Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 337 - Sở GD&ĐT Kiên Giang
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 337 - Sở GD&ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_lich_su_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma_de_3.doc
Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 337 - Sở GD&ĐT Kiên Giang
- SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên: Số báo danh: Mã đề 337 Câu 1: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương thời kì 1936-1939 là A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. B. chống đế quốc giành độc lập dân tộc. C. chống đế quốc và chống phong kiến, thực hiện người cày có ruộng. D. chống đế quốc và phong kiến tay sai. Câu 2: Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn (11-1975) đã nhất trí A. đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh. B. lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. chọn Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca. D. chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. Câu 3: Trong thời gian từ năm 1945 đến năm 1950, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. mở rộng quan hệ đối ngoại. B. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. C. xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật. D. phá thế bị bao vây, cấm vận. Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào những ngành nào? A. Công nghiệp và khai thác mỏ. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ. C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Công nghiệp và giao thông vận tải. Câu 5: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại chủ yếu của Mỹ là A. thực hiện chiến lược toàn cầu, âm mưu thống trị thế giới. B. trung lập, không can thiệp vào các sự kiện quốc tế. C. quan hệ bình đẳng với các nước tư bản chủ nghĩa. D. hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới. Câu 6: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), lực lượng nào giữ vai trò trụ cột trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít? A. Liên Xô - Mỹ - Anh. B. Anh - Pháp - Mỹ. C. Nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng. D. Các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới. Câu 7: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là gì? A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. B. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mỹ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam. C. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. Câu 8: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần hai so với cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII - XIX là A. mọi phát minh kỹ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm. B. mọi phát minh kỹ thuật dựa trên các nghiên cứu khoa học. C. mọi phát minh kỹ thuật xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống. D. mọi phát minh kỹ thuật dựa trên các ngành khoa học tự nhiên. Câu 9: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862, triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào đối với các nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam kỳ? A. Ra lệnh giải tán các nghĩa binh chống Pháp. B. Yêu cầu quân triều đình phối hợp cùng các nghĩa binh chống Pháp. C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh chống Pháp. D. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh chống Pháp. Câu 10: Nét nổi bật của tình hình chính trị nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. tình hình chính trị, xã hội ổn định. B. chính quyền tư sản được thiết lập. C. hai chính quyền song song tồn tại. D. chính quyền vô sản được thiết lập. Trang 1/4 - Mã đề 337
- Câu 11: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Phát xít Nhật và đế quốc Mỹ. B. Thực dân Pháp và phát xít Nhật. C. Phát xít Nhật và Trung Hoa Dân quốc. D. Đế quốc Anh và phát xít Nhật. Câu 12: Giữa thế kỷ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là quốc gia A. phong kiến độc lập, có chủ quyền. B. phong kiến hùng mạnh nhất Đông Nam Á. C. có nền kinh tế phát triển toàn diện. D. đang bị thực dân phương Tây đua nhau xâu xé. Câu 13: Đâu là đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) của thực dân Pháp? A. Nền kinh tế phong kiến đan xen tồn tại với kinh tế tư bản chủ nghĩa. B. Nền kinh tế phong kiến tiếp tục phát triển. C. Nền kinh tế phong kiến bị thủ tiêu nhường chổ cho kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa chiếm vị trí quan trọng. Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc Chiến tranh thế giới mà nhân loại đã trải qua trong thế kỷ XX là A. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại. B. không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc. C. chủ yếu là cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước Mỹ và Liên Xô. D. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930? A. Hình thành nên khối liên minh công - nông, trở thành nòng cốt của cách mạng. B. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc. C. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam. D. Sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước. Câu 16: Tháng 2-1976, Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết nhằm A. thiết lập quan hệ ngoại giao với Campuchia và Lào. B. tạo điều kiện để tổ chức ASEAN kết nạp thêm thành viên. C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên. D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước Đông Dương với tổ chức ASEAN. Câu 17: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương cuối thế kỷ XIX là gì? A. Không có sự viện trợ từ bên ngoài. B. Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo. C. Chưa lôi kéo được đông đảo nhân nhân trong cả nước. D. Do thực dân Pháp còn mạnh. Câu 19: Trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay, Liên hợp quốc có vai trò A. thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực. B. ngăn chặn các đại dịch lớn trên thế giới và bảo vệ thành công các di sản văn hóa thế giới. C. tạo nên thế cân bằng giữa các nước và giải quyết tranh chấp quốc tế. D. là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 20: Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước được Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc chính thức ban bố vào thời điểm nào? A. Quân Đồng minh sắp thắng phát xít, Nhật Bản đã đầu hàng. B. Quân Đồng minh đã thắng phát xít, Nhật Bản đã đầu hàng. C. Quân Đồng minh đã thắng phát xít, Nhật Bản sắp đầu hàng. D. Quân Đồng minh sắp thắng phát xít, Nhật Bản sắp đầu hàng. Câu 21: Để đối phó với âm mưu tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm của Pháp trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi, trong những năm 1951 - 1952 Đảng ta chủ trương A. mở các cuộc tấn công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu. B. đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch. Trang 2/4 - Mã đề 337
