Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 2 trang thungat 2490
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018_2019_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Vật lí lớp 6 Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề ) PHẦN I. Trắc nghiệm (6,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau đây. Câu 1: Máy cơ đơn giản nào sau đây chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực? A. Ròng rọc cố định B. Đòn bẩy C. Mặt phẳng nghiêng D. Ròng rọc động Câu 2. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp đúng là: A. lỏng - rắn - khí. B. khí - lỏng - rắn. C. lỏng – khí – rắn. D. rắn - lỏng – khí. Câu 3. Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì: A. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra. B. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên. C. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra. D. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn. Câu 4. Trong chương trình dự báo thời tiết trên ti vi, ta thường nghe thấy cô phát thanh viên nhắc đến từ nhiệt độ, ví dụ như “Khu vực Nghĩa Đàn hôm nay nhiệt độ có thể lên đến 40 độ”. Ở đây cô phát thanh viên đang nhắc tới thang đo nhiệt độ (Nhiệt giai) nào trong các thang đo sau: A. Kelvin (K). B. Cenxius (0C). C. Farenhai (0F). D. Niuton. Câu 5. Trên điện thoại di động thường có sử dụng “ứng dụng thời tiết”, thang nhiệt độ hiện thị có thể chọn là 0C hoặc 0F. Nếu nhiệt độ hiện tại là 250C thì tườn ứng với bao nhiêu 0F A. 320F. B. 1,80F. C. 770F. D. 680F. Câu 6. Khi làm muối bằng nước biển người ta đã dựa vào hiện tượng nào trong các hiện tượng sau đây: A. bay hơi hoặc đông đặc. B. sự ngưng tụ C. sự bay hơi; D. sự đông đặc. Câu 7: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. Câu 8. Giọt sương đọng trên lá cây vào ban đêm là do: A. Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành B. Lá cây tạo ra. C. Rễ cây hút nước đẩy lên D. Hiệu ứng nhà kính Câu 9. Dùng nhiệt kế rượu không thể đo được nhiệt độ nào sau đây? A. Nhiệt độ sôi của nước B. Nhiệt độ không khí trong phòng C. Nhiệt độ cơ thể người D. Nhiệt độ của nước đá đang tan Câu 10. Theo nhiệt giai Xen-xi-ut (Celsius) thì: A. Nước đá có nhiệt độ 0 độ C và nước sôi có nhiệt độ là 100 độ C. B. Nước đá đang tan có nhiệt độ 0 độ C và hơi nước đang sôi có nhiệt độ là 100 độ C. C. Nước đá đang tan có nhiệt độ 100 độ C và hơi nước đang sôi có nhiệt độ là 0 độ C. D. Nước đá đang tan có nhiệt độ 32 độ F và hơi nước đang sôi có nhiệt độ là 212 độ F. Câu 11. Sự bay hơi nhanh hay chậm của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nhiệt độ. B. Gió. C. Diện tích mặt thoáng chất lỏng. D. Cả ba yếu tố trên. Câu 12. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận nào sau đây là không đúng? A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. PHẦN II. Tự luận (4,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) a) Nhiệt kế dùng để làm gì? Nhiệt độ (0C) b) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý nào? c) Nhiệt Kể tên 2 loại nhiệt kế mà em biết 12 D Câu.2 (2,5 điểm) 9 Hình vẽ bên là đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo 6 thời gian khi đun nóng một chất. 3 B C 0 a) Cho biết chất này có tên gọi là gì? Vì sao em biết 5 10 15 20 25 30 -3 Thời gian (phút) b) Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó ứng với -6 các khoảng thời gian: Từ phút thứ 0 đến phút thứ 6, phút thứ 6 A đến phút thứ 9, từ phút thứ 9 đến phút thứ 15 Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Vật lí lớp 6 Phần I: Trắc nghiệm: (6,0 điểm) Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D C B C C D A A B D D Phần II: Tự luận: (4,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm a Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ 0,5 1 b Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất 0,5 1,5 điểm c - Nhiệt kế dầu (rượu, thủy ngân) 0,25 - Nhiệt kế y tế 0,25 a - Chất này là nước 0,5 - Vì ta thấy nhiệt độ nóng chảy của nó là 00C 0,5 - Khoảng thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 10: Nước tồn tại ở thể rắn, 0,5 2 nhiệt độ của nó tăng từ -60C lên 00C. 2,5 điểm b - Khoảng thời gian từ phút thứ 10 đến phút thứ 15: Nước nóng chảy nhiệt 0,5 độ của nước không thay đổi ở 00C. Nước tồn tại ở cả thể rắn và thể lỏng. - Khoảng thời gian từ phút thứ 15 đến phút thứ 25: Nước tồn tại ở thể 0,5 lỏng, nhiệt độ tăng dần từ 00C đến 120C.