Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi học sinh giỏi Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Nam

doc 2 trang thungat 2610
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi học sinh giỏi Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_hoc_sinh_gioi_lop_9_nam_hoc_2018.doc
  • docxĐA -2019.docx

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi học sinh giỏi Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TỈNH QUẢNG NAM Năm học 2018 - 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : SINH HỌC Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 02 trang) Ngày thi : 04/04/2019 Câu 1: (2,5 đ) 1/ Cho các kiểu gen sau đây: EE, Dd, Ee, DdEe, ee, DdEeHh, DDEE, Hh. Hãy chọn ra những kiểu gen đồng hợp, kiểu gen dị hợp? 2/ Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn, gen a quy định hạt xanh. Hãy xác định tỉ lệ về kiểu gen, kiểu hình ở đời con F1 của các phép lai sau: -P: Cây hạt vàng x cây hạt vàng. -P: Cây hạt vàng x cây hạt xanh. -P: Cây hạt xanh x cây hạt xanh. Câu 2: (3,0 đ) 1/ Ở cà chua, gen D quy định tính trạng thân cao, gen d quy định tính trạng thân thấp, gen E quy định tính trạng quả đỏ, gen e quy định tính trạng quả vàng. Các gen này phân ly độc lập với nhau và trội hoàn toàn. Cho cây cà chua thân thấp, quả đỏ lai với cây cà chua có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để thu được F1100% cây thân cao, quả đỏ? 2/ Cho hai cây ở một loài thực vật giao phấn với nhau, đời F1 xuất hiện các kiểu hình theo tỉ lệ sau: 298 cây cho quả lớn, vị ngọt: 603 cây cho quả bé, vị ngọt: 301 cây cho quả lớn, vị chua. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng quả lớn trội hoàn toàn so với quả bé. a. Giải thích quy luật di truyền chi phối phép lai trên. b. Xác định kiểu gen của các cây đem giao phấn và viết sơ đồ lai. Câu 3: (3,0 đ) 1/ Hãy xác định cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào 2n bình thường ở giới đực và giới cái của những sinh vật sau: người, ruồi giấm, chim, ếch nhái. 2/ Có 4 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần, 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân tạo ra các giao tử. Các giao tử này tham gia thụ tinh với hiệu suất 12,5% và tạo được 32 hợp tử. Biết rằng các quá trình phân bào đều xảy ra bình thường, các giao tử và hợp tử tạo thành đều có khả năng sống. a. Tính tổng số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp cho các quá trình phân bào trên? b. Xác định giới tính của cơ thể ruồi giấm nói trên? c. Vào kỳ giữa của một lần phân bào trong quá trình nguyên phân trên, người ta đếm được tổng số cromatit có trong tất cả các tế bào là 1024. Hãy xác định các tế bào này đang thực hiện lần nguyên phân thứ mấy? Câu 4: (3,25 đ) Một gen của sinh vật nhân sơ có chiều dài là 4080A 0 . Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60%, tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. 1/ Tính tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit của gen. 2/ Quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit do gen trên mang thông tin di truyền mã hóa cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin? 3/ Giả sử gen trên bị đột biến, tạo gen đột biến có tổng nuclêôtic không đổi so với gen ban đầu nhưng có số liên kết hyđro tăng 1. a. Xác định dạng đột biến gen. b. Khi gen đột biến tổng hợp được 3 phân tử ARNm thì môi trường nội bào cung cấp 357 ribonuclêotic loại A, 1083 ribonuclêotic loại X. Tính số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của gen đột biến? Trang 1/2
  2. Câu 5: (1,5 đ) Hình ảnh sau là một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. NST ban đầu NST đột biến Quan sát hình ảnh và cho biết: 1/ Các hình a, b, c minh họa những dạng nào của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 2/ So sánh số lượng gen, thành phần gen trên nhiễm sắc thể đột biến với nhiễm sắc thể ban đầu ở dạng đột biến b. Câu 6: (3,0 đ) 1/ Nêu điểm khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể của các cặp trong bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng giữa người bệnh và người bình thường ở hai trường hợp sau đây: a. Bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Đao và bộ nhiễm sắc thể của người bình thường. b. Bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Tơcnơ và bộ nhiễm sắc thể của người nữ bình thường. 2/ Khi khảo sát sự di truyền một bệnh ở người do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, người ta lập được một phả hệ như sau: a. Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? b. Những người nào trên phả hệ xác định được chắc chắn kiểu gen? Vì sao? c. Người III14 có thể có kiểu gen dị hợp với tỉ lệ bao nhiêu? (Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh.) Câu 7: (1,0 đ) Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có P: 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lý thuyết, hãy xác định thành phần kiểu gen của quần thể sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp. Biết rằng những cơ thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Câu 8: (2,75 đ) 1/ Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển? 2/ Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật theo các nội dung ở bảng sau: Nội dung phân biệt Quần thể Quần xã Đơn vị cấu trúc Số lượng loài Chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái Cơ chế đảm bảo sự cân bằng sinh học HẾT (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 2/2