Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 401 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 8750
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 401 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 401 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 401 Câu 1: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1924 là gì? A. Đòi quyền lợi về kinh tế. B. Giành ruộng đất cho dân cày. C. Đòi quyền lợi về chính trị. D. Giành độc lập cho dân tộc. Câu 2: Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) có hoạt động nào sau đây? A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. B. Xuất bản tờ báo “Thanh niên”. C. Tổ chức phong trào “vô sản hóa”. D. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. Câu 3: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945? A. Chiến tranh lạnh chấm dứt. B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Liên minh châu Âu được thành lập. Câu 4: Bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở quốc gia nào sau đây? A. Mianma. B. Angiêri. C. Nam Phi. D. Malaixia. Câu 5: Thắng lợi nào sau đây của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954). C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 6: Nhân tố khách quan nào sau đây đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. B. Sự giúp đỡ và viện trợ của Liên Xô. C. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước. D. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan. Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. C. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta. D. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Câu 8: Nội dung nào sau đây là âm mưu cơ bản của Mĩ khi tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Biến miền Nam thành căn cứ quân sự duy nhất. B. Biến miền Nam thành thị trường xuất khẩu duy nhất. C. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. Biến miền Nam thành đồng minh duy nhất. Câu 9: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định xuất bản tờ báo nào sau đây? A. Búa liềm. B. Nhân dân. C. Người cùng khổ. D. Thanh niên. Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Đông Dương là gì? A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ. B. Cách mạng ruộng đất. C. Giải phóng dân tộc. D. Chống đế quốc và phong kiến. Câu 11: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. B. Viện trợ cho các nước tư bản chủ nghĩa. C. Khôi phục kinh tế. D. Phát triển kinh tế thị trường. Trang 1/4 - Mã đề thi 401
  2. Câu 12: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cách mạng miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. C. Đấu tranh chống quân Trung Hoa Dân quốc. D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 13: Chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập tổ chức ASEAN trong những năm 60-70 của thế kỉ XX không có nội dung nào sau đây? A. Tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu. B. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài. C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. D. Tiến hành mở cửa nền kinh tế, phát triển ngoại thương. Câu 14: Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới hiện nay? A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF). D. Liên minh châu Âu (EU). Câu 15: Từ năm 1969 đến năm 1973, ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây? A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh đơn phương. D. Việt Nam hoá chiến tranh. Câu 16: Với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương “hoà để tiến” với thế lực ngoại xâm nào? A. Anh. B. Mĩ. C. Nhật. D. Pháp. Câu 17: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào sau đây? A. Nhật. B. Liên Xô. C. Cuba. D. Đức. Câu 18: Sự kiện nào sau đây đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Câu 19: Trong những năm 1919-1925, Nguyễn Ái Quốc không có hoạt động nào sau đây? A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. D. Dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản. Câu 20: Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã thực hiện được mục tiêu nào sau đây? A. Làm thất bại chiến tranh cục bộ. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. C. Buộc Pháp kết thúc chiến tranh xâm lược. D. Làm thất bại chiến tranh đặc biệt. Câu 21: Hình thức đấu tranh nào sau đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh vũ trang. C. Mít tinh, biểu tình. D. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. Câu 22: Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, nền kinh tế của quốc gia nào sau đây chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới? A. Bồ Đào Nha. B. Mĩ. C. Tây Ban Nha. D. Phần Lan. Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự thế giới nào sau đây được thiết lập? A. Trật tự Vécxai - Oasinhtơn. B. Trật tự hai cực Ianta. C. Trật tự đơn cực. D. Trật tự đa cực. Trang 2/4 - Mã đề thi 401
  3. Câu 24: Trong những năm 1885-1896, ở Việt Nam diễn ra phong trào đấu tranh nào sau đây? A. Khởi nghĩa Thái Nguyên. B. Khởi nghĩa Yên Bái. C. Phong trào nông dân Yên Thế. D. Phong trào Cần vương. Câu 25: Chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam đã góp phần làm phá sản cơ bản chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ? A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Bình Giã (Vũng Tàu). D. An Lão (Bình Định). Câu 26: Lực lượng nào sau đây giữ vai trò chủ yếu trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Quân đồng minh của Mĩ. B. Cố vấn Mĩ. C. Quân viễn chinh Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 27: Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (2-1946) để thực hiện âm mưu nào sau đây? A. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. B. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với Trung Hoa Dân quốc. C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi được mệnh danh là “Lục địa trỗi dậy” vì lí do nào sau đây? A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. B. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới. C. Sử dụng chủ yếu hình thức đấu tranh vũ trang. D. Các nước đều đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 29: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây? A. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước. B. Duy trì vị trí cường quốc số một trên tất cả các lĩnh vực. C. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “đơn cực”. D. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới. Câu 30: Nội dung nào sau đây là điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954)? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc. C. Giành quyền chủ động chiến lược. D. Khóa chặt biên giới Việt - Trung. Câu 31: Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) có ý nghĩa như thế nào? A. Hai tổ chức quân sự đối đầu ở châu Âu tan rã. B. Giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước. C. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới. D. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây. Câu 32: Nội dung nào sau đây là điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương? A. Khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất. B. Đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh. C. Hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng. D. Đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. Câu 33: Nhận xét nào sau đây là đúng về thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Làm cho xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và phát triển. B. Làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn. C. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. D. Góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. Trang 3/4 - Mã đề thi 401
  4. Câu 34: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Có tính dân chủ điển hình. B. Không mang tính bạo lực. C. Không mang tính cải lương. D. Chỉ mang tính chất dân tộc. Câu 35: Nội dung nào sau đây là biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961-1973)? A. Tiến hành chiến tranh tổng lực. B. Sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt. C. Ra sức chiếm đất, giành dân. D. Sử dụng quân đội đồng minh. Câu 36: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập. B. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc giải phóng. C. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh. Câu 37: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930-1931? A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản. D. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị. Câu 38: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), những thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam đều có điểm chung nào sau đây? A. Nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. Phá sản bước đầu các kế hoạch quân sự của Pháp. D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. Câu 39: Nội dung nào sau đây của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7- 1936) đã khắc phục một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)? A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương. C. Xác định phương pháp đấu tranh công khai và hợp pháp. D. Thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 40: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? A. Xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ. B. Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ. D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 401