Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kỳ II - Trường TH Phong Mỹ 3

doc 6 trang thungat 7200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kỳ II - Trường TH Phong Mỹ 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_3_hoc_ky_ii_truong_th_phong_m.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kỳ II - Trường TH Phong Mỹ 3

  1. Trường Tiểu học ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp : Năm học: 2020 – 2021 Họ và tên : Môn: Tiếng Việt 3 Thời gian : 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: A.Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm) Cho học sinh đọc một trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 (Giáo viên chọn các đoạn trong SGK TV3 tập 2 ghi tên bài số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu.) 2. Đọc hiểu và làm bài tập (6 điểm) CHÚ DẾ SAU LÒ SƯỞI Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật yên tĩnh. Cậu bé thiu thiu ngủ trên ghế bành. Bỗng dưng! Hình như có một cái gì đó đã xảy ra ? Có một âm thanh kéo dài lạ lùng làm sao. Mô-da nghĩ: “Chắc hẳn ánh trăng mảnh dẻ bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ ”. Cậu bé đứng dậy tìm kiếm. Và đây Đúng là có một chú dế sau lò sưởi với cây vĩ cầm của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé không nén nổi phải kêu lên: – Chao ôi, hay quá! Ước gì tôi trở thành nhạc sĩ nhỉ ? Rồi ít lâu sau, chú bé chinh phục được cả công chúng thành Viên. Bản nhạc kết thúc mà giây phút im lặng vẫn còn kéo dài. Phải chăng tiếng vọng của âm thanh đang lịm dần trong mỗi trái tim? Nhưng kìa, gian phòng bỗng sống lại Bao nhiêu chiếc cổ tay áo vung lên cao! Mọi người cười nói, thở phào, nhắc đi nhắc lại: “Thật là tuyệt diệu! Thật là tuyệt diệu!”. Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn. G.Xư – phe - gốp Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Chú dế kéo đàn ở đâu ? A cửa sổ B lò sưởi C ghế bành 2. Mô – da ước gì ? A trở thành nhạc sĩ B trở thành chú dế
  2. C trở thành ánh trăng 3. Cậu bé bỗng dưng tỉnh giấc vì A trở thành nhạc sĩ B ánh trăng mảnh dẻ bị giá lạnh, tan vỡ ra, đập vào cửa sổ C có một âm thanh kéo dài lạ lùng 4. Qua câu chuyện “Chú dế sau lò sưởi” em thấy cậu bé Mô - da có đức tính gì ? A tuyệt diệu B yêu âm nhạc C siêng năng 5. Em có suy nghĩ gì về cậu bé Mô - da ? 6. Trong câu “Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé không nén nổi phải kêu lên.”, tác giả nhân hóa chú dế bằng cách nào ? A Gọi chú dế bằng một từ vốn dùng để gọi người. B Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về chú dế. C Nói với chú dế như nói với người. 7. Em hãy viết một câu có sử dụng nhân hóa để nói về chú dế. 8. Em hãy chọn một từ để thay thế cho từ “biết ơn” trong câu “Sau này, nhạc sĩ Mô-da thường nhắc đến chú dế với tấm lòng biết ơn.” A kính trọng B cảm ơn C chinh phục
  3. Trường Tiểu học Phong Mỹ 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp : Năm học: 2020 – 2021 Họ và tên : Môn: Tiếng Việt 3 Thời gian : 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên B/ Kiểm tra viết: 1.Chính tả nghe viết (4 điểm) Đọc cho học sinh viết bài : 2/Tập làm văn ( 6 điểm ) Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc làm tốt nhằm bảo vệ môi trường.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 3 HỌC KÌ II Năm học : 2020 - 2021 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) * Đọc thành tiếng : (4 điểm). Học sinh bốc thăm tên bài tập đọc đã học. Sau đó mỗi em đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc. Tiêu chuẩn cho điểm đọc thành tiếng - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 0,5 điểm. Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 0,25 điểm. Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm ) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 hoặc 4 dấu câu): 0,5 điểm; ( không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên ): 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 0,5 điểm ( đọc quá 1 đến 2 phút : 0,25 điểm. Đọc quá 2 phút phải đánh vần : 0 điểm ) - Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm. Trả lời không được hoặc sai ý: 0 điểm PHẦN B : B/ Đọc hiểu và làm bài tập (6 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 8 Đáp án B A C B B B Điểm 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 * Câu 5 và câu 7 tùy theo học sinh trả lời mà giáo viên ghi điểm C.Kiểm tra viết (10 điểm) * Chính tả (4 điểm) : Bài viết: Bà Trưng Bà Trưng quê ở Châu Phong Giận người tham bạo thù chồng chẳng quên Chị em nặng một lời nguyền Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân Ngàn tây nổi áng phong trần Ầm ầm binh mã xuống gần Long Biên Hồng quần nhẹ bước chinh yên Đuổi ngay Tô Định, dẹp yên biên thành Kinh kỳ đóng cõi Mê Linh Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta - Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả ,chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. (4 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh không viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ (0,25 điểm)
  5. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ, bị trừ 0,5 điểm toàn bài. *Tập làm văn: (6 điểm) Bài được điểm tối đa khi - Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chinh tả, chữ viết rõ ràng trình bày sạch đẹp. - Tuỳ theo mức độ sai sót ý, diễn đạt và chữ viết có thể được các mức điểm 5,5 ; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.