Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 2110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2017_2018_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THANH AM KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 7 Năm học: 2017 - 2018 Thời gian: 45 phút I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CỦA ĐỀ: 1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá các kiến thức của HS về - Ảnh của một vật đặt trước gương phẳng, gương cầu lồi. - Ứng dụng của gương cầu lõm. - Nguồn âm. Độ cao, độ to của âm. - Môi trường truyền âm. - Nêu được các đặc điểm về độ cao, độ to của âm. - Phản xạ âm. Tiếng vang. 2. Kỹ năng: - Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Giải thích hiện tượng về ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Thái độ: - Giúp học sinh có ý thức trong học tập, làm việc nghiêm túc và cần cù. 4. Phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự lập, tự tin, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Chủ đề 1 2 1 1 4 Gương phẳng - Gương cầu 1đ 1,5đ 0,5đ 3đ Chủ đề 2 1 4 1 6 Nguồn âm. Độ cao, độ 1,5đ 1đ 1,5đ 4đ to của âm Chủ đề 3 4 1 5 Môi trường truyền âm. Phản xạ 2đ 1đ 3đ âm. Tổng 5 7 3 15 3,5đ 3,5đ 3đ 10đ Tỉ lệ 35% 35% 30% III. ĐỀ KIỂM TRA: Đính kèm trang sau. IV. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM: Đính kèm trang sau.
  2. TRƯỜNG THCS THANH AM KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 7 Năm học: 2017 - 2018 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 Ngày thi: ./ ./2017 A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) I. Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (3 điểm) Câu 1. Ảnh của vật sáng tạo bởi gương cầu lồi là: A. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, và lớn hơn vật. Câu 2. Âm không thể truyền qua được môi trường: A. Chất khí B. Chất lỏng C. Chân không D. Chất rắn Câu 3. Gương cầu lõm thường được ứng dụng: A. Làm chóa đèn pha xe ô tô, mô tô, đèn pin B. Tập trung năng lượng mặt trời C. Đèn chiếu dùng để khám bệnh tai, mũi, họng D. Cả 3 ứng dụng trên Câu 4. Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt: A. Mặt gương B. Tấm kim loại C. Đệm cao su D. Rèm cửa. Câu 5. Vận tốc truyền âm trong các môi trường giảm theo thứ tự: A. Rắn, khí và lỏng B. Khí, rắn và lỏng C. Rắn, lỏng và khí D. Khí, lỏng và rắn Câu 6. Ta không nghe được tiếng vang trong trường hợp nào sau đây: A. Hét to trong hang động. B. Hét to xuống dưới giếng sâu. C. Nói to trong căn phòng lớn. D. Nói to trong căn phòng nhỏ. II. Hãy ghép các mệnh đề ở cột A với các mệnh đề ở cột B để được câu hoàn chỉnh rồi ghi vào bài làm (VD: 1- a, 2 - b) (1 điểm) A B 1 Biên độ dao động càng lớn thì a âm phát ra càng thấp (càng trầm) 2 Tần số dao động càng lớn thì b âm phát ra càng cao (càng bổng) 3 Biên độ dao động càng nhỏ thì c âm phát ra càng to 4 Tần số dao động càng nhỏ thì d âm phát ra càng nhỏ B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Nguồn âm là gì? Mô tả 5 ví dụ chứng tỏ các vật phát ra âm đều dao động? Câu 2: (2 điểm) a. Vẽ tia phản xạ, tính góc phản xạ: b. Vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng: B A 750 c. Muốn ảnh của vật AB song song, ngược chiều thì cần đặt vật như thế nào? Vẽ hình. Câu 3: (1,5 điểm) So sánh độ cao của các âm sau rồi sắp xếp theo thứ tự từ âm cao đến âm thấp Trong 2s, dây đàn thực hiện được 200 dao động Trong 1 phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động Mặt trống thực hiện được 3000 dao động trong 5s Dây chun thực hiện được 200 dao động trong 20s Câu 4: (1 điểm) Tại sao trong phòng hòa nhạc, phòng chiếu phim người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung?
