Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án và ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án và ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_cong_nghe_lop_9_nam_hoc_2019_2020_t.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thanh Am (Có đáp án và ma trận)
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN : CÔNG NGHỆ 9 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian : 45 phút Ngày kiểm tra: 06/12/2019 I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá kiến thức về nghề nấu ăn, sắp xếp trang trí nhà bếp, bàn ăn. - Cách chế biến món ăn không sử dụng nhiệt và có sử dụng nhiệt . 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài kiểm tra tổng hợp, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra. 4. Phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, vận dụng, khái quát, II. Ma trận đề: (đính kèm trang sau) III) Nội dung đề thi: (đính kèm trang sau) IV) Hướng dẫn và biểu điểm: (đính kèm trang sau)
- Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Nhận biết Cách trình Chủ đề 1: nguyên nhân tai bày bàn ăn nạn nghề nấu ăn, Những vẫn đề phù hợp với 1 cách sử dụng chung của phong cách bảo quản thiết bị nhất định nghề nầu ăn nhà bếp, xây dựng thực đơn Số câu 8 1 9 4 1 5 Số điểm 40% 10% 50% Tỉ lệ Hiểu được Biện pháp đảm Chủ đề 2: Quy quy trình chế bảo an toàn và trình chế biến biến món ăn vệ sinh môi các món ăn trường trong nấu ăn Số câu 1 1 5 3 2 5 Số điểm 30% 20% 50% Tỉ lệ Tổng số câu 8 1 1 1 11 4 3 2 1 10 Tổng số điểm 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ %
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian : 45 phút MÃ ĐỀ : CN9 – HKI- 1 Ngày kiểm tra: 06/12/2019 I. Trắc nghiệm: (4 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra: Câu 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn là gì? A . Để vật dụng ngang tầm với. B. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn thận. C. Khi đun nước, đặt vòi ấm ở vị trí thích hợp. D. Sử dụng bếp điện, bếp gas, lò điện, lò gas, nồi điện, ấm điện, đúng yêu cầu. Câu 2: Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị bằng gỗ là gì? A. Ngâm lâu trong nước B. Khi dùng xong nên rửa bằng nước rửa chén, bát thật sạch và phơi gió cho khô. C. Nên phơi ngoài nắng. D. Có thể hơ trên lửa cho nhanh khô. Câu 3: Sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị bằng thủy tinh hoặc tráng men không nên: A. cẩn thận khi sử dụng vì dễ vỡ, dẽ tróc lớp men. B. dùng đũa hoặc thìa bằng gỗ để xào nấu thức ăn. C. sử dụng xong rửa sạch bằng nước và để khô ráo. D. đun lửa to. Câu 4: Để xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày của gia đình cần làm gì? A.Chọn các loại thực phẩm đắt tiền. B. Chọn các món ăn nhiều đạm động vật. C. Các món ăn phù hợp tuổi tác, sức khỏe, nghề nghiệp, sở thích của các thành viên. D. Chọn các món ăn hợp sở thích, không cần đủ dinh dưỡng. Câu 5: Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị bằng nhựa là gì? A. Có thể để gần lửa. B. Khi dùng xong nên rửa bằng nước rửa chén, bát thật sạch và phơi gió cho khô. C. Chứa thức ăn có nhiều dầu mỡ D. Nên chứa những thức ăn đang nóng, sôi Câu 6: Trang trí bàn ăn cần đạt tiêu chí nào ? A. bài trí trang nhã. B. bày càng ít đồ dùng, vật dụng càng tốt. C. bày những đồ dùng, vật dụng đắt tiền. D. bày nhiều đồ dùng, vật dụng. Câu 7: Các dạng sắp xếp nhà bếp thông dụng là chữ U, I, L và A. dạng chữ V B. hai đường thẳng song song C. dạng chữ A D. dạng tam giác. Câu 8: Để tổ chức một bữa ăn hoàn hảo, ngon miệng nên chú ý điều gì? A. Chọn các loại thực phẩm rẻ tiền. B. Chọn các món ăn nhiều chất béo động vật. C. Nấu càng nhiều đồ ăn càng tốt. D. Chuẩn bị thực đơn phù hợp với những yếu tố sẵn có và chọn thực phẩm tươi ngon. II. Tự luận (6 điểm): Câu 1: (3 điểm) Hãy trình bày cách sơ chế, chế biến món nộm su hào sao cho su hào giòn không dai, không khô hay ướt quá, vị chua cay, mặn ngọt, mùi vừa phải, màu đẹp, hấp dẫn. Câu 2: (2 điểm) Nêu một số biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị; chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt. Câu 3: (1 điểm) Theo em nên trình bày bàn ăn như thế nào cho phù hợp với phong cách của người Hà Nội?