- C. đẩy mạnh phòng gian bảo mật, bảo vệ căn cứ Việt Bắc. D. mở chiến dịch Biên giới nhằm khai thông đường liên lạc với quốc tế. Câu 22: Yếu tố nào dưới đây giải thích không đúng về cơ sở để Phan Bội Châu lựa chọn con đường cứu nước bằng phương pháp bạo động? A. Ảnh hưởng truyền thống đấu tranh của quê hương Nghệ An. B. Nhận thức của ông về thực tế xã hội Việt Nam. C. Tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản của Nhật Bản. D. Ảnh hưởng truyền thống đấu tranh vũ trang của dân tộc. Câu 23: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam? A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. Chiến dịch Trung Lào năm 1953. D. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. Câu 24: Nét khác biệt của Nhật Bản so với các nước tư bản khác trong việc đầu tư phát triển khoa học- kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu. B. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học. C. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ. D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc. Câu 25: Sau Chiến tranh lạnh, sức mạnh chủ yếu của mỗi quốc gia dựa trên A. nền sản xuất phồn vinh, nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh. B. nền sản xuất phồn vinh, nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh. C. nền kinh tế phồn vinh, nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh. D. nền công nghiệp phồn vinh, nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, lực lượng quốc phòng hùng mạnh. Câu 26: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1917) so với những người đi trước là A. hành trình đi tìm chân lý cứu nước. B. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước. C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân. D. hướng đi và cách tiếp cận chân lý cứu nước. Câu 27: Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với các phong trào cách mạng trước khi Đảng ra đời là gì? A. Xác định nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc, thực hiện người cày có ruộng. B. Phong trào đã bước đầu xây dựng hình thức mặt trận thống nhất đầu tiên của dân tộc. C. Tính triệt để, quy mô, hình thức phong phú, hình thành khối liên minh công nông. D. Lần đầu tiên có các cuộc bãi công biểu tình, quy mô lớn thu hút đông đảo nhân dân. Câu 28: Bài học kinh nghiệm cơ bản nào được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra trong thời kì đầu đổi mới đất nước? A. Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình và hợp tác. B. Huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực. D. Duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. Câu 29: Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì A. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành được ưu thế trong phong trào dân tộc. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng. C. thúc đẩy phong trào công nhân, nông dân phát triển mạnh mẽ. D. từ đây liên minh công - nông được hình thành và giữ vai trò nòng cốt. Câu 30: Đánh giá nào là đúng nhất về tình thế của Pháp trên chiến trường Đông Dương khi thực hiện kế hoạch Nava năm 1953? A. Là kế hoạch phản ánh sự cấu kết chặt chẽ của Pháp và Mỹ nhằm kết thúc chiến tranh. B. Là kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mỹ nhằm kết thúc chiến tranh. C. Là kế hoạch đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mỹ để tiếp tục tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương. Trang 3/4 - Mã đề 337
- D. Là kế hoạch phản ánh tình thế không gì cứu vãn nổi của Pháp và Mỹ nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh. Câu 31: Toàn cầu hóa là thời cơ đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi lý do nào sau đây? A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất. Câu 32: Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) thực chất là A. hai thời kì của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc. B. hai giai đoạn song song của một tiến trình cách mạng. C. thực hiện một đường lối chiến lược giải phóng dân tộc. D. hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng. Câu 33: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Rơve (1949) của thực dân Pháp có điểm gì giống nhau? A. Bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa. B. Tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế. C. Gấp rút xây dựng lực lượng cơ động mạnh. D. Phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia. Câu 34: Nhận xét nào là đúng trong đường lối cải cách - mở cửa (1978) ở Trung Quốc khẳng định Trung Quốc thay đổi để hòa nhập chứ không hòa tan? A. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Tiến hành cải cách - mở cửa, tăng cường hợp tác kinh tế với tất cả các nước trên thế giới. C. Tiến hành cải cách kinh tế nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc. D. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. Câu 35: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. dân chủ tư sản kiểu cũ. B. dân chủ tư sản kiểu mới. C. dân tộc, dân chủ nhân dân. D. giải phóng dân tộc. Câu 36: Ý nào giải thích không đúng về lý do tổ chức ASEAN ra đời năm 1967 nhưng việc mở rộng thành viên lại diễn ra lâu dài và đầy trở ngại? A. Do trình độ phát triển kinh tế của các nước trong khu vực quá chênh lệch. B. Do tác động từ chính sách chia rẽ của các nước thực dân đối với khu vực. C. Do phụ thuộc vào kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực. D. Do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đã đẩy các nước xa nhau. Câu 37: Trong công cuộc đổi mới đất nước (từ năm 1986), việc đổi mới về kinh tế có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với Việt Nam? A. Khơi dậy, động viên và phát huy ý chí tự lực tự cường của các dân tộc. B. Đáp ứng yêu cầu của thực tiễn đất nước, phù hợp với xu thế của thời đại. C. Tạo điều kiện để tiến lên thực hiện kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. D. Đáp ứng điều kiện để Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế thành công. Câu 38: Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển từ đấu tranh chính trị, hòa bình sang đấu tranh tự vệ, rồi dùng bạo lực cách mạng là do A. không thể sử dụng hình thức đấu tranh hòa bình được nữa. B. Mỹ - Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố dã man; nhân dân sẵn sàng nổi dậy. C. Mỹ -Diệm tiếp tục cuộc 'trưng cầu dân ý", "bầu cử quốc hội". D. qua thực tiễn đấu tranh, lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển. Câu 39: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là A. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. không vi phạm chủ quyền dân tộc. D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. Hoạt động chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước. D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 337