đồ dùng, vật dụng. Câu 7: Các dạng sắp xếp nhà bếp thông dụng là chữ U, I, L và A. Dạng chữ V B. Hai đường thẳng song song C. Dạng chữ A D. Dạng tam giác. Câu 8 : Nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn là: A . Để vật dụng ngang tầm với. B. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn thận. C. Khi đun nước, đặt vòi ấm ở vị trí thích hợp. D. Sử dụng bếp điện, bếp gas, lò điện, lò gas, nồi điện, ấm điện, đúng yêu cầu. II. TỰ LUẬN ( 6 điểm): Câu 1 : (2 điểm) Nêu cách sử dụng và bảo quản đồ gang, nhôm trong nhà bếp ? Câu 2: (3 điểm) Nêu yêu cầu của nghề nấu ăn đối với người đầu bếp ? Theo em yếu tố nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu 3: (1 điểm) Hãy cho biết cách trình bày bàn ăn theo phong cách Việt Nam?
  4. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ 01 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Thời gian: 45 phút
  5. Hướng dẫn chấm Biểu điểm I) Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 điểm. Đáp án C D A D C A B B II) Tự luận (6 điểm) Câu 1. 0,5 điểm + Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ rạn nứt, móp méo. 0,5 điểm + Không đễ ẩm ướt . 0,5 điểm + Không đánh bóng bằng giấy nhám . 0,5 điểm + Không chứa thức ăn có nhiều dầu mỡ, chất muối , axít Câu 2. - Có đạo đức nghề nghiệp 0,5 điểm - Nẵm vững kiến thức chuyên môn 0,5 điểm - Có kỹ năng thực hành 0,5 điểm - Biết tính toán, lựa chọn thực phẩm 0,5 điểm - Sử dụng thành thạo và hợp lý nguyên liệu, dụng cụ cần thiết 0,5 điểm - Biết chế biến món ăn ngon, hợp khẩu vị 0,5 điểm Câu 3. . Trải khăn bàn 0,5 điểm . Đặt đũa bên tay phải của bát . . Khăn đặt lên đĩa kê . . Cốc nước đặt phía trước đầu đũa . 0,5 điểm . Bát đựng nước chấm đặt trước bát ăn cơm. Ban giám hiệu Tổ nhóm CM Người ra đề (kí duyệt) (kí duyệt) Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Ngô Thượng Thanh
  6. Phßng GD- §t quËn long biªn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Tr­êng thcs thanh am Năm học 2018 – 2019 ĐỀ 02 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Thời gian làm bài: 45 phút. I.TRẮC NGHIỆM.(4 điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Khăn ăn bằng giấy thường được đặt ở : A. Trên miệng cốc. B. Trên miệng bát. C. Dưới bát ăn chính. D. Dưới lọ hoa. Câu 2: Trong bữa tiệc, để tỏ sự niềm nở, thân mật cần phải: A. Vừa nhai vừa nói. B. Cầm dao, dĩa (nĩa) trong tay, ra điệu bộ khi nói. C. Ăn uống liên tục. D. Ăn từ tốn, nở nụ cười thân thiện và gắp thức ăn mời khách. Câu 3: Sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị bằng thủy tinh hoặc tráng men không nên: E. Đun lửa to. F. Dùng đũa hoặc thìa bằng gỗ để xào nấu thức ăn. G. Sử dụng xong rửa sạch bằng nước và để khô ráo. H. Cẩn thận khi sử dụng vì dễ vỡ, dẽ tróc lớp men. Câu 4: Để tổ chức một bữa ăn hoàn hảo, ngon miệng nên chú ý: A. Chọn các loại thực phẩm rẻ tiền. B. Chọn các món ăn nhiều chất béo động vật. C. Nấu càng nhiều đồ ăn càng tốt. D. Chuẩn bị thực đơn phù hợp với những yếu tố sẵn có và chọn thực phẩm tươi ngon. Câu 5: Sản phẩm lao động của nghề nấu ăn không là: E. Các món ăn, món bánh phục vụ nhu cầu ăn uống hàng ngày. F. Các món ăn, món bánh phục vụ các bữa tiệc, liên hoan, chiêu đãi. G. Các loại máy móc, dụng cụ, thiết bị dùng để nấu ăn. H. Các món ăn, món bánh phục vụ khách tham quan, du lịch tại các nhà hàng, khách sạn, cửa hàng ăn uống. Câu 6: Trang trí bàn ăn cần: B. Bài trí trang nhã. B. Bày càng ít đồ dùng, vật dụng càng tốt. D. Bày những đồ dùng, vật dụng đắt tiền. D. Bày nhiều đồ dùng, vật dụng. Câu 7: Các dạng sắp xếp nhà bếp thông dụng là chữ U, I, L và B. Dạng chữ V B. Hai đường thẳng song song C. Dạng chữ A D. Dạng tam giác. Câu 8 : Nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn là: A . Để vật dụng ngang tầm với. B. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn thận. C. Khi đun nước, đặt vòi ấm ở vị trí thích hợp. D. Sử dụng bếp điện, bếp gas, lò điện, lò gas, nồi điện, ấm điện, đúng yêu cầu. II. TỰ LUẬN ( 6 điểm): Câu 1 : (2 điểm) Nêu cách sử dụng và bảo quản đồ gỗ trong nhà bếp ? Câu 2: (3 điểm) Hãy xây dựng thực đơn dùng cho các bữa liên hoan chiêu đãi có người phục vụ? Câu 3: (1 điểm) Hãy cho biết cách trình bày bàn ăn theo phong cách Việt Nam?
