Đề ôn tập môn Sinh học Lớp 11 - Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng

doc 20 trang thungat 2191
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Sinh học Lớp 11 - Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_11_chuong_i_chuyen_hoa_vat_chat_v.doc

Nội dung text: Đề ôn tập môn Sinh học Lớp 11 - Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng

  1. CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A- CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT Bài 1: Trao đổi nước ở thực vật I. Vai trò của nước và nhu cầu nước đối với thực vật. 1. Các dạng nước trong cây và vai trò của nó : 2 dạng Đặc điểm Vai trò Nước là dạng nước chứa trong các TP của tế bào, Làm dung môi, điều hòa nhiệt, tham gia vào một số tự do trong các khoảng gian bào, trong các mạch quá trình TĐC, đảm bảo độ nhớt cảu CNS, giúp cho dẫn qúa trình TĐC binh thường. Nước : là dạng nước bị các PT tích điện hút bởi 1 Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong CNS liên lực nhất định hoặc các liên kết hóa học ở các của tế bào. kết thành phần . 2. Nhu cầu nước đối với thực vật Cây cần một lượng nước rất lớn trong suốt đời sống cuả nó. II. Quá trình hấp thụ nước ở rễ. 1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá trình hấp thụ nước - Rễ phát triển mạnh về số lượng, kích thước và diện tích. - Rễ có khả năng đâm sâu và lan rộng. - Trên rễ có nhiều miền hút với hàng trăm lông hút. - Cấu tạo tế bào lông hút: + Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. + Chỉ có một không bào trung tâm lớn. + Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh. Vì vậy các dạng nước tự do và nước liên kết không chặt có trong đất được lông hút hấp thụ dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và dung dịch đất. 2. Con đường hấp thụ nước ở rễ: - Con đường qua thành tế bào – gian bào : nhanh, không được chọn lọc. - Con đường qua chất nguyên sinh – không bào : chậm hơn, được chọn lọc. 3. Cơ chế dòng nước một chiều từ đất vào rễ lên than - Cơ chế thẩm thấu: nước đi từ nới có áp suất thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất thẩm thấu cao (từ thế nước cao đến thế nước thấp). - Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. III. Quá trình vận chuyển nước ở thân 1. Đặc điểm của con đường vận chuyển nước ở thân : Vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá 2. Con đường vận chuyển nước ở thân: - Nước và muối khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ (xilem). - Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo mạch rây (phlôem). 3. Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước trong thân - Lực hút cuả lá (do quá trình thoát hơi nước) - Lực đẩy cuả rễ (do quá trình hấp thụ nước) - Lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn tạo thành dòng nước liên tục). 1
  2. * So sánh mạch gỗ và mạch rây: Mạch gỗ Mạch rây Cấu tạo - Là những tế bào chết. - Là những tế bào sống. - Thành tế bào chứa lignin. - Thành tế bào chứa ít lignin - Các tế bào nối với nhau thành những - Các ống rây nối đầu với nhau thành những ống dài từ rễ đến lá, giữa chúng là những ống dài đi từ lá xuống rễ. lỗ nhỏ. Thành phần dịch Nước, muối khoáng và các chất được Là các sản phẩm được đồng hóa ở lá: tổng hợp ở rễ. saccarozơ, axit amin ; một số ion khoáng được sử dụng lại. Động lực Là sự phối hợp của 3 lực: Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ - Áp suất rễ. quan nguồn và cơ quan chứa. - Lực hút do thoát hơi nước ở lá. - Lực hút giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch. IV.Thoát hơi nước ở lá: 1) Ý nghĩa của sự thoát hơi nước : - Tạo lực hút nước - Điều hòa nhiệt độ cho cây - Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng QH. 2) Con đường thoát hơi nước ở lá : a. Con đường qua khí khổng có đặc điểm : + Vận tốc lớn + Được điều chỉnh bằng đóng mở khí khổng. b. Con đường qua bề mặt lá – qua cutin : + Vận tốc nhỏ, thoát hơi nước ít + Không được điều chỉnh 3) Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước : a. Các phản ứng đóng mở khí khổng: + Phản ứng mở quang chủ động + Phản ứng đóng thủy chủ động . b. Nguyên nhân : + Ánh sáng là nguyên nhân gây ra sự đóng mở khí khổng . + Khí khổng mở chủ động ngoài ánh sáng + Một số cây khi thiếu nước khí khổng đóng lại để tránh sự thoát hơi nước + Sự đóng chủ động của khí khổng khi thiếu nước là do axít abxixic (AAB) tăng khi thiếu nước. + Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày. Khi mặt trời lặn khí khổng mở để thu nhận CO2 thực hiện quang hợp . c. Cơ chế đóng mở khí khổng : - Mép trong của tế bào khí khổng dày, mép ngoài mỏng, do đó : + Khi tế bào trương nước → mở + Khi tế bào khí khổng mất nước → đóng nhanh . - Cơ chế ánh sáng : Khi đưa cây ra ngoài sáng ,lục lạp quang hợp làm thay đổi nồng độ CO2 và pH. Hàm lượng đường tăng → tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào → 2 tế bào khí khổng hút nước ,trương nước → khí khổng mở. - Cơ chế axít abxixíc : Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào tăng → kích thích các bơm ion hoạt động → các kênh ion mở → các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng → áp suất thẩm thấu giảm → sức trương nước giảm → khí khổng đóng . V.Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến quá trình trao đổi nước: 1. Ánh sáng : ảnh hưởng chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò tác nhân gây đóng mở khí khổng. 2. Nhiệt độ: Ảnh hưởng 2 QT hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá. 2
