Đề thi môn Địa lý - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 511 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 2900
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lý - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 511 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_ly_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_lan_2_ma_de.doc

Nội dung text: Đề thi môn Địa lý - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 511 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 511 Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? A. Phân bố đô thị đều theo vùng. B. Trình độ đô thị hóa cao. C. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại. D. Tỉ lệ dân thành thị tăng. Câu 42: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản không bao gồm A. các loại nhiên liệu hóa thạch. B. các sản phẩm nông nghiệp. C. các sản phẩm công nghiệp chế tạo. D. nguồn nguyên liệu cho công nghiệp. Câu 43: Giải pháp cấp bách để phát triển nông nghiệp đối với đa số các nước châu Phi là A. tạo ra các giống mới chịu được hạn. B. mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản. C. khai hoang mở rộng diện tích đất. D. áp dụng các biện pháp thủy lợi. Câu 44: Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta? A. Cán cân bức xạ quanh năm âm. B. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. C. Sinh vật cận nhiệt đới chiếm ưu thế. D. Chế độ nước sông không phân mùa. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉ trọng diện tích của 3 vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước năm 2007 là bao nhiêu phần trăm (%)? A. 77,7. B. 41,6. C. 58,4. D. 22,3. Câu 46: Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo tôn giáo nào sau đây? A. Thiên chúa giáo. B. Hồi giáo. C. Phật giáo. D. Hin-đu giáo. Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiện tự nhiên của miền Đông Trung Quốc? A. Khí hậu phân hóa Bắc - Nam khá rõ nét. B. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu. C. Nơi bắt nguồn của các sông lớn chảy ra biển. D. Thường xảy ra ngập lụt ở các đồng bằng. Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân hóa theo độ cao của thiên nhiên nước ta? A. Ranh giới đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn ở miền Nam. B. Nhóm đất feralit chiếm phần lớn diện tích đai nhiệt đới gió mùa. C. Các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya chỉ có ở độ cao trên 2600m. D. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây không có khu kinh tế ven biển? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 50: Phát biểu nào sau đây không đúng về Liên minh châu Âu (EU)? A. Thiết lập thị trường chung châu Âu từ năm 1993. B. Tất cả các nước đều sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Ơ-rô). C. EU là trung tâm kinh tế, thương mại hàng đầu thế giới. D. Thực hiện tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, tiền vốn. Câu 51: Cho biểu đồ về số lượng quần áo may sẵn ở nước ta năm 1995 và 2006. Biểu đồ bên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng số lượng quần áo may sẵn phân theo thành phần kinh tế nước ta. B. Tình hình phát triển số lượng quần áo may sẵn phân theo các thành phần kinh tế nước ta. C. Quy mô và cơ cấu số lượng quần áo may sẵn phân theo ngành kinh tế nước ta. D. Quy mô và cơ cấu số lượng quần áo may sẵn phân theo thành phần kinh tế nước ta. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào ở nước ta mưa nhiều nhất trong thời gian từ tháng XI đến tháng IV năm sau? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng Nam Bộ. C. Cực Nam Trung Bộ. D. Trung Trung Bộ. Câu 53: Điều kiện thuận lợi để góp phần phát triển kinh tế biển ở nước ta là A. nhiều cơn bão đổ bộ. B. có nguồn muối vô tận. Trang 1/4 - Mã đề thi 511
