Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bình Giang (Có ma trận và đáp án)

doc 6 trang thungat 2280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bình Giang (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_khoi_6_nam_hoc_2017_2018_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bình Giang (Có ma trận và đáp án)

  1. Ngày soạn: 14/04/2018 Ngày kiểm tra: . Tuần: 36 - Tiết: 137,138 KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Nắm được tác giả, tác phẩm. Xác định được nghệ thuật trong đoạn văn văn bản Cô Tô. - Xác định được câu trần thuật đơn có từ là, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Xác định kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - Học thuộc bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”. Liên hệ bản thân. b. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết một bài văn miêu tả hoàn chỉnh. c. Về thái độ: Nghiêm túc làm bài. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của học sinh: - Học sinh ôn tập các kiến thức đã học. b. Chuẩn bị của giáo viên: + Ma trận đề: Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Cộng hiểu Cấp độ thấp Cấp độ Chủ đề cao Chủ đề 1. Nhận biết Văn bản: tác giả, tác Cô Tô phẩm. Nêu nghệ thuật trong đoạn văn. Số câu: Số câu:1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Văn bản: Chép lại Đêm nay khổ thơ. Bác không Liên hệ ngủ. tình cảm của học sinh với Bác Hồ. Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Chủ đề 2. Tìm xác định Tiếng Việt: câu trần thuật Câu trần đơn có từ là, thuật đơn xác định
  2. có từ là. thành phần câu, kiểu câu. Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Chủ đề 3 Tạo lập Tập làm văn bản văn: miêu tả. Văn bản miêu tả Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 5 Số điểm: 5 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ : 50% Tổng câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Tổng điểm Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 100% + Đề kiểm tra: Câu 1: (2 điểm) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: “ Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo và sáng sủa. Từ khi có Vịnh Bắc Bộ và từ khi Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người, thì sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi và cát lai vàng giòn hơn nữa. Và nếu cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi. (Ngữ văn 6 – tập 2) a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? b. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? c. Em có nhận xét gì về cách sử dụng hình ảnh và từ ngữ trong đoạn văn và cho biết tác dụng của cách diễn đạt ấy. Câu 2: (2 điểm) Đặt một câu trần thuật đơn có từ là và xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Cho biết câu ấy thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? Câu 3: (1 điểm) Chép thuộc lòng khổ cuối bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ. Qua khổ thơ này em hiểu gì về Bác Hồ của chúng ta? Câu 4: (5 điểm) Em viết bài văn tả mẹ của em. + Đáp án và biểu điểm: Câu Đáp án Điểm Câu a/- Đoạn văn trích: văn bản Cô Tô. 0,25 điểm
  3. 1 - Tác giả Nguyễn Tuân. 0,25 điểm (2 b/- Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả. 0.25 điểm điểm) c/- Tác giả dùng tính từ gợi tả màu sắc vừa tinh tế, gợi cảm, 0.25 điểm trong trẻo, sáng sủa, xanh mượt, lam biếc. - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (vàng giòn) gợi tả sắc vàng 0.5 điểm riêng biệt ở Cô Tô. - Từ ngữ miêu tả gợi một bức tranh biển đảo trong sáng, phóng khoáng, lộng lẫy. 0.5 điểm Câu - Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô /là một ngày trong trẻo và 0,5 điểm 2 CN VN (2 sáng sủa. điểm) - Xác định đúng CN- VN 1 điểm -> Câu miêu tả. 0,5 điểm Câu - Chép đúng khổ thơ: 3 “ Đêm nay Bác không ngủ 0.5 điểm (1 Đêm nay Bác ngồi đó (sai 2 lỗi điểm) Vì một lẽ thường tình trừ 0,25 Bác là Hồ Chí Minh.” điểm) ( Minh Huệ) - Nêu suy nghĩ tình cảm yêu mến của bản thân với Bác Hồ 0.5 điểm kính yêu. Câu - Yêu cầu về hình thức: bài viết có bố cục 3 phần, trình 4 bày sạch sẽ. (5 - Yêu cầu về nội dung: bài viết đảm bảo các ý sau. điểm) a. Mở bài: - Giới thiệu khái quát về mẹ. 0,5 điểm b. Thân bài: * Tả hình dáng: - Dáng người tầm thước, thon gọn. 0.5 điểm - Khuôn mặt . 0.5 điểm * Tả tính tình, hoạt động: - Hòa nhã, chu đáo, cẩn thận 0.5 điểm - Nấu ăn 0.5 điểm - Dọn nhà cửa 0.5 điểm - Tình cảm của mẹ với em 0.5 điểm * Tình cảm của em dành cho mẹ . 1 điểm c. Kết bài: Suy nghĩ của bản thân. 0.5 điểm Giáo viên ra đề
  4. Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2017 - 2018 Trường THCS Bình Giang Môn: Ngữ văn - Khối: 6 Lớp 6/ Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: Điểm Lời nhận xét Đề bài Câu 1: (2 điểm) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: “ Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo và sáng sủa. Từ khi có Vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đặm đà hơn hết cả mọi khi và cát lai vàng giòn hơn nữa. Và nếu cá có vắng tăm biệt tích trong những ngày động bão, thì nay lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi.” (Ngữ văn 6 – tập 2) a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? b. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? c. Em có nhận xét gì về cách sử dụng hình ảnh và từ ngữ trong đoạn văn và cho biết tác dụng của cách diễn đạt ấy? Câu 2: (2 điểm) Đặt một câu trần thuật đơn có từ là và xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Cho biết câu ấy thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? Câu 3: (1 điểm) Chép thuộc lòng khổ cuối bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ. Qua khổ thơ này em hiểu gì về Bác Hồ của chúng ta? Câu 4: (5 điểm) Em viết bài văn tả mẹ của em. Bài làm
  5. GIỚI HẠN ÔN THI HỌC KÌ II- MÔN NGỮ VĂN 6 Năm học: 2017 – 2018 1. Văn bản: - Cô Tô. - Đêm nay Bác không ngủ. 2. Tiếng việt: - Câu trần thuật đơn có từ là. 3. Tập làm văn. Văn miêu tả về người.