  3. 3. Độ ẩm và không khí: - Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng mạnh. - Độ ẩm không khícàng thấp, sự thoát hơi nước ở lá càng mạnh. 4. Dinh dưỡng khoáng: - Hàm lượng dinh dưỡng khoáng trong đất ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của rễ và áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, do đó ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước. VI .Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây trồng: 1. Cân bằng nước của cây trồng: Cân bằng nước dựa vào sự tương quan giữa qúa trình hấp thụ nước và qúa trình thoát hơi nước. 2.Tưới nước hợp lý cho cây: - Xác định thời điểm cần tưới, cần căn cứ vào: sức hút nước của lá, nồng độ hay áp suất thẩm thấu của dịch tế bào, trạng thái của khí khổng, cường độ hô hấp của lá. - Xác định lượng nứơc tưới phải căn cứ vào: nhu cầu nước của từng loại cây, tính chất vật lí, hóa học của từng loại đất và các điều kiện môi trường cụ thể. - Cách tưới: phụ thuộc vào các nhóm cây trồng khác nhau. * Xác định điều kiện để khí khổng đóng mở chủ động và nguyên nhân cơ bản của hiện tượng này? Loại cây Điều kiện Hiện tượng khí khổng Nguyên nhân Bình thường, - Tối ra sáng. - (Mở). - (Ánh sáng tác động). đủ nước - Sáng vào tối - .(Đóng) - (Thiếu ánh sáng). Bị hạn - Thiếu nước nhưng vẫn - (Đóng). - .(AAB tăng lên). có ánh sáng đầy đủ. Chịu hạn - Khô cằn và có ánh - .(Đóng vào ban ngày và - (Thiếu nước thường sáng mở vào ban đêm). xuyên). * Khí khổng có cấu tạo như thế nào để phù hợp với sự đóng mở trong quá trình thoát hơi nước của cây? - Khí khổng gồm 2 tế bào hạt đậu ghép lại ,mép trong tế bào rất dày ,mép ngoài mỏng .Do đó khi trương nước tế khí khổng mở rất nhanh ,Khi mất nước tế bào đóng lại cũng rất nhanh. * Hãy giải thích, tại sao thoát hơi nước là “tai hoạ” và tại sao thoát hơi nước là “tất yếu”? TL: - Thoát hơi nước là tai hoạ: Trong quá trình sống, TV phải mất đi một lượng nước quá lớn -> phải hấp thụ một lượng nước lớn hơn lượng nước mất đi -> khó khăn cho cây trong quá trình sống. - Thoát hơi nước là cần thiết: + Là động lực hút nước + Điều hoà nhiệt độ + Thoát nước khí khổng mở, giúp TV hút CO2 đảm bảo cho quá trình QH. * Theo kinh nghiệm dân gian, tại sao không nên tưới nước cho cây vào giữa trưa khi trời nắng gắt? TL: Giữa trưa khi trời nắng gắt, khí khổng thường đóng lại, nếu tưới nước vào giữa trưa có thể gây úng cho cây. * Vì sao mặt trên của lá cây đoạn không có khí khổng nhưng vẫn có sự thoát hơi nước? Gợi ý: Mặt trên không có khí khổng nhưng vẫn có quá trình thoát hơi nước chứng tỏ sự thoát hơi nước đã xảy ra qua cutin.Vì thoát hơi nước ở lá có 2 con đường là qua khí khổng và qua cutin. Bài 3: Trao đổi khoáng và nito ở thực vật I.Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng. - Rễ cây là cơ quan chủ yếu hấp thụ các chất khoáng, ngoài ra lá cây cũng có thể hấp thụ các chất khoáng trong trường hợp bón phân trên lá. - Các nguyên tố khoáng chủ yếu được hấp thụ dưới dạng ion. Hấp thu bị động Hấp thu chủ động - Theo chiều gradient nồng độ - Ngược chiều gradient nồng độ 3
  4. - Không tiêu tốn năng lượng, không cần chất hoạt - Cần tiêu tốn năng lượng, cần chất hoạt tải. tải - Có tính chọn lọc (khi thực vật có nhu cầu). - Không chọn lọc II. Vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật. 1. Vai trò của các nguyên tố đại lượng : - Cấu trúc trong tế bào. - Là thành phần của các đại phân tử (P, L, G). Các nguyên tố khoáng còn ảnh hưởng đến tính chất hệ thống keo trong chất nguyên sinh. 2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng và siêu vi lượng: - Nguyên tố vi lượng là thành phần của các enzim. - Hoạt hóa cho các enzim. - Có vai trò trong trao đổi chất. - Nguyên tố siêu vi lượng có vai trò trong nuôi cấy mô. III. Vai trò của ni tơ đối với thực vật . 1. Nguồn ni tơ cho cây. có 4 nguồn là : + Nguồn vật lý – hóa học + QT cố định nitơ nhờ vi khuẩn + QT phân giải nitơ hữu cơ trong đất + Do con người cung cấp. 2. Vai trò của ni tơ đối với đời sống thực vật . - Ni tơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với ST, PT và quyết định năng suất thu hoạch cây trồng - N2 vừa có vai trò cấu trúc, vừa có vai trò quyết định toàn bộ các qúa trình sinh lý của cây trồng. IV. Quá trình cố định ni tơ khí quyển. * Quá trình cố định: + - Là quá trình chuyển nitơ khí quyển thành dạng amôn (N2 → NH 4) nhờ vi khuẩn tự do hoặc vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây họ đậu ,bèo hoa dâu. - Vi khuẩn cộng sinh có thể cố định hàng trăm Kg NH4 ha/ năm. - Vi khuẩn tự do có thể cố định hàng chục Kg NH4 ha /năm. * Điều kiện : - Có các lực khử mạnh - Được cung cấp năng lượng ATP - Có sự tham gia của Enzim nitrogennaza - Thực hiện trong điều kiện kị khí. * Vai trò : Là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu của thực vật V. Quá trình biến đổi nitơ trong cây - + 1. Quá trình khử NO 3 thành NH 4: - - - + - Quá trình khử nitrát (NO3 ):NO3 NO2 NH4 với sự tham gia cuả các enzim khử reductaza khử 2 điện tử nitrit. - + - - + NO3 + NAD(P)H + H + 2e NO2 + NAD(P) + H2O - Do nitrit xúc tác có sự chuyển 6 điện tử: - + - + NO2 + 6 Feređoxin khử + 8H + 6e NH4 + 2H2O 3. Quá trình đồng hoá NH3 trong cây - Có ba con đường: + Amin hóa trực tiếp các axit xêtô + Chuyển vị amin + Hình thành amit - Là cách giải độc tốt nhất cho tế bào - Là nguồn dự trữ NH3 quan trọng rất cần thiết cho cơ thể thực vật 4
  5. - Quá trình hô hấp cuả cây tạo ra các axit (R-COOH) và nhờ quá trình trao đổi nitơ, các axit này thêm gốc NH2 để thành các axit amin. Có 4 phản ứng: + - Axit pyruvic + NH3 + 2H Alanin + H2O + - Axit α xêtôglutaric + NH3 + 2H Glutamin + H2O - Axit fumaric + NH3 Aspatic + - Axit ôxalô axêtic + NH3 + 2H Aspactic Ý nghĩa sinh học : Khử độc NH3 dư thừa . Tạo nguồn dự trữ NH3 1. Khái niệm quá trình cố định ni tơ Là qúa trình khử nitơ tự do (N 2) thành dạng ni tơ cây sử dụng được 3- + khí quyển (NO và NH4 ) 2. Vi khuẩn tham gia và vai trò của Vi khuẩn Azotobacter, Clostridium, Rhizobium, Anabaena azollae . . . chúng các vi khuẩn này hàng năm cố định hàng chục, hàng trăm kg + NH4 /ha/năm 3. Sơ đồ 2H 2H 2H N≡N NH=NH NH2 - NH2 2NH3 4. Điều kiện để quá trình xảy ra - Có lực khử mạnh - Được cung cấp năng lượng ATP - Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza - Thực hiện trong điều kiện kị khí IV. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi khoáng và nitơ: 1. Ánh sáng: Ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ khoáng thông qua quá trình quang hợp và trao đổi nước của cây 2. Độ ẩm của đất: - Nước tự do trong đất giúp hoà tan ion khoáng - Hệ rễ sinh trưởng tốt, tăng diện tích tiếp xúc và hút bám của rễ 3. Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ trong một giới hạn nhất định, thì quá trình hấp thụ chất khoáng và nitơ tăng 4. Độ pH của đất: - pH ảnh hưởng đến sự hoà tan khoáng - pH ảnh hưởng đến sự hấp thụ chất khoáng của rễ - pH phù hợp nhất từ 6 - 6,5 5. Độ thoáng khí: - Cacbonic: Ảnh hưởng đến trao đổi ion khoáng bám trên bề mặt keo đất. - Oxy: Ảnh hưởng đến hô hấp và áp suất thẩm thấu nên ảnh hưởng đến tiếp nhận nước và các chất dinh dưỡng * Tại sao các nguyên tố dinh dưỡng này được gọi là các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? TL: Vì chúng cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng. * Tại sao đất được xem là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây? TL: - Do đất cung cấp hoặc do con người cung cấp qua bón phân. - Vì trong đất có chứa rất nhiều các nguyên tố dinh dưỡng khoáng. Bài 7: Quang hợp - Phương trình QH : Ánh sáng+ DLục 6CO2+6H2O C6H12O6 + 6O2 5