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCSTHANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2019 – 2020 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm: (4 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B D C C A B D II. Tự luận: ( 6 điểm ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM * Cách sơ chế món nộm su hào: Su hào: 0.5đ - Gọt rửa sạch, thái sợi. - Trộn đều với 1 thìa súp muối, để khoảng 5 phút, rửa lại, vắt ráo nước. - Cho su hào vào thau (âu) sạch cùng với 2 thìa súp đường, trộn đều (để giữ lại độ giòn), cho nước chanh vào, nêm hơi chua, ngọt. Tôm: rửa sạch, cho vào xoong cùng 1 thìa cà phê muối, đậy nắp lại, nấu khoảng 10 0.5đ phút; tôm chín, bóc vỏ chừa đuôi, rút bỏ chỉ đất ở sống lưng, nếu tôm to nên chẻ đôi. Thịt ba chỉ: - Luộc chín, thái sợi hoặc thái lát mỏng. 0,5đ 1 - Ngâm tôm, thịt với nước mắm + chanh + tỏi + ớt pha loãng. Lạc: rang vàng, xát vỏ, giã giập. Hành khô: thái mỏng, rán (phi) vàng, để ráo mỡ. 0.25đ Rau răm, mùi tàu, rau thơm: nhặt, rửa sạch, thái nhỏ. Ớt: 1/2 tỉa hoa, 1/2 băm nhỏ. Tỏi: bóc vỏ, băm nhỏ. Làm nước mắm chanh, tỏi, ớt pha loãng: hòa nước chanh (hoặc giấm) +đường + tỏi 0,25đ + ớt + nước mắm ngon, quấy đều, nêm vừa ăn. * Cách chế biến món nộm su hào - Trộn hỗn hợp su hào + 1 phần tôm, thịt + 1 phần rau răm, rau thơm, mùi tàu thái nhỏ 0,5đ + 1/2 lạc rang + 1/2 hành phi. - Sau đó nêm lại với chút nước mắm ngon cho vừa ăn, tạo thành hỗn hợp nộm. 0,5đ * Biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị; chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: + Lựa chọn thực phẩm an toàn . 0.5đ 2 + Bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến nhiệt . 0.5đ + Tiết kiệm nhiên liệu 0.5đ + Giữ vệ sinh nơi chế biến và biết phân loại rác tại nguồn . 0.5đ Cách trình bày bàn ăn theo phong cách Việt Nam : - Trải khăn bàn; đặt đũa bên tay phải của bát . 0,25đ 3 - Khăn đặt lên đĩa kê; cốc nước đặt phía trước đầu đũa 0,5đ - Bát đựng nước chấm đặt trước bát ăn cơm 0,25đ BGH duyệt Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Âu Thị Thùy Dung
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian : 45 phút MÃ ĐỀ : CN9 – HKI- 2 Ngày kiểm tra: 06/12/2019 I. Trắc nghiệm: (4 điểm): Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra : Câu 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn là gì? A . Để vật dụng ngang tầm với. B. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn thận. C. Khi đun nước, đặt vòi ấm ở vị trí thích hợp. D. Sử dụng bếp điện, bếp gas, lò điện, lò gas, nồi điện, ấm điện, đúng yêu cầu. Câu 2: Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị bằng nhựa là gì? A. Có thể để gần lửa. B. Khi dùng xong nên rửa bằng nước rửa chén, bát thật sạch và phơi gió cho khô. C. Chứa thức ăn có nhiều dầu mỡ D. Nên chứa những thức ăn đang nóng, sôi Câu 3: Sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị nhôm gang nên làm gì? A. Cẩn thận khi sử dụng vì dễ rạn nứt, móp méo; B. Để nơi ẩm ướt. C. Đánh bóng bằng giấy nhám. D. Chứa thức ăn có nhiều mỡ, chất muối, axit lâu ngày. Câu 4: Để xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày của gia đình cần làm gì? A. Chọn các loại thực phẩm đắt tiền. B. Chọn các món ăn nhiều đạm động vật. C. Thực đơn phù hợp tuổi tác, sức khỏe, nghề nghiệp, sở thích của các thành viên. D. Chọn các món ăn hợp sở thích, không cần đủ dinh dưỡng. Câu 5: Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ thiết bị bằng gỗ là gì? A. Ngâm lâu trong nước B. Khi dùng xong nên rửa bằng nước rửa chén, bát thật sạch và phơi gió cho khô. C. Nên phơi ngoài nắng. D. Có thể hơ trên lửa cho nhanh khô. Câu 6: Trang trí bàn ăn cần đảm bảo tiêu chí nào? A. Bài trí trang nhã. B. Bày càng ít đồ dùng, vật dụng càng tốt. D. Bày những đồ dùng, vật dụng đắt tiền. D. Bày nhiều đồ dùng, vật dụng. Câu 7: Các dạng sắp xếp nhà bếp thông dụng là chữ U, I, L và A. dạng chữ V B. hai đường thẳng song song C. dạng chữ A D. dạng tam giác. Câu 8: Để tổ chức một bữa ăn hoàn hảo, ngon miệng nên chú ý điều gì? A. Chọn các loại thực phẩm rẻ tiền. B. Chọn các món ăn nhiều chất béo động vật. C. Nấu càng nhiều đồ ăn càng tốt. D. Chuẩn bị thực đơn phù hợp với những yếu tố sẵn có và chọn thực phẩm tươi ngon. II.Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Hãy trình bày cách sơ chế, chế biến món gà nấu đậu sao cho món ăn có vị béo của gà kết hợp với vị bùi của đậu, mùi thơm hấp dẫn. Câu 2: (2 điểm) Nêu một số biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị; chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt. Câu 3 : (1 điểm) Theo em, nên trình bày bàn ăn như thế nào cho phù hợp với phong cách của người Hà Nội?
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCSTHANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2019 – 2020 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm: (4 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B A C C A B D II. Tự luận: ( 6 điểm ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 *Cách sơ chế món gà nấu đậu: Hành tỏi: bóc vỏ, băm nhỏ 0,25đ Thịt gà: 0.25đ - Làm sạch, chặt miếng to - Ướp hạt tiêu + muối+ bột ngọt + 1/3 hành, tỏi băm nhỏ, để khoảng 30 phút, cho gà nấm đều gia vị. 1 Rau mùi, lá thơm: nhặt, rửa sạch. 0,5đ * Cách chế biến món gà nấu đậu: - Cho 1/3 hành, tỏi băm nhỏ vào chảo dầu nóng, xào thơm, cho gà vào rán 0.5đ hơi vàng, lấy ra bỏ vào soong cùng 1 lít nước sôi + lá thơm, nấu hầm gà cho mềm - Cho đậu hộp, nấm hộp vào, nấu khoảng 10 phút 0,5đ - Cho 2 thìa súp dầu ăn vào chảo, bỏ hành, tỏi băm nhỏ còn lại vào xào 0.5đ thơm, cho 1 thìa súp bột mì, quấy đều, bỏ cà chua vào xào + ít muối khuấy đều, nhấc xuống, đổ vào nồi thịt gà, tiếp tục nấu sôi. - Nêm gia vị cho vừa ăn. 0,5đ Biện pháp đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường trong việc chuẩn bị; chế biến các món ăn có sử dụng nhiệt: + Lựa chọn thực phẩm an toàn . 0.5đ 2 + Bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến nhiệt . 0.5đ + Tiết kiệm nhiên liệu 0.5đ + Giữ vệ sinh nơi chế biến và biết phân loại rác tại nguồn . 0.5đ Gợi ý cách trình bày bàn ăn: - Trải khăn bàn; đặt đũa bên tay phải của bát . 0,25đ 3 - Khăn đặt lên đĩa kê; cốc nước đặt phía trước đầu đũa 0,5 đ - Bát đựng nước chấm đặt trước bát ăn cơm 0,25đ BGH duyệt Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Âu Thị Thùy Dung