Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp THCS - Năm học 2015-2016

docx 5 trang thungat 2770
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp THCS - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_mon_hoa_hoc_ky_thi_giao_vien_day_gioi_cap_thcs_nam_ho.docx

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp THCS - Năm học 2015-2016

  1. UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2015-2016 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian phát đề) Câu 1 (6 điểm) a/ Từ C, H2O, không khí, chất vô cơ, điều kiện và xúc tác cần thiết coi như có đủ. Hãy viết các phương trình hoá học tạo ra glucozơ, natri etylat, etyl axetat. b/ Cho hợp chất X có công thức M 2N, phân tử có tổng số hạt proton là 18, X thỏa mãn các phương trình hóa học sau: X + A  Y + Z X + Y  B + Z B + A  Y X + Cl2  B + HCl Xác định công thức hóa học ứng với các chất X, Y, Z, A, B rồi hoàn thành các phương trình hóa học. c/ Có một hiện tượng trong tự nhiên, khi được hình thành nó gây ra những tác hại to lớn đến môi trường sống, đến các công trình xây dựng, Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này, như sự phun trào của núi lửa hay các đám cháy, Nhưng nguyên nhân chính vẫn là con người. Con người đốt nhiều than đá, dầu mỏ mà trong than đá, dầu mỏ thường chứa một lượng lưu huỳnh, còn trong không khí lại chứa rất nhiều khí nitơ. Hãy cho biết đó là hiện tượng gì. Viết các phương trình phản ứng giải thích sự hình thành hiện tượng đó. Câu 2 (4,0 điểm) Hỗn hợp X gồm Fe(NO 3)3, Cu(NO3)2, AgNO3. Hàm lượng của nguyên tố nitơ trong hỗn hợp X là 11,864%. a/ Từ 21,24 gam hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại Fe,Cu, Ag. b/ Đem toàn bộ lượng hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư, sau phản ứng được V lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị của V. Câu 3 (5,0 điểm) - Cho 41,175 gam hỗn hợp hai kim loại Na, Ba tác dụng với 59,725 gam nước thu được dung dịch X và có 10,08 lít khí thoát ra (đktc). - Trộn 400 ml dung dịch A (chứa HCl) với 100 ml dung dịch B (chứa H 2SO4) được dung dịch C. Lấy 10 ml dung dịch C trộn với 90 ml nước được dung dịch D. - Dùng 1 gam dung dịch X để trung hoà vừa đủ dung dịch D trên, thu được kết tủa Y. Cô cạn phần dung dịch thì thu được một lượng muối khan Z. Tổng khối lượng Y và Z là 0,83125 gam. a/ Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X. b/ Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A, B, C, D. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu 4 (5,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử dạng C nH2n, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thu hết vào 295,2 gam dung dịch NaOH 20%. Sau khi hấp thu xong, nồng độ của NaOH còn lại trong dung dịch là 8,45%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1/ Xác định công thức phân tử của A. 2/ Hỗn hợp khí X gồm A và H 2 có tỉ khối so với hiđro là 10,75. Đun nóng X với bột Ni làm xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. a/ Chứng minh rằng hỗn hợp Y làm mất màu dung dịch brom. b/ Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X, hỗn hợp Y. Hết