  6. HS ‘tiến hành thí nghiệm : Quang hợp ở cây xanh : Là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng được diệp lục hấp thụ để tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng ôxy từ CO2 và H2O I. Vai trò của quang hợp : - Tạo toàn bộ chất hữu cơ trên trái đất. - Tích lũy năng lượng - Giữ sạch bầu khí quyển,cân bằng không khí. II. Bộ máy quang hợp : 1.Lá -là cơ quan quang hợp Lá có cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp : - Bản mỏng, hướng về phía ánh sáng. - Chứa các tế bào mô giậu có mang lục lạp. - Hệ dẫn truyền nước và muối khoáng. - Có khí khổng để trao đổi khí. 2.Lục lạp – bào quan thực hiện chức năng quang hợp : - Có màng kép bao bọc xung quanh. - Bên trong có có hạt grana và cơ chất (Strôma) - Hạt grana là các tilacôit chứa hệ sắc tố,các chất chuyền điện tử và các trung tâm phản ứng,phù hợp với pha sáng. - Chất nền có cấu trúc dạng keo lỏng,trong suốt chứa các enzim cacboxi hóa phù hợp với việc thực hiện các phản ứng pha tối. 3. Hệ sắc tố quang hợp. a.Các nhóm sắc tố - Nhóm sắc tố chính : + Diệp lục a:C55H72O5N4Mg + Diệp lục b: C55H70N4Mg - Nhóm sắc tố phụ : + Caroten : C40H56 + Xantôphyl : C40H56On b.Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp. • Nhóm diệp lục hấp thụ ánh sáng ở vùng ánh sáng vùng đỏ và xanh tím. • Nhóm sắc tố crôtenôit sau khi hấp thụ ánh sáng thì truyền năng lượng cho diệp lục. - Lá cây chỉ hấp thụ ánh sáng đỏ và xanh tím, không hấp thụ màu xanh. Do đó lá có màu xanh. * Tại sao diệp lục làm cho lá có màu xanh? Giải thích: diệp lục ( chlorophin) lá sắc tố có khả năng hấp thụ các tia sáng ngoại trừ tia sáng xanh. Do đó tia sáng xanh phản chiếu lại vào mắt làm ta thấy lá cây có màu xanh. *Sơ đồ truyền năng lượng: NLAS Carôtenoit diệp lục b diệp lục a.(Diệp lục a ở trung tâm phản ứng) Bài 8 : Quang hợp ở các nhóm thực vật I. Khái niệm về hai pha của quang hợp Quang hợp gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối - Pha sáng : Diễn ra khi có ánh sáng - Pha tối : Diễn ra không cần ánh sáng II. Quang hợp ở các nhóm thực vật 1.Pha sáng + Pha sáng : Là pha ôxy hóa nước để sử dụng H và êlectron hình thành ATP, NADPH và giải phóng O2 nhờ năng lượng ánh sáng. - Pha sáng xảy ra ở tilacôit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục . - Sắc tố quang hợp :clorôphin, carôtenôit và xantophyl - Do quang phân ly nước 6
  7. - ATP, NADPH và O2 2.Pha tối : Là pha khử CO2 nhờ ATP,NADPH để tạo các hợp chất hữu cơ (C6H12O6) - Pha tối : Diễn ra không cần ánh sáng - Pha tối được thực hiện ở ba nhóm thực vật khác nhau : Thực vật C3, C4 và thực vật CAM - Quang hợp ở 3 nhóm thực vật này có điểm giống nhau ở pha sáng – khác nhau ở pha tối a.Con đường cố định CO2 ở thực vật C3 - Chu trình Canvin - Benson. - Thực vật C3 bao gồm các loại thực vật từ các loài tảo đơn bào (ở nước) → loài cây gỗ lớn trong rừng. → Phân bố rộng - Điều kiện môi trường của chu trình C3 : Nồng độ CO2 và O2, nhiệt độ, ánh sáng bình thường . - Chất nhận CO2 là Ribulôzơ -1,5-di P(5C). - Sản phẩm tạo đầu tiên là APG (3C ) và đặt tên cho thực vật là C3 - Sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH) có vai trò cung cấp ,để khử APG thành PGA. - Sản phẩm của pha tối tạo thành chất hữu cơ C6H12O6 b. Con đường cố định CO2 ở thực vật C4 - Chu trình Hatch -Slack. - Thực vật C4 bao gồm một số thực vật ôn đới : Ngô,mía, cỏ lồng vực ,cỏ gấu. - Quá trình cố định CO2 của thực vật C4 có 2 giai đoạn: + Giai đoạn lấy CO2 vào xảy ra ở tế bào mô giậu của lá. + Giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin xảy ra trong tế bào bao bó mạch . - Sản phẩm tạo đầu tiên là chất hữu cơ có 4 C : Axít Ôxalô axêtíc ( AOA ) - Chất nhận CO2 là PEP (phốt pho Ênol piruvat) - Các điều kiện để con đường cố định CO2 của thực vật C4 xảy ra là Nóng ẩm kéo dài ánh sáng cao ,nhiệt độ cao, nồng độ CO2 giảm,O2 tăng c.Con đường cố định CO2 ở thực vật CAM - Thực vật CAM bao gồm các loại thực vật sống ở sa mạc : thơm,xương rồng,thanh long, thuốc bỏng, các cây mọng nước ở sa mạc. - Khí khổng đóng ban ngày ,mở ban đêm - Hạn chế thoát hơi nước. - Xảy ra vào ban đêm ở lục lạp tế bào mô giậu. SO SÁNH CÁC CON ĐƯỜNG CỐ ĐỊNH CO2 Chỉ tiêu SS Con đường C3 Con đường C4 Con đường CAM Giống nhau Đều có chu trình Canvin, tạo ra AlPG rồi từ đó tạo thành nên các hợp chất cacbohiđrat, axit amin, prôtêin, lipit. Khác nhau -Nhóm TV Đa số thực vật Một số TV ở vùng nhiệt đới, cận Những loài thực vật mọng nước nhiệt đới: ngô, rau dền, mía -Chất nhận CO2 Ribulôzơ-1,5-diP PEP PEP đầu tiên -Sản phẩm ổn APG (hợp chất 3C) AOA (hợp chất 4C) AOA (hợp chất 4C) định đầu tiên -Thời gian cố Chỉ có 1 giai đoạn vào ban Cả 2 giai đoạn vào ban ngày Giai đoạn 1 vào ban đêm, giai đoạn 2 định CO2 ngày vào ban ngày -Các tế bào Tế bào nhu mô Tế bào nhu mô và tế bào bao bó Tế bào nhu mô quang hợp mạch Enzim tham gia Rusbico PEP cacboxilaza, Rusbico PEP cacboxilaza, Rusbico Năng suất sinh Trung bình Cao Thấp học * Tại sao gọi là chu trình C3? Tại điểm kết thúc giai đoạn khử, có phân tử AlPG tách ra khỏi chu trình để tham gia tổng hợp C6H12O6 * Tại sao thực vật CAM khí khổng đóng ? TL: Hạn chế thoát hơi nước. Bài 9 : Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp I. Nồng độ CO2 - CO2 trong không khí là nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp. - Điểm bù CO2 : nồng độ CO2 để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. - Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 để cường độ quang hợp đạt cao nhất . II. Cường độ,thành phần quang phổ ánh sáng. 7