  2. C. ít vụng biển kín gió. D. trữ lượng hải sản nhỏ. Câu 54: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á? A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. B. Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng châu thổ sông. C. Đạo Phật là tôn giáo phổ biến ở các nước Đông Nam Á biển đảo. D. Một số dân tộc phân bố không theo biên giới quốc gia. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết các thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc trung ương? A. Hà Nội, Hải Phòng, Nha Trang. B. Hà Nội, Đà Nẵng, Thủ Dầu Một. C. Hải Phòng, Vinh, TP. Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết các dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Tày - Thái phân bố chủ yếu ở vùng nào nước ta? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế của Liên bang Nga? A. Các cây công nghiệp chủ yếu là hướng dương và củ cải đường. B. Là nước nhập siêu với giá trị nhập siêu ngày càng lớn. C. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn. D. Nằm trong nhóm nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới. Câu 58: Vấn đề năng lượng ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay được giải quyết chủ yếu theo hướng nào? A. Vận hành nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của vùng. B. Xây dựng các nhà máy thủy điện công suất lớn. C. Cải tạo các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than. D. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây siêu cao áp 500 KV. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây tiếp nhận nguồn nước từ bên ngoài lãnh thổ nước ta? A. Sông Trà Khúc. B. Sông Cả. C. Sông Ba. D. Sông Thương. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết bôxit tập trung chủ yếu ở vùng nào nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 61: Hướng sản xuất nào sau đây là chủ yếu nhất trong nền nông nghiệp hàng hóa? A. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. B. Sử dụng sức người, công cụ thủ công. C. Sản xuất nhiều loại nông sản ở mỗi địa phương. D. Sử dụng nhiều máy móc, phân bón hóa học. Câu 62: Biện pháp hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là A. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. B. ưu tiên các ngành công nghiệp trọng điểm, tăng vốn đầu tư. C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp, hạ giá thành sản phẩm. D. nâng cao chất lượng lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ. Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các loại hình giao thông vận tải ở nước ta? A. Mỗi vùng nước ta đều có ít nhất một sân bay nội địa và một sân bay quốc tế. B. Mạng lưới đường sắt về cơ bản đã phủ kín các vùng trong cả nước. C. Trục giao thông Bắc - Nam gồm quốc lộ 1 và đường sắt Thống Nhất. D. Tuyến đường biển ven bờ dài nhất là tuyến TP. Hồ Chí Minh - Hà Nội. Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng về Trung Quốc sau gần 40 năm thực hiện công cuộc hiện đại hóa? A. Hiện nay Trung Quốc có GDP chỉ sau Hoa Kì. B. Bình quân sản lượng lương thực theo đầu người cao. C. Chế tạo thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Tốc độ tăng trưởng GDP cao trong nhiều năm liền. Câu 65: Phát biểu nào sau đây không đúng với hướng phát triển trong công nghiệp của khu vực Đông Nam Á hiện nay? A. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài. B. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. C. Đẩy mạnh khai thác nguồn khoáng sản giàu có. D. Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ. Câu 66: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) là A. đặt ra vấn đề tự chủ kinh tế ở các nước. B. giải quyết xung đột giữa các nước. C. thúc đẩy tự do hóa thương mại. D. tăng cường liên kết các khối kinh tế. Câu 67: Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? Trang 2/4 - Mã đề thi 511
  3. A. Lao động có trình độ cao. B. Chiến lược phát triển táo bạo. C. Đảm bảo tính an toàn tuyệt đối. D. Lượng khách du lịch quốc tế lớn. Câu 68: Sự khác biệt lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhỏ hơn. B. phần lớn các loại cây ở Tây Nguyên có nguồn gốc nhiệt đới. C. Tây Nguyên không trồng được các loại cây của vùng cận nhiệt. D. Tây Nguyên là vùng trồng chè lớn nhất cả nước. Câu 69: Điểm khác biệt lớn nhất trong sản xuất điện của miền Nam so với miền Bắc nước ta là A. có các nhà máy nhiệt điện với công suất lớn hơn. B. có các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than antraxit. C. có nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn nhất cả nước. D. xây dựng được một số nhà máy điện nguyên tử và điện gió. Câu 70: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2012 