Đề thi chất lượng giữa học kỳ II năm học 2022-2023 môn Vật lí Khối 10 - Mã đề 101 - Trường THPT Chợ Gạo
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chất lượng giữa học kỳ II năm học 2022-2023 môn Vật lí Khối 10 - Mã đề 101 - Trường THPT Chợ Gạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chat_luong_giua_hoc_ky_ii_nam_hoc_2022_2023_mon_vat_l.pdf
Nội dung text: Đề thi chất lượng giữa học kỳ II năm học 2022-2023 môn Vật lí Khối 10 - Mã đề 101 - Trường THPT Chợ Gạo
- SỞ GD – ĐT TIỀN GIANG ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT CHỢ GẠO NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi. VẬT LÍ - KHỐI 10 Thời gian làm bài. 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 101 Họ, tên Số báo danh TRẮC NGHIỆM. 7điểm Câu 1. Cần cẩu khi hoạt động, thực hiện trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây. A. Thực hiện công B. Truyền nhiệt C. Phát ra các tia nhiệt D. không trao đổi năng lượng Câu 2 Khi đun nước bằng ấm điện thì có những quá trình chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra? A. Điện năng chuyển hóa thành động năng. B. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng. C. Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng D. Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng Câu 3. Một lực 퐹⃗ không đổi tác dụng lên vật làm vật dịch chuyển một đoạn d theo hướng hợp với hướng của lực 1 góc α thìccông của lực được tính bởi công thức. A. A = F.d.cosα B. = 퐹⃗. 푠 C. A = F.d.sinα. D. A = F.v.cosα. Câu 4. Trong hệ SI, công được đo bằng. A. Calo B. W C. J D. W.s Câu 5. Đại lượng được đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian là A. công suất. B. hiệu suất. C. áp lực. D. năng lượng Câu 6. Gọi A là công mà một lực đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường s. Công suất của lực đó là A. 푃 = 퐁 . 푃 = C. P=A.t D. P= F.s 푡 푣 Câu 7. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công suất A. Oát. B. Niutơn. C. Jun. D. Kw.h Câu 8. Hiệu suất của đông cơ là tỉ số giữa A. công suất hao phí và công suất có ích. B. công suất có ích và công suất hao phí. C công suất hao phí và công suất toàn phần. D. công suất có ích và công suất toàn phần. Câu 9. Hiệu suất của đông cơ A. luôn lớn hơn 1 B. luôn nhỏ hơn 1
- C. có thể lớn hơn hoặc bằng 1 D. có thể lớn hơn hoặc bằng 0 Câu 10. Một vật khối lượng m chuyển động tốc độ v. Động năng của vật được tính theo công thức. 1 2 2 1 A. Wđ = mv . B. Wđ = mv . C. Wđ = mv. D. Wđ = mv. 2 2 Câu 11. Năng lượng vật có do vật chuyển động được gọi là A. động năng của vật. B. thế năng trọng trường của vật C. cơ năng của vật D. nhiệt năng. Câu 12. Một vật có khối lượng m, đặt ở độ cao h so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức. 2 2 A. Wt = mgh B. Wt = mgh C. Wt = mgh D. Wt = mgh Câu 13. Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi A. p= m. v. B. p= m. a . C. p= mv. . D. p= ma. . Câu 14. Đơn vị của động lượng trong hệ SI là A. kg.m.s2. B. kg.m.s. C. kg.m/s. D. kg/m.s. Câu 15. Trong một hệ kín thì A. động lượng mỗi vật trong hệ bảo toàn. B. động năng của hệ bảo toàn. C. động lượng của hệ bảo toàn. D. ngoại lực tác dụng không đổi. Câu 16. Động lượng của một vật. A. là đại lượng vectơ và cùng hướng vectơ vận tốc của vật. B. là đại lượng vô hướng. C. luôn không đổi. D. là đại lượng vectơ và ngược hướng vectơ vận tốc của vật. Câu 17. Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật A. bằng tổng động năng và thế năng trọng trường của vật. B. bằng thế năng khi vật chạm đất. C. bằng động năng ban đầu của vật. D. bằng động năng hoặc thế năng ở vị trí bất kì. Câu 18. Khi một vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của lực bảo toàn thì cơ năng là đại lượng A. không đổi. B. luôn tăng. C. luôn giảm. D. tăng rồi giảm. Câu 19. Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành A. nhiệt năng. B. động năng C. hóa năng D. quang năng Câu 20. Trong va chạm mềm giữa hai vật thì A. Hai vật sau va chạm dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. B. Hai vật sau va chạm chuyển động với vận tốc khác nhau.
- C. Động năng của hệ ngay trước và sau va chạm không đổi. D. Động lượng của mỗi vật trong hệ luôn bảo toàn. Câu 21. Bộ phận hộp số xe ôtô, xe máy (sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to nhỏ khác nhau) nhằm mục đích A.thay đổi công suất của xe. B. thay đổi lực phát động của xe. C. thay đổi công của xe. D. duy trì vận tốc không đổi của xe. Câu 22. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng A. Năng lượng là một đại lượng vô hướng. B. Năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. C. Năng lượng luôn là một đại lượng bảo toàn. D. Trong hệ SI đơn vị của năng lượng là calo Câu 23. Một cần trục có công suất 1KW nên 1 vật lên cao trong thời gian 10 giây. Công mà cần trục thực hiện trong thời gian trên A. 10KJ B. 1 KJ C. 500J D. 800J Câu 24. Từ mặt đất một vật có khối lượng 2 kg được ném lên với vận tốc 5 m/s. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Cơ năng của vật sau khi ném là A. 50 J. B. 5 J. C. 10 J. D. 25 J Câu 25. Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc v thì có động năng 75000 J. Giá trị của v A. 36 km/h. B. 15m/s. C. 54 km/h. D. 20 m/s Câu 26. Một hòn đá có khối lượng 4 kg, bay với vận tốc 36 km/h. Động lượng của hòn đá là A. 40 kg.m/s B. 144kg.m/s. C. 100kg.m/s D. 20kg.m/s Câu 27. Lấy g = 9,8m/s2. Một vật có khối lượng 2,0 kg sẽ có thế năng 4,0J đối với mặt đất khi nó ở độ cao h là. A. h = 0,204 m. B. h = 0,206 m. C. h = 9,8 m. D. 3,2 m. Câu 28. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 200N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 4 mét là A. 250J. B. 500J. C. 800J. D. 400J. PHẦN TỰ LUẬN. 3 điểm Bài 1. Một vật có khối lượng m= 200g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Lấy mốc thế năng tại mặt đất, g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. a. Tính cơ năng của vật tại vị trí thả? b. Tìm vị trí mà tại đó đông năng bằng 3 lần thế năng? Bài 2. Một xe tải có khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang nhờ lực kéo động cơ theo hướng dịch chuyển của xe. Sau khi đi được quãng đường 144m thì xe đạt vận tốc 12m/s.
- Biết lực ma sát giữa xe và mặt đường là 1000N, lấy g = 10m/s2.Tính công của động cơ xe , công của lực ma sát trên quãng đường 144m đầu tiên? Bài 3. Một bao cát khối lượng M = 5kg treo thẳng đứng bằng dây không dãn có chiều dài l=2m. Một vật khối lượng m1 = 500g chuyển động với vận tốc v1 theo phương ngang đến ghim vào bao cát và nằm yên trong đó. Bao cát đi lên đến vị trí mà dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150 thì dừng lại. Bỏ qua lực cản của không 2 khí, lấy g = 10m/s .Tính giá trị v1?