  8. - Ánh sáng là yếu tố cơ bản để tiến hành quang hợp và ánh sáng quan hệ chặt chẽ,trực tiếp với quang hợp. - Điểm bù ánh sáng :Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau. - Điểm bão hòa ánh sáng : Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại. III. Nhiệt độ. - Hệ số Q10 : Chỉ mối quan hệ giữa nhiệt độ với tốc độ phản ứng của pha sáng và pha tối. - Pha sáng Q10 = 1,1 – 1,4 ; pha tối Q10= 2 – 3 - Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh (thể hiện chủ yếu ở pha tối ). - Nhiệt độ từ 25 - 35oC là quang hợp mạnh nhất,sau đó giảm . - Nhóm thực vật C4 và CAM thích ứng với nhiệt độ cao trong quang hợp và sinh trưởng. IV.Nước - Nước trong không khí,trong lá ,ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước,do đó ảnh hưởng đến hô hấp của lục lạp. - Ảnh hưởng đến tốc độ ST của lá . - Ảnh hưởng đến tốc độ QH. - Giúp điều hòa nhiệt độ của cây . - Là nguyên liệu tham gia trực tiếp QH. V. Dinh dưỡng khoáng - Các nguyên tố khoáng vừa là thành phần cấu trúc của bộ máy quang hợp, vừa tham gia vào các hoạt động của nó . - Do đó ,dinh dưỡng khoáng có vai trò quan trọng và liên quan chặt chẽ với cường độ, hiệu suất quang hợp. Ngoại cảnh ảnh hưởng như thế nào đến QH Các yếu tố Ảnh hưởng đến QH Ánh sáng Về cả hai mặt: + Cường độ QH tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến trị số bảo hoà, trên ngưỡng đó QH giảm. + Quang phổ: QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím, tia lục TV không QH. Nhiệt độ QH tăng theo nhiệt độ đến giá trị đến 25- 30o C, trên ngưỡng đó QH bắt đầu giảm dần. Nồng độ CO2 QH tỉ lệ thuận với nồng độ CO2 cho đến trị số bảo hoà, trên ngưỡng đó QH giảm. Nước Là yếu tố rất quan trọng với QH + Là nguyên liệu cho QH. + Điều tiết độ mở khí khổng. Dinh dưỡng khoáng Ảnh hưởng đến nhiều mặt của quang hợp. Bài 10: Quang hợp và năng suất cây trồng I. QH quyết định năng suất cây trồng: - QH tạo ra 90-95% chất khô trong cây - 5-10% là các chất dd khoáng - Năng suất sinh học: Là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng của cây. - Năng suất kinh tế: Là một phần của năng suất SH - luợng chất khô tích luỹ trong các cơ quan có giá trị kinh tế như củ, quả, hạt, lá của từng loại cây đối với con người. II. TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA ĐIỀU TIÊT QUANG HỢP: 1. Tăng diện tích lá: - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp → tăng sự tích luỹ chất hữu cơ cho cây → tăng năng suất cây trồng. - Tăng diện tích lá bằng cách: + Áp dụng các biện pháp nông sinh như bón phân, tưới nước hợp lí. + Thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với từng loại cây khác nhau. 2. Tăng cường độ quang hợp: - Cường độ QH là chỉ số thể hiện hiệu suất QH của bộ máy QH - Điều tiết hoạt động của bộ máy QH bằng cách: + Áp dụng các biện pháp kỹ thuật , chăm sóc, bón phân hợp lí tuỳ thuộc vào từng giống và loại cây trồng khác nhau. 8
  9. + Tuyển chọn các giống cây trồng mới có cường độ QH cao. . Tăng hệ sồ kinh tế: - Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm QH vào các bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, củ, quả ) với tỉ lệ cao. - Áp dung các biện pháp nông sinh như bón phân hợp lí * Ví dụ: Đối với cây nông nghiệp: bón đủ lượng phân K giúp tăng sự vận chuyển sản phẩm QH vào hạt, củ , quả. * Tại sao tăng diện tích lá lại tăng năng suất cây trồng? Tăng diện tích lá bằng cách nào? TL: Tăng diện tích lá là tăng diện tích tiếp xúc hấp thụ ánh sáng, từ đó tăng cường độ QH → tăng NSCT. Tăng diện tích lá bằng cách: Chăm sóc hợp lí đối với từng loại cây trồng khác nhau Bài 11: Hô hấp ở thực vật I. Định nghĩa : - Nguyên liệu: C6H12O6(Glucôzơ) và O2 - Sản phẩm tạo thành:H2O;CO2 và ATP - Hô hấp là quá trình ôxy hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng. C6H12O6 + O2 = 6CO2 + 6H2O + 870kJ/mol ( nhiệt + ATP) 2. Vai trò của hô hấp - Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng . - Năng lượng hóa học được giải phóng dạng ATP,sử dụng cho hoạt động sống - Tạo nhiều sản phẩm trung gian ,là nguyên liệu để tổng hợp các chất trong cơ thể. II.CƠ QUAN VÀ BÀO QUAN HÔ HẤP 1. Cơ quan hô hấp: hô hấp xảy ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể. 2.Bào quan hô hấp: là Ti thể III. CƠ CHẾ HÔ HẤP - Cơ chế của quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn. Giai đoạn 1 ( Đường phân ) C6H12O6 → CH3-CO-COOH +ATP +NADH (Glucôzơ) (Axit piruvíc) Giai đoạn 2  Nếu có O2 :Hô hấp hiếu khí  Nếu không có O2 :Hô hấp kị khí (lên men) Axít piruvíc→Rượu êtilíc+CO2+N lượng Axít piruvíc → Axit Lactíc + N.lượng - Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình Crep: Axit piruvíc→CO2+ ATP + NADH +FADH2 (CH3CO- COOH) Giai đoạn 3 - Chuyền êlectron và phốtphorin hóa ôxi tạo ATP và H2O ,cần có O2 So sánh phân giải kị khí và phân giải hiếu khí Dấu hiệu so snh Phn giải kị khí Phn giải hiếu khí Nơi xảy ra Tbc Ty thể Nhu cầu O2 Không Có Chuỗi truyền điện tử Không Có Sản phẩm cuối cng Acid lactic, etylic CO2 , H2O , 36ATP Hiệu quả năng lượng thấp Cao 9
  10. IV.HỆ SỐ HÔ HẤP - Là tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. V.HÔ HẤP SÁNG *KN: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. * ĐK:Khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO 2 cạn kiệt và O 2 tích luỹ nhiều.( khoảng gấp 10 lần so với CO 2) Enzim cacbôxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hoá ribulôzơ- 1,5 điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau qua 3 bào quan:bắt đầu từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải khí CO 2 tại ti thể. Cường đội quang hợp cao hơn hô hấp tối. * Tác hại: Gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. - Ý nghĩa: + Không tạo ra năng lượng ATP, nhưng lại tiêu tốn 30- 50% sản phẩm quang hơp. + Tạo ra một số axit amin. VI.QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp - Quang hợp và hô hấp là hai quá trình có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. + Sản phẩm của quang hợp la nguyên liệu của hô hấp và ngược lại. + Hô hấp tạo ra năng luợng cung cấp cho hoạt động của cơ thể. Vì vậy, có quang hợp sẽ có hô hấp. 2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường. a.Nước b. Nhiệt độ c. Ôxi d. Hàm lượng CO. Bài 12: Ảnh hưởng các nhân tố môi trường đến hô hấp I. NHIỆT ĐỘ Hô hấp phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ ,vì hô hấp bao gồm các phản ứng hóa học do các enzim xúc tác. II. HÀM LƯỢNG NƯỚC Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. III. NỒNG ĐỘ O2 VÀ CO2 1.Nồng độ O2 O2 tham gia trực tiếp vào ôxy hóa các chất hữu cơ và trong hô hấp hiếu khí. 2.Nồng độ CO2 Nếu tăng nồng độ CO2 thì hô hấp giảm ,vì hô hấp hấp thụ O2 và thải CO2. III. HÔ HẤP VÀ VẤN ĐỀ BẢO QUẢN NÔNG SẢN 1.Mục tiêu của bảo quản : Giữ được mức tối đa số lượng và chất lượng sản phẩm bảo quản 2.Hậu quả của hô hấp đối với quá trình bảo quản nông sản - Tiêu hao chất hữu cơ ,giảm chất lượng và số lượng nông sản. 3.Các biện pháp bảo quản - Bảo quản khô - Bảo quản lạnh - Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao. B. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 15 : Tiêu hóa I.Khái niệm tiêu hóa. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản,sản phẩm này được hấp thụ ở ruột cung cấp cho các tế bào . II.Tiêu hóa ở các nhóm ĐV 1.Ở ĐV chưa có cơ quan tiêu hóa (động vật đơn bào): 10
