Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 415 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 7320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 415 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 415 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 415 Câu 1: Năm 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập tổ chức nào sau đây? A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Liên minh châu Âu. D. Liên hợp quốc. Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ ở châu Phi? A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ. B. Môdămbích và Ănggôla được trao trả độc lập. C. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập. D. Angiêri được trao quyền tự trị. Câu 3: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam nổ ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Mĩ tiến hành chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam. B. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam. C. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, thử thách. D. Mĩ tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam. Câu 4: Để giải quyết khó khăn về tài chính, trong hơn một năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, chính quyền cách mạng đã đưa ra biện pháp nào sau đây? A. Điện khí hóa nông thôn. B. Xây dựng Quỹ độc lập. C. Bài trừ mê tín dị đoan. D. Tiến hành cải cách giáo dục. Câu 5: Từ tháng 3-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” vì lí do nào sau đây? A. Pháp đã rút hết quân khỏi Việt Nam. B. Thời cơ cho tổng khởi nghĩa đã chín muồi. C. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. D. Quân Đồng minh đã hoàn toàn chiến thắng phát xít. Câu 6: Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có mục tiêu nào sau đây? A. Duy trì hòa bình thế giới. B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. C. Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. D. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 7: Năm 1904, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức cách mạng nào sau đây ở Việt Nam? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Duy tân. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 8: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của Pháp ở Việt Nam (cuối năm 1950) có nội dung nào sau đây? A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. B. Áp dụng chiến thuật trực thăng vận. C. Tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. D. Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh. Câu 9: Trong thời kỳ 1954-1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). B. Trận Điện Biên Phủ trên không (1972). C. Chiến thắng Vạn Tường (1965). D. Cuộc Tiến công chiến lược (1972). Câu 10: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, chiến thuật nào sau đây được Mĩ sử dụng phổ biến? A. Phản công chiến lược. B. Tràn ngập lãnh thổ. C. Thiết xa vận. D. Tìm diệt. Trang 1/4 - Mã đề thi 415
  2. Câu 11: Chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Điện Biên Phủ. B. Hồ Chí Minh. C. Vạn Tường. D. Ấp Bắc. Câu 12: Nội dung nào sau đây là mục đích của Pháp - Mĩ khi đề ra kế hoạch Nava (5-1953) ở Đông Dương? A. Bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc. B. Giữ vững thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ. C. Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 13: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Chú trọng phát triển công nghiệp nặng. B. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. D. Phát triển kinh tế hàng hóa. Câu 14: Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu có biểu hiện nào sau đây? A. Trì trệ. B. Suy thoái. C. Khủng hoảng. D. Phát triển. Câu 15: Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào sau đây đã thành lập Đảng lập hiến? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc hành quân tìm diệt vào Vạn Tường. B. Lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở Sài Gòn. C. Đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự. D. Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược. Câu 17: Hiệp định Sơ bộ được kí giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6-3-1946) không có nội dung nào sau đây? A. Pháp được đưa quân ra Bắc giải giáp quân Nhật. B. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam. C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do. D. Nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế ở Việt Nam. Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào dân tộc dân chủ 1919- 1925 ở Việt Nam? A. Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương. B. Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng mạnh mẽ ở nhiều nước. C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 19: Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây? A. Là siêu cường tài chính duy nhất trên thế giới. B. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới. C. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. Câu 20: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Hình thành khối liên minh công nông binh. B. Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. C. Hình thành mặt trận dân tộc thống nhất. D. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 21: Sự kiện nào sau đây biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ? A. Hội nghị ngoại trưởng ba nước Đông Dương được triệu tập. B. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được triệu tập. C. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương được triệu tập. D. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập. Trang 2/4 - Mã đề thi 415
  3. Câu 22: Thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đạt được thành tựu nào sau đây? A. Chỉ phát triển một số ngành công nghiệp chế biến. B. Đều trở thành những nước công nghiệp mới. C. Đều trở thành những con rồng kinh tế châu Á. D. Có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu? A. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết. B. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan. C. Định ước Henxinki được kí kết. D. Sự ra đời của học thuyết Truman. Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào sau đây có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Địa chủ. B. Văn thân, sĩ phu. C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 25: Nội dung nào sau đây là quyết định của hội nghị Ianta (2-1945)? A. Thỏa thuận về việc cắt giảm vũ khí tiến công chiến lược. B. Thiết lập một trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh. C. Thiết lập một trật tự thế giới đa cực sau chiến tranh. D. Thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 26: Nước Lào tuyên bố độc lập (12-10-1945) là kết quả đấu tranh của nhân dân Lào chống lại kẻ thù nào sau đây? A. Chế độ độc tài Batixta. B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Bồ Đào Nha. D. Thực dân Tây Ban Nha. Câu 27: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì đã diễn ra phong trào nào sau đây? A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. B. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. C. Chống thuế, chống bắt phu. D. Phá ấp chiến lược. Câu 28: Ngay sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm mục đích nào sau đây? A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam. B. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. Ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam. D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ. Câu 29: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ của Mặt trận Việt Minh so với Mặt trận thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương? A. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc. B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ đoàn kết lực lượng công nông. C. Thực hiện chức năng chính quyền. D. Thực hiện đoàn kết các lực lượng dân tộc. Câu 30: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969- 1973) so với chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam? A. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. B. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. C. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu. D. Ra sức chiếm đất, giành dân. Câu 31: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ. B. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Trang 3/4 - Mã đề thi 415
  4. Câu 32: Nội dung nào sau đây là điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939? A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. B. Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”. C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc. D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc. Câu 33: Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng về tính chất của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Không mang tính bạo lực. B. Mang tính dân chủ điển hình. C. Mang tính dân tộc điển hình. D. Chỉ mang tính dân tộc dân chủ. Câu 34: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991, nội dung nào sau đây là điểm chung trong chính sách đối ngoại của Mĩ? A. Hòa bình, trung lập tích cực. B. Thực hiện chiến lược cam kết và mở rộng. C. Hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện chiến lược toàn cầu. Câu 35: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao trong những năm 1945-1946 của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình. B. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù. C. Đấu tranh ngoại giao là yếu tố quyết định mọi thắng lợi. D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. Câu 36: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có nội dung nào sau đây? A. Giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược. C. Tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị, quốc phòng. D. Giải thể các tổ chức kinh tế, quân sự của Mĩ và Liên Xô tại châu Âu. Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918? A. Những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi. B. Phong trào dân tộc cần hướng đến một ngọn cờ cứu nước mới. C. Lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành D. Giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc. Câu 38: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và phát triển. D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. Câu 39: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị (1-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. B. Đề ra đường lối chiến lược cách mạng. C. Xác định phương pháp đấu tranh. D. Xác định giai cấp lãnh đạo. Câu 40: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với cách mạng Việt Nam? A. Đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng. B. Thúc đẩy phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ. C. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh vũ trang chống Pháp. D. Chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 415