Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 309 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 4991
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 309 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_lop_12_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi.doc

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 309 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 309 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl =35,5; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe =56; Cu =64; Zn = 65. Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Giả sử toàn bộ lượng kim loại Ag sinh ra đều bám hết vào lá kẽm. Khi phản ứng kết thúc, nhấc lá kẽm ra, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm bao nhiêu gam? A. 0,430. B. 0,755. C. 0,215. D. 1,080. Câu 42: Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y. Biết Y có phản ứng tráng bạc, có vị ngọt hơn đường mía. X và Y lần lượt là hai chất nào sau đây? A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Saccarozơ và fructozơ. C. Saccarozơ và glucozơ. D. Tinh bột và fructozơ. Câu 43: Sắt(II) sunfat có công thức nào sau đây? A. CrSO4. B. FeSO4. C. Cr2(SO4)3. D. Fe2(SO4)3. Câu 44: Nung hỗn hợp X gồm NaOH và Mg(OH) 2 trong không khí (chỉ gồm N 2 và O2) đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Y gồm những chất nào sau đây? A. NaOH, MgO. B. NaOH, Mg(OH)2. C. Na2O, Mg(OH)2. D. Na2O, MgO. Câu 45: Metylamin có công thức nào sau đây? A. C2H8N2. B. C2H7N. C. CH5N. D. C2H5NO2. Câu 46: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? A. Al. B. Zn. C. Cu. D. Fe. Câu 47: Chất khí X được sinh ra trong quá trình nung vôi và là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính. X là chất nào sau đây? A. CO. B. NO2. C. NO. D. CO2. Câu 48: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. NaAlO2. B. AlCl3. C. Al2O3. D. Al(NO3)3. Câu 49: Chất nào sau đây bị phân hủy khi đun sôi dung dịch của nó? A. CaCl2. B. Na2CO3. C. K2CO3. D. Ca(HCO3)2. Câu 50: Chất nào sau đây là axit cacboxylic? A. CH3COCH3. B. CH3COOH. C. CH3CH2OH. D. CH3CHO. Câu 51: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(etylen terephtalat). B. Polietilen. C. Poliacrilonitrin. D. Poli(vinyl clorua). Câu 52: Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo? A. Polietilen. B. Polibutađien. C. Nilon-6,6. D. Xenlulozơ. Câu 53: Etyl axetat có công thức nào sau đây? A. CH3-COO-CH3. B. H-COO-CH2-CH3. C. CH3-CH2-COO-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH3. Trang 1/4 - Mã đề thi 309
  2. Câu 54: Cho Fe2(SO4)3 vào dung dịch NaOH thu được kết tủa có màu nào sau đây? A. Nâu đỏ. B. Trắng. C. Đen. D. Vàng. Câu 55: Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Fe2(SO4)3. B. H2SO4 loãng. C. HCl. D. HNO3 đặc, nguội. Câu 56: Kim loại nào sau đây được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Zn. Câu 57: Thạch cao nung có công thức nào sau đây? A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaCO3. Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím. B. Phân tử H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là đipeptit. C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. C2H5NH2 là amin bậc II. Câu 59: Sắt(III) oxit tác dụng với chất nào sau đây tạo thành sắt? A. SO2. B. SO3. C. CO. D. CO2. Câu 60: Khẳng định nào sau đây sai? A. Thành phần chính của vỏ sò, ốc là CaCO3. B. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ, được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc. C. Khí CO rất độc, được sử dụng làm nhiên liệu khí. D. Cacbon là phi kim nên không có khả năng dẫn điện. Câu 61: Chất nào sau đây khi tan trong nước điện li ra ion H+? A. HCl. B. NaCl. C. KOH. D. NaOH. Câu 62: Chất nào sau đây là α–amino axit? A. CH3-COOH. B. H2N-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. C6H5-NH2. Câu 63: Chất nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường? A. Be. B. Na. C. Ca. D. K. Câu 64: Đun nóng 200 ml dung dịch glucozơ x mol/lít với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của x bằng bao nhiêu? A. 0,5. B. 0,2. C. 0,1. D. 1,0. Câu 65: Cacbohiđrat nào sau đây là monosaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 66: Có bao nhiêu ancol bậc I có công thức phân tử C4H10O? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 67: Đốt cháy hết 1,55 gam metanamin trong oxi vừa đủ, làm lạnh hỗn hợp sản phẩm cháy đến 0 oC, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X. Giá trị của V bằng bao nhiêu? A. 2,24. B. 4,48. C. 1,12. D. 1,68. Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. B. Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở điều kiện thường. C. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư thu được FeCl3. D. Nhúng dây Al vào dung dịch HCl xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học. o o o Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X +CH3OH/HCl,t Y +C2H5OH/HCl,t  Z +NaOHd­,t  T Biết X là axit glutamic; Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là A. C6H11O4N và C5H7O4Na2N. B. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N. C. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl. D. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N. Trang 2/4 - Mã đề thi 309
  3. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O2N) và este hai chức Y (CmH2m-2O4) cần vừa đủ 0,69 mol O2, thu được CO2, N2 và 0,564 mol H2O. Mặt khác, khi cho 0,12 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm M và N là hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (phân tử khối và số mol của M đều nhỏ hơn N) và m gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 10,896. B. 14,088. C. 15,096. D. 11,032. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO 4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H 2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO 4 trong X bằng bao nhiêu? A. 61,70%. B. 50,63%. C. 44,61%. D. 34,93%. Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat bằng O 2 dư, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình 1 đựng dung dịch H 2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 43,34 gam kết tủa. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 3,99. B. 3,32. C. 2,88. D. 2,81. Câu 73: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T bằng bao nhiêu? A. 2,72 gam. B. 5,88 gam. C. 3,28 gam. D. 2,46 gam. Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nhỏ 3 giọt dung dịch anilin vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm, sau đó nhấc giấy quỳ ra. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. Bước 4: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm. (b) Kết thúc bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh do anilin có tính bazơ. (c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. (d) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm có anilin tạo thành. (e) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm chứa hai muối. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. (e) Dung dịch HNO3 đặc, nóng hòa tan được tất cả các kim loại. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 76: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al 2O3 vào nước, thu được 200 ml dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch H2SO4 dư vào 200 ml dung dịch Y, thu được 23,3 gam kết tủa. Tổng nồng độ mol/l của các ion trong Y (bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự tự điện li của nước) có giá trị nào sau đây? A. 1,5. B. 5,0. C. 2,5. D. 3,0. Trang 3/4 - Mã đề thi 309
  4. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 23,64 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat Y vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO 4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Z, thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phát biểu nào sau đây sai? A. X là muối kali hiđrocacbonat chiếm 63,45% về khối lượng hỗn hợp. B. X và Y đều bị phân hủy bởi nhiệt. C. X và Y đều có tính lưỡng tính. D. Y là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp. Câu 78: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa các triglixerit với 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H 2, chỉ thu được muối natri stearat. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 32,0. B. 26,6. C. 26,5. D. 26,7. Câu 79: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O5. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (phân tử Z nhiều hơn phân tử Y một nguyên tử cacbon). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. B. Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp. C. Phân tử X có một liên kết π. D. Chất Z làm mất màu dung dịch brom. Câu 80: Cho các phát biểu sau: (a) Polipropilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn. (c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 309