  11. - Tiêu hoá nội bào: (tiêu hoá bên trong tế bào): Đây là hình thức tiêu hoá đặc trưng cho cơ thể động vật đơn bào và đa bào bậc thấp chưa có cơ quan tiêu hoá. Thức ăn được thực bào và bị phân hủy nhờ enzim thủy phân chứa trong lizoxom biến đổi thành chất đơn giản đi vào tế bào chất, chất cặn bã thải ra ngoài. 2.Ở ĐV có túi tiêu hóa (Ruột khoang): - ĐV có túi tiêu hóa như ruột khoang → chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào - Thức ăn được biến đổitrong khoang tiêu hóa nhờ enzim (do các TB tuyến tiết ra)→ thành chất dinh dưỡng đơn giản → hấp thụ qua màng TB vào trong các TB. - Tiêu hóa nội bào: Thức ăn phức tạp được biến đổi thành chất dung dịch được hấp thụ qua màng tế bào chất đặc trưng của cơ thể. 3.ĐV đã hình thành ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa: - Tiêu hóa ngoại bào diễn ra trong ống tiêu hóa nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tuyến tiêu hóa. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đỏi cơ học và hóa học tạo thành chất dung dịch đơn giản rồi hấp thu vào máu và bạch huyết. III.Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và ăn tạp. 1.Quá trình biến đổi cơ học (khoang miệng) Tiêu hóa cơ học chủ yếu nhờ răng có ở khoang miệng và thành cơ ở dạ dày làm thức ăn bị cắt nhỏ ,thuận lợi cho biến đổi hóa học . 2. Quá trình biến đổi ở dạ dày và ruột. a)Ở dạ dày: Thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học, từ đó thức ăn được co bóp, nhào trộn, thấm đều dịch vị. b)Ở ruột: Thức ăn chuyển từ dại dày đến ruột nhờ enzim trong dịch ruột tiêu hóa thành nhiều chất dinh dưỡng và các axitamin, glixerin, axit béo, monossacarit, nucleotit hấp thụ chuyển đến máu và bạch huyết. 3. Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng a.Bề mặt hấp thụ của ruột. - Vai trò của ruột là tiêu hóa thức ăn và hấp thụ thức ăn. - Bề mặt hấp thụ của ruột lớn do 3 cấp độ cấu tạo : + Nếp gấp của niêm mạc + Lông ruột nhiều + Mỗi tế bào lông ruột có các lông cực nhỏ. b. Cơ chế hấp thụ - Theo cơ chế thụ động và chủ động. - Các chất hấp thụ được vận chuyển theo đường máu và bạch huyết. IV. Tiêu hóa ở ĐV ăn thực vật 1.Biến đổi cơ học : được thực hiện trong khoang miệng và dạ dày. 2. Biến đổi hóa học: Động vật nhai lại Động vật có dại dày đơn Chim ăn hạt và gia cầm Biến đổi cơ Nhai sơ qua rồi nuốt vào dạ Nhai kĩ hơn động vật nhai lại Không có răng mổ hạt rồi học cỏ đến dạ tổ ong, sau đó ợ lên nhờ răng nuốt ngay đưa vào diều. nhai kĩ lại rồi thức ăn chuyển Trong diều có dịch nhầy làm xuống dạ lá xách rồi đến dạ trơn và mềm thức ăn sau đó muối khế. được nghiền nát ở dạ dày. Biến đổi hóa Dạ dày 4 túi Dạ dày 1 túi Dạ dày tuyến, dạ dày cơ. học Biến đổi sinh học: ở dạ cỏ Biến đổi sinh học ở ruột tịt Biến đổi sinh học: không có. nhờ vi sinh vật (manh tràng) nhờ vi sinh vật. Biến đổi hóa học: Biến đổi hóa học: xảy ra ở dạ Biến đổi hóa học - Dạ dày (Mề): thức ăn múi khế dưới tác dụng của - Dạ dày: nhờ HCl và được nghiền nát dưới tác 11
  12. HCl và enzim do dịch vị tiết enzim do dịch vị tiết ra. dụng của HCl và dịch vị. ra. - Ruột : nhờ enzim do - Ruột : nhờ enzim do dich - Ruột : nhờ enzim dịch dịch tụy, mật, ruột. tụy, mật, ruột . tụy, mật, ruột. Quá trình tiêu hoá thức ăn diễn ra trong các bộ phận của ống tiêu hoá Bộ phận TH cơ học TH hoá học Miệng Nhai làm nhỏ thức ăn Nước bọt chứa enzim Amilaza T.quản Không Không Dạ dày Co bóp trộn dịch vị Dạ dày chứa enzim pepin,HCl, chimozin,lipaza Tuỵ Không Enzim dịch tụy, isulin Gan Không Dịch mật nhũ tưong hoá mỡ. Ruột non Co bóp Chứa ezim tiêu hoá prôtêin Ruột già Co bóp tống phân ra ngoài Không. So sánh sự khác nhau trong quá trình tiêu hóa ở ĐV ăn thịt và ĐV ăn TV Dấu hiệu so sánh Động vật ăn thực vật Động vật ăn thịt, ăn tạp Răng hàm to, bề mặt rộng và khỏe, răng Răng hàm bé, bề mặt hẹp, ít khỏe, răng Cấu tạo răng nanh không phát triển nanh phát triển. Một hay 4 túi, có nhóm chứa vi sinh vật Dạ dày Một túi, không chúa vi sinh vật lên men lên men. Ruột Dài hơn, dich tiêu hóa ít các loại enzim. Ngắn hơn, dich tiêu hóa có nhiều loại enzim Manh tràng Lớn Tiêu biến Đầy đủ các loại chất hữu cơ gluxit, lipit, Thức ăn Chủ yếu là thực vật, ít lipit và protein protein. Biến đổi cơ học Mạnh hơn Yếu hơn Biến đổi sinh học Có nhóm xảy ra vừa ở dạ dày và ruột. Chủ yếu ở ruột già. Kết quả Hiệu quả tiêu hóa hô hấp thấp. Cao . Bài 17: Hô hấp. I.Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm động vật 1. Khái niệm hô hấp ngoài: Là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài (O2 đi vào phổi và từ phổi CO2 ra môi trường ngoài). - Đặc điểm của cơ quan hô hấp:  Diện tích bề mặt rộng.  Bề mặt ẩm ướt (O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua).  Có sự lưu thông khí tạo sự chênh lệch cực đại về nồng đọ O2 và CO2.  Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và mạch máu, có sắc tố hô hấp. Giúp cho sự vận chuyển chất khí. 2.Các hình thức trao đổi khí: Kiểu hô hấp Đặc điểm Đại diện Hô hấp qua bề + Chưa có cơ quan hô hấp mặt cơ thể + Chất khí được trao đổi trực tiếp qua bề mặt cơ thể ẩm ướt Giun đất Hô hấp bằng + Chất khí trao đổi trực tiếp giữa tế bào với các ống nhỏ nhất hệ ống khí + Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí (ống khí) Côn trùng 12
