Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm (Có ma trận và đáp án)

doc 6 trang thungat 2390
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kierm_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2016_2017_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm (Có ma trận và đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Bảo Lâm Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: Ngữ văn - LỚP 6 I. Mục tiêu đề kiểm tra Nhằm đánh giá: - Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần (Đọc - Hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn) trong SGK Ngữ văn 6 tập 2. - Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. II. Hình thức đề kiểm tra - Hình thức: Tự luận - Cách tổ chức: Cho học sinh làm bài kiểm tra trong thời gian: 90 phút III. Thiết lập ma trận đề - Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 6 học kì II. - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận.
  2. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Mức độ thấp Mức độ cao Văn bản: Nhớ và trình Bức tranh bày được của em diễn biến tâm gái tôi trạng và nhận thức người anh khi đứng trước tranh Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 2 điểm 2 điểm Tỉ lệ % 20% 20% Văn bản: Nhớ thể loại Cây tre và ngôi kể Việt Nam Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 1 điểm 1 điểm Tỉ lệ % 10% 10% Tiếng Nhớ và kể Lấy được ví Việt: tên các kiểu dụ, xác định Câu trần câu kiểu câu của thuật đơn ví dụ đó có từ là Số câu 1/2 câu 1/2 câu 1 câu Số điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm Tỉ lệ % 10% 10% 20% Chủ ngữ, Thêm chủ vị ngữ ngữ, vị ngữ cho câu Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 1 điểm 1 điểm Tỉ lệ % 10% 10% Tập làm Xác định cách Sử dụng đúng Bố cục hợp văn: viết đúng kiểu phương pháp lí, lời văn Văn miêu bài tả người gắn trong sáng, tả với hoạt động, lưu loát, kết tả đúng chủ hợp tự sự, đề: cô giáo biểu cảm đang giảng bài Số câu 1/3 câu 1/3 câu 1/3câu 1 câu Số điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm 4 điểm Tỉ lệ % 10 % 20 % 10 % 40% Tổng:
  3. Số câu 2+ 1/2 câu 1/2+1+1/3 1/3 câu 1/3câu 5 câu Số điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 40 % 30% 20 % 10 % 100%
  4. Phòng Giáo dục và Đào tạo Bảo Lâm Trường PTDTBT THCS Quảng Lâm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn, lớp 6 Năm học 2016- 2017 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian chép đề) Đề gồm 01 trang Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến tâm trạng người anh trong câu chuyện “Bức tranh của em gái tôi” khi đứng trước bức tranh do em gái đem hết tâm hồn, tình cảm, tài năng để vẽ. Từ tâm trạng đó người anh đã nhận thức được điều gì? Câu 2: (1 điểm) Văn bản Cây tre Việt Nam của Thép Mới thuộc thể loại gì? Sử dụng ngôi kể nào? Câu 3: (2 điểm) Kể tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? Lấy ví dụ minh họa cho một trong các kiểu câu đó và cho biết ví dụ đó thuộc kiểu câu trần thuật đơn có từ là nào? Câu 4: (1 điểm) Hoàn chỉnh các câu sau bằng cách thêm thành phần chính phù hợp vào chỗ trống: a. Buổi sáng, b. Trên đồi, Câu 5: (4 điểm) Hãy viết bài văn miêu tả cô giáo em đang say sưa giảng bài trên lớp. HẾT Giáo viên ra đề Nông Thị Thúy
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: Ngữ văn, lớp 6 ( Đáp án gồm 02 trang) Câu Thang Ý Nội dung (điểm) điểm - Tâm trạng người anh khi đứng trước trước bức tranh do em gái đem hết tâm hồn, tình cảm, tài năng để vẽ: + Ngạc nhiên, ngỡ ngàng đến sững người vì không thể ngờ. 0,5 điểm + Hãnh diện, tự hào, vì dáng vẻ của chính mình. Câu 1 + Xấu hổ vì thái độ và suy nghĩ, hành động tồi tệ, nhỏ 0,5 điểm (2 điểm) nhen của mình đối với em bấy lâu nay. 0,5 điểm - Anh ăn năn, hối hận, tự thấy mình không xứng đáng được em tôn trọng, đề cao như thế. 0,5 điểm - Văn bản Cây tre Việt Nam của Thép Mới thuộc thể 0,5 điểm Câu 2 loại tùy bút (bút kí). (1 điểm) - Ngôi kể thứ ba 0,5 điểm - HS kể tên được 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là : + Câu định nghĩa + Câu giới thiệu 0,25 điểm + Câu miêu tả 0,25 điểm Câu 3 + câu đánh giá 0,25 điểm (2 điểm) 0,25 điểm - Lấy được ví dụ cho một trong bốn kiểu câu trên. 0,5 điểm - Xác định ví dụ đó thuộc kiểu câu trần thuật đơn có 0,5 điểm từ là nào. Câu 4 HS hoàn chỉnh các câu bằng cách thêm chủ ngữ và 1 điểm (1 điểm) vị ngữ thích hợp (mỗi ý đúng 0,5 điểm) * Yêu cầu: - Bố cục: 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Cần kết hợp miêu tả với các phương thức biểu đạt Câu 5 khác: biểu cảm, tự sự (4 điểm) - Trình bày rõ ràng. - Chữ viết sạch sẽ cẩn thận.
  6. MB Giới thiệu người được tả 0,5 điểm Miêu tả chi tiết: TB - Ngoại hình 0,75 đ - Cử chỉ 0,75 đ - Lời nói 0,75 đ - Hành động 0,75 đ KB Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ về người được tả. 0,5 điểm * Lưu ý Câu 5: - Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đảm bảo bố cục bài văn miêu tả là 1,5 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài viết mắc nhiều lỗi chính tả là 0,5 điểm - Điểm trừ tối đa đối với bài viết mắc nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm. Giáo viên ra đề Nông Thị Thúy