Đề kiểm tra số 1 môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II (Có đáp án)

doc 2 trang thungat 4260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra số 1 môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_so_1_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ky_ii_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra số 1 môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Ngữ văn 6 Phần I: Trắc nghiệm (3,5 điểm): Đọc kỹ các câu hỏi dưới đây và trả lời bằng cách khoanh tròn vào những đáp án đúng. Câu 1. Văn bản Bài học đường đời đầu tiên là một đoạn trích trong tác phẩm nào của nhà văn Tô Hoài ? A. Tập kí về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. B. Dế Mèn Phiêu lưu kí C. Những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn D. Tuyển tập Tô Hoài Câu 2 : Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Choắt nói với Dế Mèn là gì ? A. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc hoạ vào thân. B. Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình. C. Ở đời có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình. D. Ở đời phải trung thực, tự tin nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình. Câu 3. Câu nào sau đây sử dụng phép nhân hoá? A. Quê hương tôi có con sông xanh biếc B. Tôi giơ tay ôm nước vào lòng C. Mùa xuân là mùa đầu tiên của năm. D. Ngọn mùng tơi nhảy múa. Câu 4. Đoạn trích Cô Tô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Biểu cảm. B. Miêu tả. C. Tự sự. D. Nghị luận. Câu 5. Chủ ngữ của câu: “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết” trả lời cho câu hỏi gì? A. Ai? C. Con gì? B. Là gì? D. Cái gì? Câu 6. Tâm trạng của người anh như thế nào khi đứng trước bức tranh đạt giải của Kiều Phương tại phòng triển lãm? A. Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ. B. Bất ngờ, ngạc nhiên, sửng sốt. C. Xấu hổ, buồn bã, bực tức. D. Sung sướng, hạnh phúc, tự hào. Câu 7. Giá trị nội dung sâu sắc nhất của tác phẩm Buổi học cuối cùng là gì? A. Đề cao tình thầy trò và sự gắn bó với mái trường thân yêu. B. Thể hiện tinh thần chống chiến tranh xâm lược. C. Thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là yêu tiếng nói dân tộc D. Lên án tội ác của quân xâm lược. Phần II: Tự luận (6,5 điểm): Câu 1 (1,5 điểm). Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật Dế Mèn trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên ? Câu 2 (1,5 điểm). Thế nào là so sánh? Tìm phép so sánh trong câu sau:
  2. Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Câu 3 (3,5 điểm). Hãy tả một người thân mà em yêu quý. - Hết - HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn 6 Phần I: Trắc nghiệm: mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B C D B D A C Phần II: Tự luận: Câu 1(1.5 điểm) Những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật Dế Mèn (mỗi chi tiết 0,25 điểm): - Đôi càng mẫm bóng - Đôi cánh dài, kín tận chấm đuôi. - Toàn thân rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. - Đầu to, nổi từng tảng, rất bướng. - Hai răng đen nhánh, râu dài, uống cong hùng dũng. Câu 2 (1,5 điểm - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt (0,5 điểm) - Phép so sánh: sông ngòi, kênh rạch càng bủa răng chi chít như mạng nhện (1 điểm) Câu 3 (3,5 điểm). Hãy tả một người thân mà em yêu quý. Đáp án : a.Yêu cầu về kĩ năng: - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn hoàn chỉnh. - Biết vận dụng kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả, lựa chọn những hình ảnh. - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy; hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. b. Yêu cầu về kiến thức: * Mở bài (0,5 đ): Giới thiệu chung về người thân. * Thân bài (2,5 đ): Miêu tả cụ thể - Hình dáng. - Trang phục. - Tính cách. - Việc làm. * Kết bài (0,5 đ): Tình cảm của em đối với người thân.