  13. +Các ống khí phân nhánh thành các ống khí nhỏ nhất tiếp xúc trực tiếp đến các tế bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thông với không khí bên ngoài nhờ các lỗ thở. Sự thông khí trong các ống khí thực hiện được nhờ sự co giãn của bụng chất khí được trao đổi giữa tế bào với các ống khí nhỏ nhất. + Cơ quan hô hấp là mang Hô hấp bằng + Trao đổi khí diễn ra giữa các phiến mang với môi trường nước mang + Tỉ lệ S/V khá lớn Cá + Bề mặt trao đổi khí mỏng và có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp + Có sự lưu thông khí + Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy liên tục một chiều qua mang + Máu chảy trong mao mạch song song ngược chiều với dòng nước chảy Hô hấp bằng + Cơ quan hô hấp là phổi Động vât: lưỡng phổi + Trao đổi khí diễn ra ở các phế nang cư, bò sát, chim, thú, người II. VẬN CHUYỂN O2 VÀ CO2TRONG CƠ THỂ VÀ TRAO ĐỔI KHÍ Ở TẾ BÀO (HÔ HẤP TRONG) - Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp vào tế bào và CO2 từ tế bào vào cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô. - Ô xi trong không khí hít vào phổi hay ống khí hoặc ô xi hoà tan trong nước khi qua mang sẽ được khuếch tán vào máu. - Ô xi kết hợp với Hb hoặc hêmô xianin Để tở thành máu động mạch vận chuyển tới tế bào. - CO2 là sản phẩm của hô hấp tế bào được khuếch tán vào máu > mang hoặc phổi dưới dạng nat ribicacbônat, một phần nhỏ hoà tan trong huyết tương. * Ví sao da của giun đất đảm nhận được chức năng hô hấp? TL : Vì da của giun đất có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt hô hấp * Ví sao hệ thống ống khí trao đổi khí đạt bhiệu quả cao? TL : Vì hệ thống ống khí được phân nhánh đến tận các tế bào của cơ thể. * Vì sao trao đổi khí ở cá xương lại đạt hiệu quả nhất? TL : Vì bề mặt trao đổi khí của cá có thêm hai đặc điểm: + Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy liên tục một chiều qua mang + Máu chảy trong mao mạch song song ngược chiều với dòng nước chảy * Dòng nứơc chảy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy bên trong mao mạch của mang. Nếu dòng nước chảy bên ngoài mao mạch mang cùng chiều với dòng máu chảy bên trong mao mạch mang thì hiệu quả trao đổi khí sẽ kém hơn. * Vì sao mang cá thích hợp trao đổi khí ở nước? TL : Vì mang chỉ trao đổi khí hoà tan trong nước và được lưu thông qua mang. * Vì sao phổi của thú trao đổi khí đạt hiệu quả cao? TL : Vì cấu tạo của phổi, đặc biệt là phổi người có rất nhiều túi phổi nên có bề mặt tiếp xúc lớn. * Vì sao động vật có phổi không hô hấp ở nước? TL : Vì nước tràn vào đường dẫn khí : Khí quăn, phế quản  khí không lưu thông được trong đường dẫn khí nên không hô hấp được và sau một thời gian thiếu dưỡng khí sẽ chết. Bài 18: Tuần hoàn. I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn 1. Cấu tạo chung Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận sau: + Dịch tuần hoàn: máu - dịch mô 13
  14. + Tim: là một cái máy bơm hút và đẩy máu chảy trong mạch máu + Hệ thống mạch máu: gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. 2. Chức năng: - Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. II.Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn. 1.Ở động vật chưa có hệ tuần hoàn - Các tế bào của cơ thể đơn bào hoặc đa bào bậc thấp trao đổi chất trực tiếp với MT bên ngoài 2.Ở động vật đã xuất hiện hệ tuần hoàn - Các tế bào trong cơ thể đa bào bậc cao tiếp nhận các chất cần thiết từ máu và dịch mô bao quanh tế bào - Đồng thời chuyển các sản phẩm cần loại thải đến cơ quan bài tiết để lọc thải ra môi trường ngoài ,nhờ hoạt động của tim và hệ mạch. 3.Tiến hóa của hệ tuần hoàn III. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín So sánh hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín HTH hở HTH kín Đtượng ĐV thân mềm: ốc sên, trai ) và chân Mực ống, bạch tuột, giun đốt, chân đầu, và khớp động vật có xương sống Khái niệm Là HTH có một đoạn mạch máu đi ra Là HTH có máu lưu thông trong mạch kín khỏi mạch và trộn lẫn với nước mô,lưu với tốc độ cao, khả năng điều hòa phân phối thông với tốc độ chậm, khả năng phân nhanh. phối chậm. Đặc điểm - Hệ mach: Hở ( Giữa TM và ĐM có - Hệ mach: Kín (Giữa TM và ĐM không có MM) MM) -Máu xuất phát từ tim được bơm vào - Máu xuất phát từ tim được tim bơm liên tục ĐM và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở trong mạch kín. từ ĐM qua MM đến TM. đây máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu- dịch mô. - Máu có sắc tố hô hấp la hêmôxianin ( - Máu có sắc tố hô hấp la hêmôglôbin( nhân nhân Cu 2+ nên máu có xanh) Fe 2+ nên máu có đỏ) - Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với -Máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào tế bào, sau đó về tim mà thông qua dịch mô. Ưu điểm - Máu chảy trong động mạch dưới áp - Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. So sánh hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép - Có 1 vòng tuần hoàn - Có 2 vòng tuần hoàn - Tim có hai ngăn - Tim có 3 hoặc 4 ngăn - Máu đi nuôi cơ thể là máu pha - Máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi - Khi tim co, máu được bơm với áp lực - Khi tim co máu được bơm với áp lực cao nên vận tốc máu chảy thấp nên vận tốc máu chảy chậm nhanh. Bài 19: Hoạt động của các cơ quan tuần hoàn. I. Quy luật hoạt động của tim và hệ mạch 1. Hoạt động của tim: a) Cơ tim hoạt động theo quy luật “ Tất cả hoặc không có gì” - Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng → cơ tim hoàn toàn không co bóp. 14
  15. - Khi kích thích ở cường độ trên ngưỡng → cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa. -Khi kích thích ở cường độ trên ngưỡng →cơ tim không co mạnh hơn nữa. b) Cơ tim có khả năng hoạt động tự động -Tim ở người ,ĐV khi cắt rời ra khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp nhịp nhành nếu cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và O2 với nhiệt độ thích hợp. - Hoạt động của tim có tính tự động, do trong thành tim có các tập hợp sợi đặc biệt gọi lả hệ dẫn truyền tim. * Hệ dẫn truyền tim : + Nút xoang nhĩ tự phát nhịp xung được truyền tới 2 tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó Hits → mạng Puôc-kin phân bố trong hai thành tâm thất → làm các tâm nhĩ,tâm thất co. c)Tim hoạt động theo chu kỳ: -Tim co dãn nhịp nhành theo chu kỳ : Pha co dãn tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung,chu kì cứ thế diễn ra liên tục (hình 19.2) - Nêu ví dụ nhịp tim ở người và ở một số động vật theo bảng 19.2 trang 76. Hoạt động của cơ tim -Cơ tim hoạt động theo quy luật “ Tất cả hoặc không có gì”. -Cơ tim hoạt động tự động ( Không theo ý muốn ) -Cơ tim hoạt động theo chu kỳ ( Có thời gian nghỉ đủ để đảm bảo sự phục hồi khả năng hoạt động do thời gian trơ tuyệt đối dài) Hoạt động của cơ xương -Cơ vân co phụ thuộc vào cường độ kích thích (sau khi kích thích đã tới ngưỡng) - Cơ vân hoạt động theo ý muốn -Cơ vân chỉ hoạt động khi có kích thích co thời kỳ trơ tuyệt đối ngắn. 2. Hoạt động của hệ mạch : -Hệ mạch gồm các động mạch ,tĩnh mạch,nối với nhau qua mao mạch . a.Huyết áp : Là áp lực máu do tim co, tống máu vào các động mạch →huyết áp động mạch . - Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ năng lượng co tim . - Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim giãn . - Tim đập nhanh và mạnh → huyết áp tăng hạ - Tim đập chậm và yếu → huyết áp hạ. - Càng xa tim huyết áp càng giảm . - Huyết áp cực đại quá 150mmHg và kéo dài → huyết áp cao - Huyết áp cực đại thường dưới 80mmHg và kéo dài → huyết áp thấp. b.Vận tốc máu : - Phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch . - Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn → máu chảy nhanh (và ngược lại). - Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và chảy chậm nhất trong các mao mạch → đảm bảo cho sự trao đổi giữa máu và tế bào. II. Điều hào hoạt động tim – mạch 1.