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI NĂM HỌC 2015-2016_MÔN HOÁ HỌC THANG CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM t0 Câu 1 a/ C + O2  CO2 0,25 Clorophin (6điểm) 6nCO2 + 5nH2O Ánh sáng (-C6H10O5-)n + 6nO2 0,5 Axit  (-C6H10O5-)n + nH2O to nC6H12O6 0,25 Men rượu C H O 0 2C H OH + 2CO  6 12 6 30 32 C 2 5 2 0,25 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 0,25 Men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,25 H SO đặc 2 4 0,25 C2H5OH +CH3COOH t0  CH3COOC2H5+ H2O b/ X là H2S, phù hợp với ∑p = 18 Y : SO2 ; Z : H2O ; A : O2 ; B : S Các phương trình phản ứng: t0 2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2O 0,5 2H2S + SO2  3S + 2H2O 0,5 t0 S + O2  SO2 0,5 H2S + Cl2  S + 2HCl 0,5 c/ Hiện tượng đó là mưa axit 0, 5 Các phương trình phản ứng: Lưu huỳnh: t0 S + O2  SO2 t0 2SO2 + O2  2SO3 (Viết dạng đơn giản) SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(l) 0,75 Axít sunfuric H2SO4 là thành phần chủ yếu của mưa axít. Nitơ: 2000o N2 + O2  2NO; 2NO + O2 → 2NO2; 3NO2(k) + H2O(l) → 2HNO3(l) + NO(k); 0,75 Axít nitric HNO3 là thành phần của mưa axít. Câu 2 a/ Gọi số mol của Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3lần lượt là x, y, z (4,0 Theo đề ta có: (14.3x 14.2y 14z).100 điểm) 11,864 2 21,24 ↔ 3x + 2y + z = 0,18 Mặt khác:
  3. m m m kimloai muoi NO3 = 21,24 – (62.3x + 62.2y + 62.z) = 21,24 – 62(3x + 2y + z) = 21,24 – 11,16 = 10,08 (gam) b/ Khi cho hỗn hợp kim loại phản ứng với H2SO4 đặc, nóng, dư Fe → Fe3+ + 3e x 3x 2+ Cu → Cu + 2e → ne (cho) = 3x + 2y + z = 0,18 y 2y Ag → Ag+ + e 2 z z 6+ 4+ S + 2e → S → ne (nhận) = 0,18 → nSO2 = 0,18/2 = 0,09 (mol) Vậy V = 0,09 . 22,4 = 2,016 (lít) Câu 3 (5 a. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X. 2,0 2Na + 2H O  2NaOH + H  điểm) 2 2 x x x 0,5x (mol) Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2 y 2y y y (mol) 23x + 137y = 41,175 0,5x + y = 0,45 n NaOH 0,45(mol) n 0,225(mol) Ba(OH)2 0,45.40.100 C% 18(%) NaOH 41,175 59,725 0,9 0,225.171.100 C% 38,475(%) Ba(OH)2 41,175 59,725 0,9
  4. b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A, B, C, 3,0 D. 100g dd X có 0,45mol NaOH và 0,225mol Ba(OH)2 -3 -3 1g dd X có 4,5.10 mol NaOH và 2,25.10 mol Ba(OH)2 HCl + NaOH  NaCl + H2O a a a a (mol) 2HCl + Ba(OH)2  BaCl2 + 2H2O b 0,5b 0,5b b (mol) H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O c 2c c 2c (mol) H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2H2O d d d 2d (mol) BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl 3 n NaOH a 2c 4,5.10 (mol) n 0,5b d 2,25.10 3 (mol) Ba(OH)2  (a + b) + 2(c + d) = 9.10-3 (*) m muối = (23+ 35,5)a + (137+71)0,5b + (23.2+96)c + (137+96)d = 0,83125(g)  35,5(a + b) + 96( c + d) = 0,4195( ) Giải (*) và ( ) n 10 3 (mol); n 4.10 3 (mol) HCl H2SO4 Trong 100ml D có: 10 3 C 0,01(M) M(HCl) 0,1 4.10 3 C 0,04(M) M(H2SO4 ) 0,1 Trong 10ml C có: 10 3 C 0,1(M) M(HCl) 0,01 4.10 3 C 0,4(M) M(H2SO4 ) 0,01 -3 -3 10ml C có 10 mol HCl và 4.10 mol H2SO4 500ml C có 0,05mol HCl và 0,2mol H2SO4 0,05 Trong A có: C 0,125(M) M(HCl) 0,4 0,2 C 2(M) Trong B có: M(H SO ) 2 4 0,1
  5. Câu 4 2,5 (5điểm) 1/ t0 CnH2n + 1,5nO2  nCO2 + nH2O 0,2 0,2n 0,2n mol CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 0,2n 0,4n mol Khối lượng NaOH phản ứng: 0,4n . 40 = 16n (gam) Khối lượng NaOH ban đầu: 295,2.20% = 59,04 (gam) Nồng độ của NaOH trong dung dịch sau phản ứng: 59,04 16n C% = .100% 8,45% 295,2 0,2n.44 0,2n.18 n = 2, A là C2H4 2/ 2,5 a/ Hỗn hợp X có x mol C2H4; y mol H2 Khối lượng mol trung bình 28x 2y M 10,75.2 21,5 X x y Suy ra: x = 3y Ni,t0 C2H4 + H2  C2H6 y y y mol C2H4 dư: (x – y) mol, nên hỗn hợp Y làm mất màu dung dịch brom b/ Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X 3 %VC2H4 = .100% 75% 3 1 %VH2 = 25% Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y 2 %VC2H4 = .100% 66,7% 2 1 %VC2H6 = 33,3% Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa