Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai

doc 6 trang thungat 2310
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_so_gddt.doc

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai

  1. SỞ GD – ĐT GIA LAI KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 CỤM SỐ 7 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC ĐỀ THI THAM KHẢO Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108. CÂU 1. Chất nào sau đây là điện li yếu ? A. NaCl B. HCl C. H3PO4 D. KOH CÂU 2. Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ? A. N2 + 3Mg Mg3N2 B. N2 +3Ca Ca3N2 C. N2 + 6Li 2Li3N D. N2 + O2 2NO CÂU 3. Trong phản ứng của photpho với (1) Ca, (2) O 2, (3) Cl2, (4) KClO3. Những phản ứng trong đó photpho thể hiện tính khử là: A.(1), (2), (4) B. (1), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3) CÂU 4. Cặp chất không xảy ra phản ứng là : A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2. CÂU 5. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là A. 39,13%. B. 58,70%. C. 20,24%. D. 76,91%. CÂU 6. Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: A. KHSO4 B. HCl C. Ca(OH)2 D. Na2CO3 CÂU 7. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân. CÂU 8. Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là? A. CnH2n+1O2 B. CnH2n-2O2 C. CnH2n+2O2 D. CnH2nO2 CÂU 9. Chất nào là monosaccarit? A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Xelulozơ. D. Glucozơ. CÂU 10. Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. CÂU 11. Các quá trình sau: Trang 1/6
  2. (1)Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư. (2)Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 (3)Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2 (4)Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. Số quá trình không thu được kết tủa là: A. 0 B. 2 C. 1 D. 3 CÂU 12. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4(loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. CÂU 13. Cấu hình electron nào dưới đây là cấu hình của nguyên tố Fe A. [ Ar ] 4s13d7 B. [ Ar ] 3d54s1 C. [ Ar ] 3d64s2 D. [ Ar ] 4s2 CÂU 14. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường ? A. Than đá B. Xăng, dầu C. Khí butan (gaz) D. Khí hiđro CÂU 15. Cho dãy các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; CH3COOCH3; CH3CHO. Số chất không thuộc este là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. CÂU 16. Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K 2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là A. màu đỏ da cam và màu vàng chanh. B. màu vàng chanh và màu đỏ da cam. C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh. D. màu vàng chanh và màu nâu đỏ. CÂU 17. Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn MgCl 2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học có thể dùng: A. dd NaOH B. dd NH3 C. dd Na2CO3 D. quì tím CÂU 18. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là: Trang 2/6
  3. A. (-CH2-CH=CH-CH2)n B. (-NH-[CH2]6-CO-)n C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n D. (-NH-[CH2]5-CO-)n CÂU 19. Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ: Oxit X là: A. Al2O3 B. K2O C. CuO D. MgO CÂU 20. Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là: A. Fructozơ B. Amilopectin C. Xenlulozơ D. Saccarozơ CÂU 21. Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là: A. 8,20 B. 10,40 C. 8,56 D. 3,28 CÂU 22. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. CÂU 23. Các phát biểu nào sau đây không đúng? (a) Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. (b) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô. (c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới chảy. (d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp. (e) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. Tinh thể kim cương cứng nhất trong tất cả các chất. (f) Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường độ dẫn điện cao, khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện giảm. A. (a), (c), (d), (f). B. (a), (c), (d), (e). C. (b), (c), (e). D. (b), (e), (f) CÂU 24. Trong các dung dịch: HNO 3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. B. HNO3, NaCl, K2SO4. C. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, K2SO4. D. NaCl, K2SO4, Ca(OH)2. CÂU 25. Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là? A. 458,58 kg B. 485,85 kg C. 398,8 kg D. 389,79 kg Trang 3/6
  4. CÂU 26. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là? A. 27,92% B. 75% C. 72,08% D. 25% CÂU 27. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO 2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6 ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là A. 18,24 gam. B. 21,12 gam. C. 20,16 gam. D. 24 gam. CÂU 28. Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al 2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,2M. B. 0,2M; 0,6M. C. 0,2M; 0,4M. D. 0,2M; 0,5M. CÂU 29. Cho 15 gam hỗn hơp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dich HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu đươc có giá tri là A. 16,825 gam. B. 20,180 gam. C. 21,123 gam. D. 15,925 gam. 3+ 2+ - 2+ CÂU 30. Dung dịch X chứa 0,02 mol Al ; 0,04 mol Mg ; 0,04 mol NO3 ; x mol Cl và y mol Cu . Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,30. B. 4,86. C. 4,08. D. 5,06. CÂU 31. Một hợp chất hữu cơ gồm có C và H có phân tử khối bằng 58. Phân tích 1gam chất hữu cơ này cho thấy có 5/29 gam hidro. Vậy phân tử hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử H. A. 4 B. 5 C. 8 D. 10 CÂU 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít O 2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY > MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là: A. 2 : 3 B. 3 : 2 C. 2 : 1 D. 1 : 5 CÂU 33. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y . Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là: A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25% CÂU 34. Chất X có công thức phân tử C 2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch 0,25 mol KOH. Trang 4/6
  5. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 16,6 B. 18,85 C. 17,25 D. 16,9 CÂU 35. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na 2CO3 và hỗn hợp Y gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của B trong hỗn hợp X là: A. 35,37% B. 58,92% C. 46,94% D. 50,92% CÂU 36. Điện phân dung dịch AgNO 3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột sắt vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và chất răn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là: A. 11,48 B. 15,08 C. 10,24 D. 13,64 CÂU 37. Hỗn hợp X gồm M 2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là: A. Na B. Li C. Cs D. K CÂU 38. Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe 3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V lít dung dịch H 2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 0,6 mol khí. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T đun nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Giá trị của (m-V) gần với giá trị nào sau đây nhất ? A. 57,9 B. 61,5 C. 63,2 D. 65,7 CÂU 39. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 73,46% B. 61,18% C. 73,29% D. 20,17% Trang 5/6
  6. CÂU 40. Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr 2O3 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc nóng, vừa đủ ( không có không khí ) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tối đa với 0,56 mol NaOH (biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị m là: A. 1,62 B. 2,16 C. 2,43 D. 3,24 HẾT Trang 6/6