Điều hòa hoạt động tim: -Hệ dẫn truyền tự động của tim -Trung ương giao cảm→làm tăng nhịp và sức co tim. -Dây đối giao cảm→làm giảm nhịp và sức co tim (tim đập chậm và yếu) 2.Sự điều hòa hoạt động hệ mạch: -Nhánh giao cảm→co thắt mạch ở những nơi cần ít máu. - Nhánh đối giao cảm→dãn nở mạch ở những nơi cần nhiều máu. 3.Phản xạ điều hòa hoạt động tim mạch: - Các xung thần kinh từ các thụ quan áp lực và thu quan hóa học – nằm ở cung động mạch và xoang động mạch cổ → Sợi hướng tâm→ trung khu vận hành mạch trong hành tủy→ Điều chỉnh áp suất và vận tốc máu. * Khi huyết áp giảm hoặc khi nồng độ khí CO2 trong máu tăng → tim đập nhanh và mạnh,mạch co lại→áp lực máu tăng→máu chảy mạnh. 15
  16. * Khi lượng máu cungc ấp cho não không đủ → tăng cường hoạt động của tim và co mạch ở các khu vực không hoạt động → dồn máu cho não. Câu 1: Nguyên nhân nào làm cho máu chảy liên tục trong hệ mạch? Có 4 nguyên nhân cơ bản làm cho máu chảy liên tục trong hệ mạch là: + Sự co bóp của tim + Tính đàn hồi của thành động mạch + Sự chênh lệch HA giữa đầu và cuối của hệ mạch + Sự hỗ trợ của van một chiều, sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch( đối với các TM phía dưới cơ thể) Câu 2: Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co bóp? HD: Do tim có tính tự động. Bài 23: Hướng động I.KHÁI NIỆM CẢM ỨNG: 1. Khái niệm về cảm ứng Khả năng của sinh vật phản ứng lại các kích thích. 2. Khái niệm cảm ứng ở thực vật: * Cảm ứng ở thực vật là khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích và gọi là tính cảm ứng. * Tính cảm ứng ở thực vật bao gồm hướng động và ứng động: II. HƯỚNG ĐỘNG: 1. Khái niệm: Là phản ứng sinh trưởng không đồng đều tại hai phía cơ quan của cây đối với kích thích. 2.Phân loại: Có hai loại Các loại Hướng động dương Hướng động âm Hoạt động Hướng tới nguồn kích thích Tránh xa nguồn kích thích sinh trưởng TB ở phía được kích thích phát triển chậm TB ở phía được kích thích ST nhanh hơn so Cơ chế hơn so với các tb ở phía không được kích với các tb ở phía không kích thích 3. Nguyên nhân: Do sự phân bố không đều của Axin dưới tác động của kích thích. 4. Cơ chế chung: - Trong tế bào thân và rễ (đặc biệt là tb còn non) có chứa Auxin (hoocmon kích thích sinh trưởng). Auxin vận chuyển chủ động từ nơi bị kích thích (sáng) qua nơi không kích thích (tối). Lượng Auxin phân bố nhiều ở phía không bị kích thích sẽ kích thích sự kéo dài tế bào làm cho tốc độ sinh trưởng nhanh. Còn phía chiếu sáng ít Auxin do đó sự sinh trưởng của tế bào chậm làm cây hướng về phía kích thích III.CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG Các kiểu Khái niệm Cơ sở hiện tượng Cơ chế chung hướng động Hướng sáng Ngọn cây luôn Auxin phân bố nhiều ở phía tối của cây làm cho tb + Cơ chế: Do hướng về phía phân chia nhanh hơn, lớn lên, kéo dài ra ngọn cây tốc độ sinh sang hướng sáng mọc cong về phía ánh sáng. trưởng không dương. đồng đều ở hai Hướng Rễ hướng dất -Do auxin phân bố không đều ở hai mặt rễ, mặt trên ít phía của các tế trọng lực dương, thân hơn mặt dưới, tb phân chia nhanh hơn, rễ cong xuống bào của các cơ hướng đất âm. đất. quan -Auxin phân bố nhiều ở mặt dưới chồi ngọn, mặt trên + Tác nhân: Sự ít hơn so với mặt dưới, tb phân chia nhanh, lớn lên, phân bố không kéo dài làm cho thân hướng lên trên. đều cảu Auxin16
  17. Hướng nước Rễ cây luôn Nguồn nước đã kích thích quá trình sinh trưởng của (gián tiếp), do hướng về phía chop rễ, làm tb chop rễ phân chia nhanh và mọc theo tốc độ sinh nguồn nướcđể hướng có độ ẩm cao. trưởng không đáp ứng nhu cầu đều của các tb của cây. sự uốn cong, hướng động Hướng hóa Nơi có hóa chất -Rễ cây luôn hướng về phía tác nhân hóa học có lợi nhằm thuận lợi thì rễ đáp ứng nhu cầu của cây. (trực tiếp). hướng hóa dương, -Rễ cây tránh xa những tác nhân hóa chất có hại. và ngược lại. Bài 24: ỨNG ĐỘNG I.KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG * Khái niệm: - Ứng động ( vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. - Cơ quan thực hiện ứng động có cấu tạo dẹp kiểu lưng bụng (lá hoa, cánh hoa, đài hoa ) So sánh hướng động và ứng động Dấu hiệu so Hướng động Ứng động sánh Là hình thức phản ứng của 1 bộ phận cây Là hình thức phản ứng của cây trước 1 tác Định nghĩa trước 1 tác nhân kích thích theo hướng xác nhân kích thích không định hướng. định Đặc điểm Tác nhân kích thích về một hướng nhất định Tác nhân kích thích không định hướng. Hình thức Hướng đất, hướng sáng, hướng hóa, hướng -Ứng động không sinh trưởng. biểu hiện nước. -Ứng động sinh trưởng Thích nghi với biến đổi môi trường ngoài. Thích nghi đa dạng với biến đổi môi trường Vai trò ngoài. II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG: Kiểu Khái niệm Nguyên Cơ chế Phân loại Ví dụ ứng nhân động Ứng Là vận động cảm Do biến Do tốc độ - Quang ứng động: tác - Ứng động nở hoa: động ứng do sự khác đổi tác sinh trưởng nhân là cường độ ánh - Sự nở hoa của hoa bồ sinh biệt nhau về tốc nhân từ không đồng sáng công anh, Lá me, lá trưởng độ sinh trưởng mọi phía. đều của các - Nhiệt ứng động: Tác phượng: Sáng nở , tối không đồng đều tế bào tại nhân kích thích là nhiệt cụp (Quang ƯĐ) của các tế bào hai phía cơ độ - Sự nở hoa của hoa tại hai phía đối quan của tuylip, hoa nghệ tây diện của cơ cây gây nên. (Nhiệt ƯĐ) quan có cấu trúc hình dẹp gây nên( lá, cánh hoa, đài hoa ) - Ứng Là các vận động Do tác Do biến đổi -Ứng động sức trương: tác - ƯĐ sức trương: động của thực vật do nhân kích hàm lượng nhân kích thích là sự thay + Ứng động sức trương không biến động của sức thích của nước trong tế đổi sức trương nước trong nhanh: hiện tượng cụp lá sinh trương nướccủa tế môi bào chuyên 1 số tế bào chuyên hoá ở cây trinh nữ trưởng bào chuyên hoá , trường. hoá và xuất - Ứng động tiếp xúc và + Ứng động sức trương không có sự phân hiện điện thế chậm: vận động đóng mở hoá ứng động: tác nhân chia và lớn lên lan truyền cảu tế bào khí khổng. kích thích là tiếp xúc và 17
