Đề kiểm tra số 19 môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra số 19 môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_so_19_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ky_ii_nam_hoc_2016_2.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra số 19 môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)
- ĐỀ SỐ 19 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Ngữ văn 6 Phần I: Trắc nghiệm (3,5 điểm): Đọc kỹ các câu hỏi dưới đây và trả lời bằng cách khoanh tròn vào những đáp án đúng. Câu 1. Động Phong Nha nằm ở tỉnh nào? A. Quảng Trị. C. Quảng Bình. B. Quảng Ninh D.Quảng Ngãi. Câu 2.Câu văn:“ Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng.” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. Nhân hóa C.Ẩn dụ B. So sánh D. Hoán dụ Câu 3. Ai không phải là tác giả của văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”? A. Phreng-kin Pi-ơ-xơ C. Xi-át-tơn. B. An-phông-xơ Đô-đê D. Ép-phen. Câu 4. Trong các câu sau, câu nào không đủ thành phần chính? A. Cầu Long Biên một tuyến đường sắt chạy giữa. B. Một tuyến đường sắt chạy giữa cầu Long Biên C. Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt chạy giữa. D. Cầu Long Biên có một tuyến đường sắt. Câu 5. Văn bản “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” đặt ra vấn đề gì với toàn nhân loại? A. Đất rất quý giá, chúng ta phải coi đất như mẹ. B. Không được giết động vật hoang dã. C. Không nên bán đất cho người da trắng. D. Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, chăm lo bảo vệ môi trường như bảo vệ mạng sống của chính mình. Câu 6. Cảnh sắc Động Phong Nha được miêu tả theo trình tự nào? A. Từ phía trên xuống phía dưới động.
- B. Từ phía trong ra phía ngoài động C. Từ phía ngoài vào trong động. D. Từ phía trong ra phía sau động. Câu 7.Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào em phải viết đơn? A. Em nhặt được chiếc cặp của một bạn bỏ quên trong trường. B. Gia đình em khó khăn, muốn xin nhà trường được miễm giảm học phí. C. Do sơ xuất em bị kẻ gian lấy mất chiếc xe đạp. D. Em phạm lỗi với thầy giáo, mong muốn xin thầy tha lỗi. Phần II: Tự luận: Câu 1 (1,5 đ): Em hiểu văn bản nhật dụng là gì ? Kể tên các văn bản nhật dụng đã học và đọc thêm trong chương trình Ngữ văn 6? Câu 2 (1,5đ): Thế nào là câu trần thuật đơn?Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu trần thuật đơn sau đây và cho biết câu đó được dùng để làm gì? Một thế kỉ qua, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng. Câu 3 (3,5 đ): Chẳng may em bị ốm, em hãy viết đơn gửi cô giáo chủ nhiệm xin phép nghỉ học. - Hết -
- HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn 6 I/ Trắc nghiệm (3,5 điểm): Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm, câu 3 trả lời đúng 1-2 đáp án được 0,25 điểm. Phần I: Trắc nghiệm: mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C B A,B,D A D C B Phần II: Tự luận: Câu 1(1.5 điểm) - Văn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, (1 điểm) - Kể tên các văn bản nhật dụng đã học và đọc thêm: Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ, Động Phong Nha.(0.5 điểm) Câu 2(1.5 điểm) - Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. (0,5 điểm) - Xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ (0,5 điểm) Một thế kỉ qua, cầu Long Biên /đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, CN VN bi tráng. - Câu này dùng để kể. (0,5 điểm) Câu 3 (3.5 điểm) Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau: * Về hình thức: 1.5 điểm - Bài viết phải có đủ các mục theo quy định. (0,5 điểm) - Chính xác về chính tả, ngữ pháp. (0,5 điểm) - Trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng sủa, cân đối:Tên đơn viết chữ in hoa, các phần Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, kính gửi, nội dung đơn, mỗi phần cách nhau 2-3 dòng. ( 0,5 điểm) * Về nội dung: 2.0 điểm
- Viết đúng và đủ các mục: - Quốc hiệu, tiêu ngữ: Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc (0,25 điểm) - Địa điểm làm đơn và ngày tháng năm (0,25 điểm) - Tên đơn: ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC(0,25 điểm) - Nơi gửi: Kính gửi cô giáo chủ nhiệm lớp Trường (0,25 điểm) - Họ tên: học sinh lớp (0,25 điểm) - Trình bày lí do và nguyện vọng hợp lí.(0,25 điểm) - Lời cam đoan và cảm ơn.(0,25 điểm) - Kí tên.(0,25 điểm)