  3. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 1 KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 7 A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) I. Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm; HS chọn thừa hoặc thiếu đáp án đều không cho điểm. Câu 1: B (0,5 điểm) Câu 2: C (0,5 điểm) Câu 3: D (0,5 điểm) Câu 4: A, B (0,5 điểm) Câu 5: C (0,5 điểm) Câu 6: D (0,5 điểm) II. Ghép các mệnh đề ở cột A với các mệnh đề ở cột B để được câu hoàn chỉnh (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm: 1 – c, 2 – b, 3 – d, 4 – a B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: - Nguồn âm là những vật phát ra âm (0,5 điểm) - Lấy ví dụ (1 điểm): Mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm. Câu 2: a. Vẽ đúng tia phản xạ (0,5 điểm) Tính đúng góc phản xạ (0,5 điểm) b. Vẽ đúng ảnh của vật qua gương phẳng (0,5điểm) c. Nêu đúng cách đặt vật (0,25 điểm) Vẽ đúng hình (0,25 điểm) Lưu ý: Nếu HS không vẽ đường truyền tia sáng hoặc vẽ sai nét đứt, nét liền trừ 0,25 điểm Câu 3: - HS tính đúng tần số âm của các vật (1 điểm) Sai 1 vật, trừ 0,25 điểm - HS so sánh đúng tần số âm của các vật (0,25 điểm) HS sắp xếp đúng độ cao của các vật (0,25 điểm) Câu 4: Trong phòng hòa nhạc, phòng chiếu phim người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung vì đó là những vật hấp thụ âm tốt, phản xạ âm kém. Nhờ đó giảm tiếng vang trong phòng, giúp chất lượng âm thanh đến tai người nghe tốt hơn. (1 điểm) Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Lương
  4. TRƯỜNG THCS THANH AM KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 7 Năm học: 2017 - 2018 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 2 Ngày thi: ./ ./2017 A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) I. Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (3 điểm) Câu 1. Ta nghe được tiếng vang trong các trường hợp nào sau đây: A. Hét to ngoài cách đồng. B. Hét to xuống dưới giếng sâu. C. Nói to trong căn phòng lớn. D. Nói to trong căn phòng nhỏ. Câu 2. Âm có thể truyền qua những môi trường nào dưới đây? A. Chất khí, chân không B. Chất khí, lỏng, chân không. C. Chất khí, lỏng, rắn. D. Chân không. Câu 3. Ảnh của vật sáng tạo bởi gương cầu lồi là: A. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, và lớn hơn vật. Câu 4. Gương cầu lõm thường được ứng dụng: A. Làm chóa đèn pha xe ô tô, mô tô, đèn pin B. Tập trung năng lượng mặt trời C. Đèn chiếu dùng để khám bệnh tai, mũi, họng D. Cả 3 ứng dụng trên Câu 5. Vật nào dưới đây phản xạ âm kém: A. Mặt gương B. Kim loại C. Đệm cao su D. Tường gạch Câu 6. Vận tốc truyền âm trong các môi trường giảm theo thứ tự: A. Rắn, lỏng và khí B. Khí, rắn và lỏng C. Rắn, khí và lỏng D. Khí, lỏng và rắn II. Hãy ghép các mệnh đề ở cột A với các mệnh đề ở cột B để được câu hoàn chỉnh rồi ghi vào bài làm (VD: 1- a, 2 - b) (1 điểm) A B 1 Biên độ dao động càng lớn thì a dB (đêxiben) 2 Đơn vị của tần số dao động là b âm phát ra càng cao (càng bổng) 3 Tần số dao động càng lớn thì c âm phát ra càng to 4 Đơn vị độ to của âm là d Hz (Héc) B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Nguồn âm là gì? Mô tả 5 ví dụ chứng tỏ các vật phát ra âm đều dao động? Câu 2: (2 điểm) a. Vẽ tia phản xạ, tính góc phản xạ: b. Vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng: A B 350 c. Muốn ảnh của vật AB song song, ngược chiều thì cần đặt vật như thế nào? Vẽ hình. Câu 3: (1,5 điểm) So sánh độ cao của các âm sau rồi sắp xếp theo thứ tự từ âm cao đến âm thấp Trong 5s, dây đàn thực hiện được 1000 dao động Trong 1,5 phút, con lắc thực hiện được 4500 dao động Mặt trống thực hiện được 300 dao động trong 0,5s Dây chun thực hiện được 400 dao động trong 40s Câu 4: (1 điểm) Tại sao trong phòng hòa nhạc, phòng chiếu phim người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung?
  5. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 1 KIỂM TRA HỌC KỲ I VẬT LÝ 7 A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) I. Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm; câu có 2 đáp án HS chọn thừa hoặc thiếu đáp án đều không cho điểm. Câu 1: B, C (0,5 điểm) Câu 2: C (0,5 điểm) Câu 3: B (0,5 điểm) Câu 4: D (0,5 điểm) Câu 5: C (0,5 điểm) Câu 6: D (0,5 điểm) II. Ghép các mệnh đề ở cột A với các mệnh đề ở cột B để được câu hoàn chỉnh (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm: 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: - Nguồn âm là những vật phát ra âm (0,5 điểm) - Lấy ví dụ (1 điểm): Mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm. Câu 2: a. Vẽ đúng tia phản xạ (0,5 điểm) Tính đúng góc phản xạ (0,5 điểm) b. Vẽ đúng ảnh của vật qua gương phẳng (0,5điểm) c. Nêu đúng cách đặt vật (0,25 điểm) Vẽ đúng hình (0,25 điểm) Lưu ý: Nếu HS không vẽ đường truyền tia sáng hoặc vẽ sai nét đứt, nét liền trừ 0,25 điểm Câu 3: - HS tính đúng tần số âm của các vật (1 điểm) Sai 1 vật, trừ 0,25 điểm - HS so sánh đúng tần số âm của các vật (0,25 điểm) HS sắp xếp đúng độ cao của các vật (0,25 điểm) Câu 4: Trong phòng hòa nhạc, phòng chiếu phim người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung vì đó là những vật hấp thụ âm tốt, phản xạ âm kém. Nhờ đó giảm tiếng vang trong phòng, giúp chất lượng âm thanh đến tai người nghe tốt hơn. (1 điểm) Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Lê Thị Ngọc Anh Nguyễn Thế Mạnh Nguyễn Thị Lương