Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 422

doc 4 trang thungat 8341
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 422", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_ly_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc

Nội dung text: Đề thi môn Địa lý Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 422

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 422 Câu 41: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn hơn cả? A. Uông Bí. B. Phả Lại. C. Na Dương. D. Ninh Bình. Câu 42: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh? A. Chân Mây - Lăng Cô. B. Nghi Sơn. C. Hòn La. D. Vũng Áng. Câu 43: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất? A. Phúc Yên. B. Hà Nội. C. Cẩm Phả. D. Hạ Long. Câu 44: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta được nâng lên? A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. B. Tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề. C. Thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. D. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước. Câu 45: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: %) Khu vực kinh tế 2005 2010 2015 2019 Nông-lâm-ngư nghiệp 57,3 49,5 44,0 34,5 Công nghiệp-xây dựng 18,2 20,9 22,8 30,2 Dịch vụ 24,5 29,6 33,2 35,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2019? A. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp luôn cao nhất. B. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm liên tục. C. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng nhưng không liên tục. D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng luôn cao nhất. Câu 46: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực của hệ thống sông nào sau đây có diện tích lớn nhất? A. Sông Cả. B. Sông Mê Công. C. Sông Hồng. D. Sông Thái Bình. Câu 47: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh? A. Áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh. B. Thời tiết, khí hậu ngày càng ổn định hơn. C. Đất trồng được cải tạo, tăng độ phì nhiêu. D. Kinh nghiệm người lao động được phát huy. Câu 48: Địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc nước ta có đặc điểm chung nào sau đây? A. Hướng núi chính là tây bắc - đông nam, phân hoá đa dạng. B. Hướng nghiêng chung thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. C. Núi cao và trung bình chiếm ưu thế, có các cao nguyên đá vôi. D. Có các cánh cung núi xen kẽ các thung lũng sông cùng hướng. Câu 49: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa điểm nào sau đây là trung tâm du lịch cấp quốc gia? A. Đà Nẵng. B. Cần Thơ. C. Vũng Tàu. D. Nha Trang. Câu 50: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình? A. Hồng Lĩnh. B. Đồng Hới. C. Đông Hà. D. Cửa Lò. Trang 1/4 - Mã đề thi 422
  2. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích lớn hơn cả? A. Bình Thuận. B. Quảng Nam. C. Nghệ An. D. Kon Tum. Câu 52: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thuỷ điện A Vương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Kon Tum. D. Bình Định. Câu 53: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Chí Linh. B. Tam Đảo. C. Mẫu Sơn. D. Yên Tử. Câu 54: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu? A. Vũng Tàu. B. Cần Thơ. C. Biên Hoà. D. Thủ Dầu Một. Câu 55: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng? A. Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh. B. Cơ cấu kinh tế ở nông thôn được đa dạng hoá. C. Lao động ở nông thôn ra thành thị tìm việc làm. D. Chất lượng lao động ở nông thôn được nâng lên. Câu 56: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng bình quân đầu người cao hơn cả? A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Khánh Hoà. D. Lâm Đồng. Câu 57: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Diện tích lưu vực giữa các sông không đồng đều. B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. C. Nhiều nước, nhiều phù sa, chế độ nước theo mùa. D. Nhiều sông ngắn và dốc, lũ lên xuống rất đột ngột. Câu 58: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển? A. Sơn Tây. B. Cái Lân. C. Tuyên Quang. D. Việt Trì. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây có tần suất bão lớn nhất? A. Tháng 10. B. Tháng 11. C. Tháng 12. D. Tháng 9. Câu 60: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất? A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Huế. D. Đà Nẵng. Câu 61: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tỉ trọng các sản phẩm cao cấp trong công nghiệp có xu hướng tăng? A. Huy động được nguồn vốn trong nước. B. Hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. C. Phù hợp với yêu cầu của thị trường. D. Khai thác nhiều tài nguyên có giá trị. Câu 62: Phương hướng quan trọng nào sau đây nhằm giải quyết việc làm đối với khu vực nông thôn nước ta? A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Thực hiện tốt chính sách dân số. C. Phân bố lại dân cư và lao động. D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Câu 63: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta đa dạng? A. Chất lượng cuộc sống nâng cao, nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn. B. Nguồn nguyên liệu dồi dào và nhu cầu khác nhau của thị trường. C. Nguồn lao động đông, chất lượng nguồn lao động được nâng cao. D. Nguồn nguyên liệu phong phú, phân bố rộng khắp trên cả nước. Câu 64: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây làm cho thảm thực vật ở nước ta xanh tốt, rất giàu sức sống? A. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nước ta vừa tiếp giáp biển, vừa tiếp giáp đất liền. C. Nước ta tiếp giáp vùng biển lớn với đường bờ biển dài. D. Nước ta nằm liền kề hai vành đai sinh khoáng lớn. Câu 65: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Nâng cao chất lượng lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ. B. Ưu tiên các ngành công nghiệp trọng điểm, tăng vốn đầu tư. C. Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt, thích nghi cơ chế thị trường. D. Đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp, hạ giá thành sản phẩm. Trang 2/4 - Mã đề thi 422