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng cà phê nhân ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2012? A. Diện tích cà phê chưa cho thu hoạch tăng liên tục. B. Phần lớn diện tích cà phê nước ta đã cho thu hoạch. C. Diện tích cà phê cho thu hoạch tăng liên tục. D. Sản lượng cà phê nhân tăng nhanh và ổn định. Câu 71: Khó khăn lớn nhất trong đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là A. thị trường thế giới nhiều biến động. B. chất lượng sản phẩm chưa cao. C. công nghiệp chế biến còn hạn chế. D. người lao động có ít kinh nghiệm. Câu 72: Cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do rừng có vai trò A. giữ đất chống sạt lở bờ biển. B. cung cấp nhiều loại gỗ quý. C. đảm bảo cân bằng sinh thái. D. giúp nhanh thoát lũ vào mùa mưa. Câu 73: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG GẠCH NUNG, NGÓI NUNG VÀ XI MĂNG NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 Năm 1995 2000 2005 2010 2015 Sản phẩm Gạch nung (triệu viên) 6 892,0 9 087,0 16 530,0 20 196,0 18 451,0 Ngói nung (triệu viên) 561,0 366,2 526,6 587,4 517,2 Xi măng (nghìn tấn) 5 828,0 13 298,0 30 808,0 55 801,0 67 645,0 Để thể hiện tình hình phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng nước ta trong giai đoạn 1995 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Đường. C. Miền. D. Tròn. Câu 74: Cho bảng số liệu: Trang 3/4 - Mã đề thi 511
  4. DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2000 VÀ 2017 (Đơn vị: triệu người) Năm Việt Nam In-đô-nê-xi-a Thái Lan Lào 2000 79,7 217,0 62,6 5,5 2017 93,7 264,0 66,1 7,0 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số của một số quốc gia, năm 2017 so với năm 2000? A. Dân số Việt Nam tăng nhiều nhất. B. Dân số Thái Lan tăng ít hơn Lào. C. Dân số Lào tăng nhanh nhất. D. Dân số In-đô-nê-xi-a tăng chậm hơn Việt Nam. Câu 75: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NHẬT BẢN PHÂN THEO NHÓM TUỔI NĂM 1950 VÀ 2005 (Đơn vị: triệu người) Năm Tổng 0 - 14 tuổi 15 - 64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên 1950 83,1 29,4 49,5 4,2 2005 127,7 17,8 85,4 24,5 Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số Nhật Bản năm 2005 so với năm 1950? A. Tổng số dân tăng nhưng số dân nhóm 0 - 14 tuổi giảm. B. Dân số đang có xu hướng già hóa, tỉ lệ người già ngày càng cao. C. Dân số từ 65 tuổi trở lên luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. D. Số dân từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh hơn nhóm 15 - 64 tuổi. Câu 76: Nguồn điện nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu nhất cho vùng Đông Nam Bộ hiện nay? A. Các nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí. B. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu. C. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than. D. Các nhà máy thủy điện trên sông Đồng Nai. Câu 77: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về hoạt động ngoại thương ở nước ta? A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu. B. Mặt hàng xuất khẩu có giá trị lớn nhất là hàng nông, lâm, thủy sản. C. Nước ta là nước xuất siêu với giá trị xuất siêu ngày càng tăng. D. Nước ta nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan. Câu 78: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành du lịch nước ta? A. Các trung tâm du lịch quốc gia tập trung chủ yếu ở đồng bằng. B. Tỉ trọng khách quốc tế đến từ Đông Nam Á ngày càng tăng. C. Các di sản thiên nhiên thế giới chỉ có ở phần lãnh thổ phía Bắc. D. Số lượt khách quốc tế tăng nhanh hơn số lượt khách nội địa. Câu 79: Việc khai thác thủy năng ở Tây Nguyên phải kết hợp với thủy lợi chủ yếu để A. hạn chế lũ đột ngột cho vùng hạ lưu. B. chống ngập lụt vào mùa mưa. C. cung cấp nước tưới vào mùa khô. D. đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản. Câu 80: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có A. nhiều đầm phá, các ô trũng ở đồng bằng, ao hồ. B. một số cửa sông rộng và các mặt nước ở đồng ruộng. C. nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. D. nhiều sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam do NXB Giáo Dục phát hành. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 511