  7. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ 02 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Thời gian: 45 phút Hướng dẫn chấm Biểu điểm I) Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 điểm. Đáp án C D A D C A B B II) Tự luận (6 điểm) Câu 1. + Không đễ ẩm ướt hay ngâm trong nước. 0,5 điểm + Không đánh bóng, cọ rửa bằng giấy nhám . 0,5 điểm + Dùng xong rửa sạch, để nơi khô ráo, thoáng mát. 0,5 điểm + Tránh hơ nóng hoặc lửa. 0,5 điểm Câu 2. Các món được xây dựng theo cơ cấu sau: - Món khai vị: súp, nộm, khoai chiên, ngô chiên 0,5 điểm - Món ăn sau khai vị: các món nguội, xào, rán 0,5 điểm - Món chính: thường là món mặn, món nấu, hấp hoặc nướng giàu 0,5 điểm chất đạm. 0,5 điểm - Món ăn thêm: rau, canh hoặc lẩu. 0,5 điểm - Món tráng miệng: các loại trái cây, chè hoặc bánh. 0,5 điểm - Đồ uống. Câu 3. . Trải khăn bàn 0,5 điểm . Đặt đũa bên tay phải của bát . . Khăn đặt lên đĩa kê . . Cốc nước đặt phía trước đầu đũa . 0,5 điểm . Bát đựng nước chấm đặt trước bát ăn cơm. Ban giám hiệu Tổ nhóm CM Người ra đề (kí duyệt) (kí duyệt) Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Ngô Thượng Thanh
  8. I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A,B D C C A ( Chú ý: Những câu có nhiều đáp án, học sinh chọn thừa hay thiếu đáp án đều không được điểm) II. Tự luận: ( 7 điểm ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 * Cách sơ chế món nộm su hào: ( 4điểm) Su hào: 1đ - Gọt rửa sạch, thái sợi. - Trộn đều với 1 thìa súp muối, để khoảng 5 phút, rửa lại, vắt ráo nước. - Cho su hào vào thau (âu) sạch cùng với 2 thìa súp đường, trộn đều (để giữ lại độ giòn), cho nước chanh vào, nêm hơi chua, ngọt. Tôm: rửa sạch, cho vào xoong cùng 1 thìa cà phê muối, đậy nắp lại, nấu 0.5đ khoảng 10 phút; tôm chín, bóc vỏ chừa đuôi, rút bỏ chỉ đất ở sống lưng, nếu tôm to nên chẻ đôi. Thịt ba chỉ: 0,5đ - Luộc chín, thái sợi hoặc thái lát mỏng. - Ngâm tôm, thịt với nước mắm + chanh + tỏi + ớt pha loãng. Lạc: rang vàng, xát vỏ, giã giập. Hành khô: thái mỏng, rán (phi) vàng, để ráo mỡ. 0.5đ Rau răm, mùi tàu, rau thơm: nhặt, rửa sạch, thái nhỏ. Ớt: 1/2 tỉa hoa, 1/2 băm nhỏ. Tỏi: bóc vỏ, băm nhỏ. Làm nước mắm chanh, tỏi, ớt pha loãng: hòa nước chanh (hoặc 0,5đ giấm) +đường + tỏi + ớt + nước mắm ngon, quấy đều, nêm vừa ăn. * Cách chế biến món nộm su hào 0,5đ - Trộn hỗn hợp su hào + 1 phần tôm, thịt + 1 phần rau răm, rau thơm, mùi tàu thái nhỏ + 1/2 lạc rang + 1/2 hành phi. 0,5đ - Sau đó nêm lại với chút nước mắm ngon cho vừa ăn, tạo thành hỗn hợp nộm.
  9. * Biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị; chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: Câu 2: + Lựa chọn thực phẩm an toàn . 0.5đ ( 2điểm) + Bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến nhiệt . 0.5đ + Tiết kiệm nhiên liệu 0.5đ + Giữ vệ sinh nơi chế biến và biết phân loại rác tại nguồn . 0.5đ Cách trình bày bàn ăn theo phong cách Việt Nam : - Trải khăn bàn; đặt đũa bên tay phải của bát . 0,25đ Câu 3 - Khăn đặt lên đĩa kê; cốc nước đặt phía trước đầu đũa 0,5 đ ( 1 điểm) - Bát đựng nước chấm đặt trước bát ăn cơm 0,25đ
  10. BGH duyệt Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Âu Thị Thùy Dung