  3. Câu 66: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên sự phân hóa theo Đông - Tây của vùng đồi núi nước ta? A. Quy định của vị trí địa lí và độ cao địa hình. B. Ảnh hưởng của độ cao địa hình và hướng dãy núi. C. Ảnh hưởng của Biển Đông và độ cao địa hình. D. Tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. Câu 67: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là A. trữ năng thủy điện nhỏ. B. hầu hết sông nhỏ và ngắn. C. sông nhiều phù sa. D. sự phân mùa của chế độ nước sông. Câu 68: Cho biểu đồ về lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015: (Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê 2015, NXB thống kê, 2016) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. B. So sánh tỉ lệ lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. C. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. D. Chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta. Câu 69: Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn cung cấp nước chính là mưa. B. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. C. Hồ đầm điều tiết chế độ dòng chảy. D. Quá trình xâm thực mạnh ở đồi núi. Câu 70: Khó khăn nào sau đây đã được khắc phục đối với ngành chăn nuôi của nước ta? A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng. B. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít. C. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định. D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo. Câu 71: Giải pháp quan trọng nào sau đây để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở nước ta hiện nay? A. Phổ biến kinh nghiệm khai thác cho ngư dân. B. Tìm kiếm các ngư trường trọng điểm mới. C. Đầu tư tàu thuyền, trang thiết bị hiện đại. D. Bảo vệ môi trường vùng ven sông và ven biển. Câu 72: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2015 (Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB thống kê, 2016) Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2015? A. Cây công nghiệp hàng năm tăng gần 1,6 lần. B. Cây công nghiệp lâu năm tăng chậm hơn. C. Cây công nghiệp hàng năm tăng liên tục. D. Cây công nghiệp lâu năm tăng hơn 3,2 lần. Trang 3/4 - Mã đề thi 422
  4. Câu 73: Phương hướng nào sau đây quan trọng nhất để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta? A. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống. B. Đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động ra nước ngoài. C. Tuyên truyền, thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng lao động. Câu 74: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 Năm 2005 2010 2013 2017 Diện tích (nghìn ha) 7.329,2 7.489,4 7.902,5 7.708,7 Sản lượng (triệu tấn) 35,8 40,0 44,0 42,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột ghép. B. Đường. C. Kết hợp. D. Miền. Câu 75: Đặc điểm nào sau đây giống nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta? A. Hướng núi tây bắc - đông nam. B. Nhiều cao nguyên, sơn nguyên. C. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. D. Hướng vòng cung là chủ yếu. Câu 76: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng ở nước ta? A. Chất thải sinh hoạt của dân cư. B. Nước thải công nghiệp và đô thị. C. Hóa chất dư thừa trong nông nghiệp. D. Chất thải của hoạt động du lịch. Câu 77: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay chuyển biến tích cực? A. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. B. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài. C. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường. D. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực. Câu 78: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nước ta phát triển mạnh cây công nghiệp nhiệt đới? A. Khí hậu nhiệt đới, phân hoá đa dạng, nguồn nước khá dồi dào. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp. C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất trồng phong phú, đa dạng. D. Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, nguồn nước ngầm phong phú. Câu 79: Địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Địa hình trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng. B. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. C. Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc. D. Tính chất nhiệt đới ẩm được bảo toàn. Câu 80: Quá trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả nào sau đây? A. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. B. Hình thành hang động ở vùng núi đá vôi. C. Xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt. D. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 422