  18. của các tế bào kích thích. chất hoá học. - Vận động bắt mồi. của cây. So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật Tiêu chí Thực vật Động vật Bộ phận thu Hoa, lá, thân, rễ Các giác quan, các tế bào thụ cảm. nhận kích thích Phương thức Không có Xung thần kinh truyền thông tin Bộ phận phân Không có bộ phận phân tích, tổng hợp - Đối với ĐV chưa có hệ thần kinh: trả lời kích tích, tổng hợp kích thích. Cơ thể trả lời kích thích 1 thích 1 cách trực tiếp, không có cơ quan phân kích thích cách trực tiếp. tích, tổng hợp kích thích. - Đối với ĐV có hệ thần kinh: bộ phận phân tích, tổng hợp kích thích là hệ thần kinh. Bộ phận trả lời Hoa, lá, thân, rễ . Các cơ quan đáp ứng kích thích Đặc điểm Phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình Phản ứng nhanh, dễ nhận thấy, hình thức đa chung thức kém đa dạng. dạng. Biểu hiện hình - Hướng động (vận động định hướng): - ĐV chưa có hệ TK: hướng động (chuyển động thức cảm ứng hướng động âm, hướng động dương. đến kích thích hoặc tránh xa kích thích). Cơ thể - Ứng động (vận động cảm ứng): ứng phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc động sinh trưởng. ứng động không sinh co rút chất nguyên sinh. trưởng. - ĐV đã có tổ chức TK: các phản xạ, phản ứng trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ TK. Ý nghĩa - Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng Giúp động vật có những phản ứng lại các biến tới tác nhân môi trường thuận lợi là giúp đổi của môi trường sống để thích nghi, tồn tại cây thích ứng với nhứng biến động của điều và phát triển. kiện môi trường để tồn tại và phát triển. - Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. B. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Bài 26 : Cảm ứng ở động vật. I. Khái niệm cảm ứng động vật 1. Khái niệm: Là phản ứng cơ thể sinh vật khi bị kích thích, mọi tế bào, bào quan đều có cảm ứng. 2. Phân biệt - Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm. - Cảm ứng ở động vật thường diễn ra nhanh, mức độ chính xác của phản ứng tùy thuộc vào mức độ tổ chức hệ thần kinh. II. Cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau 1. Ở động vật chưa có tổ chức thần kinh - Cơ thể phản ứng lại kích thích bằng sự chuyển trạng thái co rút của chất nguyên sinh. - Hình thức cảm ứng này được gọi là hướng động. Chúng chuyển động hướng tới các kích thích có lợi (hướng động dương) hoặc tránh xa các kích thích có hại (hướng động âm). 2. Ở động vật có tổ chức thần kinh 18
  19. Các nhóm Tổ chức thần kinh Cơ chế Mức độ cảm ứng động vật 1. Ruột Thần kinh dạng lưới Khi tế bào cảm giác bị kích Phản ứng toàn thân nhanh khoang thích sẽ chuyển thành xung thần kịp thời nhưng chưa chính kinh → tế bào mô bì cơ (hay tế xác. bào gai) cơ thể co lại để tránh kích thích hay phóng gai vào con mồi. Tiêu tốn nhiều năng lượng. 2. Giun, sán Thần kinh dạng chuỗi, hạch Mỗi hạch thần kinh là 1 trung Phản ứng định khu, cục bộ, tâm điều khiển 1 vùng xác định. đơn giản, chưa hoàn toàn Tiết kiệm năng lượng. chính xác. 3. Thân Thần kinh dạng hạch Hạch não tiếp nhận kích thích Phản ứng khá chính xác. mềm, giáp từ các giác quan và điều hiện xác, sâu bọ. hoạt động của cơ thể. Năng lượng tiêu hao ít. 4. Động vật Thần kinh dạng ống. Được Ở động vật có hệ thần kinh, Phản ứng định khu, chính có xương bảo vệ trong hộp sọ và cột hình thức cảm ứng xảy ra đều là xác: phản xạ sống (lưỡng sống, bao gồm: cơ quan thụ các phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện.Có 2 dạng cư, bò sát, cảm, não và tủy sống, bằng hệ thần kinh: thú, ) cơ chế phản xạ đảm bảo tính + Hệ thần kinh vận động: điều chính xác cao trong phản ứng khiển hoạt động của các cơ vân trả lời kích thích. trong hệ vận động (theo ý muốn). + Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều khiển và điều hòa hoạt động của các nội quan (tự động, không theo ý muốn): hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm. III. Phản xạ - một thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có tổ chức thần kinh - Phản xạ là một thuộc tính cơ bản của mọi cơ thể có hệ thần kinh, giúp cơ thể trả lời lại các kích thích của môi trường. - Các hình thức cảm ứng ở động vật liên quan đến sự tiến hóa của tổ chức thần kinh. - Động vật đa bào bậc thấp → Động vật đa bào bậc cao. - Có 2 dạng phản xạ: + Phản xạ không điều kiện + Phản xạ có điều kiện Bảng so sánh: Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện Bẩm sinh, có tính chất bền vững. Hình thành trong quá trình sống, không bền vững, dễ mất. Di truyền, mang tính chủng loại. Không di truyền, mang tính cá thể. Số lượng hạn chế. Số lượng không hạn chế. Chỉ trả lời những kích thích tương ứng (kích Trả lời các kích thích bất kì được kết hợp với kích thích không điều kiện) thích không điều kiện. 19
  20. Trung ương: trụ não, tủy sống. Có sự tham gia của vỏ não. Phân biệt hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng: Nôi dung Hệ thần kinh vận động Hệ thần kinh sinh dưỡng Cấu tạo - Trung ương: vỏ não và chất xám (sừng - Gồm thần kinh giao cảm và đối giao trước) của tủy sống. cảm. - Dây thần kinh vận động. - Trung ương: trụ não, đoạn cùng của tủy sống, các nhân xám ở cùng bên với tủy sống (từ đốt tủy ngực I đến đốt tủy ngực III). Chức năng Điều khiển hoạt động của các cơ vân trong - Điều khiển, điều hòa hoạt động của các hệ vận động đó là hoạt động có ý thích nội quan (cơ quan sinh dưỡng và cơ quan (làm theo ý muốn). sinh sản) đó là những hoạt động tự động không theo ý muốn. - Thần kinh giao cảm và đối giao cảm đối lập nhau. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh Trên sợi thần kinh không có Trên sợi thần kinh có bao myelin bao myelin Cấu tạo Sơi thần kinh không có bao Có sợi bao mieli bao bọc mieli bao bọc bên ngoài. Cách thức dẫn truyền Dọc theo sợi thần kinh Theo lối “nhảy cóc” Tốc độ lan truyền Chậm (1m/s) Nhanh (100m/s) Sự tiêu tốn năng lượng Nhiều (do hoạt động của bơm Ít (Do hoạt động của eo Ranvier) (ATP) Na+/K+) 20