Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

doc 4 trang thungat 10001
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_2_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC Năm học: 20 - 20 Họ tên HS: Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Lớp: 2 Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét bài kiểm tra Ghi bằng số Ghi bằng chữ I. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm). Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34. 2. Kiểm tra đọc hiểu - kết hợp kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm). Đọc bài văn sau: Cá rô lội nước Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước. (Theo Tô Hoài) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Cá rô có màu như thế nào ? (M1) A. Giống màu đất. B. Giống màu bùn. C. Giống màu nước. D. Giống màu cỏ cây. Câu 2. Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu ? (M1) A. Ở các sông. B. Trong đất. C. Trong bùn ao. D. Trong nước. 1
  2. Câu 3. Câu “Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch.” thuộc kiểu câu gì? khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: (M3) A. Ai là gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì ? D. Cả B và C đúng. Câu 4. Đàn cá rô lội ngược trong mưa tạo ra tiếng động như thế nào ? (M2) A. Như cóc nhảy. B. Rào rào như đàn chim vỗ cánh. C. Nô nức lội ngược trong mưa. D. Như ếch nhảy. Câu 5. Trong câu: “Ông em trồng cây táo để ăn quả” bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi gì ? (M1) A. Để làm gì ? B. Vì sao ? C. Khi nào ? D. Bao giờ ? Câu 6. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (M2) Nóng - ; yếu - ; to - ; dài - ; thấp - Câu 7. Đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận in đậm trong câu sau: (M3) "Mùa đông đến, chim én bay về phương Nam tránh rét." Câu 8. Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động không. (M4) II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả (Nghe-viết): (4 điểm) Bóp nát quả cam (trang 127, sách Tiếng Việt 2- Tập 2). Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta, Quốc Toản liều chết gặp vua xin đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam. Quốc Toản ấm ức vì bị xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc, nên nghiến răng, xiết chặt bàn tay, làm nát quả cam quý. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Viết đoạn văn 4 đến 5 câu kể về người thân của em. 2
  3. Gợi ý: a) Người thân của em tên là gì ? Năm nay bao nhiêu tuổi ? b) Người thân của em làm nghề gì ? c) Người thân của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào ? d) Tình cảm của em đối với người thân như thế nào ? Bài làm: ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 I. Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát 1 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 1 điểm Đọc diễn cảm 1 điểm Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên nêu 1 điểm Cộng 4 điểm Chú ý - Đọc sai từ 3 đến 6 tiếng trừ 0,25 điểm. - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ 0,25 điểm. - Giọng đọc chưa thể hiện rõ biểu cảm trừ 0,25 điểm. 2. Đọc hiểu: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C B B A Điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ Câu 6. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1đ) Nóng - lạnh ; yếu - khoẻ ; to - nhỏ ; dài - ngắn ; thấp - cao. Câu 7. Đặt câu hỏi trả lời cho bộ phận in đậm trong câu sau: (0,5đ) "Mùa đông đến, chim én bay về phương Nam tránh rét." - Mùa đông đến, chim én tránh rét ở đâu ? Hoặc: Mùa đông đến, chim én bay ở đâu tránh rét ? Câu 8. Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động không. (01đ) - Chiều nay, Bình có đi lao động không ? II. Kiểm tra viết: 3
  4. 1. Chính tả: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng đoạn văn : 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) mỗi lỗi trừ 0.2 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. - Điểm toàn bài viết trừ không quá 1 điểm. 2. Tập làm văn: HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho diểm tối đa. Nếu hs viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm. Lưu ý: Khi chấm bài giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân. MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 4 Đọc Số 1 0,5 1 2,5 1 hiểu điểm văn bản Câu số 1,2 4 3 Kiến Số câu 1 1 1 1 4 thức Số 1 2 1 1 0,5 3,5 văn điểm bản Câu số 5 6 7 8 Tổng số câu 3 1 1 1 1 1 8 4