Đề thi môn Tin học Lớp 11 - Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Tin học Lớp 11 - Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_tin_hoc_lop_11_ky_thi_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_nam.docx
Nội dung text: Đề thi môn Tin học Lớp 11 - Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HOÁ Năm học: 2017-2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Tin học - Lớp 11 THPT Số báo danh Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 09/03/2018 . Đề này có 05 câu, gồm 02 trang. Tổng quan bài thi: Tên bài File chương trình File dữ liệu vào File kết quả Bài 1 Hệ đếm BAI1.* BAI1.INP BAI1.OUT Bài 2 Tìm số nguyên tố BAI2.* BAI2.INP BAI2.OUT Bài 3 Taxi BAI3.* BAI3.INP BAI3.OUT Bài 4 Hamming BAI4.* BAI4.INP BAI4.OUT Bài 5 Số lớn nhất BAI5.* BAI5.INP BAI5.OUT Dữ liệu vào là đúng đắn, không cần phải kiểm tra. Trong các file dữ liệu vào, nếu dữ liệu trên cùng một dòng thì được cách nhau bởi ít nhất 1 dấu cách. Dấu (*) trong tên file chương trình biểu thị đuôi file tùy thuộc vào NNLT sử dụng ('pas' đối với NNLT PASCAL, ‘c’ đối với NNLT C, ). Bài 1 (5 điểm):Hệ đếm Lần đầu tiên tiếp xúc với các vấn đề cơ sở Tin học, Mạnh ngỡ ngàng và thú vị khi được làm quen với hệ đếm cơ số 2 (Hệ đếm nhị phân). Mạnh nghĩ ra một xâu kí tự chỉ bao gồm các kí tự ‘0’ và ‘1’ biểu diễn một số tự nhiên N trong hệ đếm cơ số 2 và đố Hải tìm biểu diễn của N trong hệ đếm cơ số 10 (Hệ đếm thập phân). Ví dụ: Mạnh nghĩ ra xâu ‘00010101’ là biểu diễn của số tự nhiên 15 trong hệ đếm cơ số 2. Yêu cầu: Hãy giúp Hải chuyển xâu kí tự biểu diễn số tự nhiên N trong hệ đếm cơ số 2 thành xâu biểu diễn N trong hệ đếm cơ số 10. Dữ liệu vào: Từ tệp văn bản BAI1.INP gồm một dòng duy nhất chứa xâu S có độ dài không quá 32 ký tự. Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản BAI1.OUT xâu biểu diễn của N trong hệ đếm cơ số 10. Ví dụ: BAI1.INP BAI1.OUT 10101110 174 Bài 2 (5 điểm): Tìm số nguyên tố - Tìm tất cả các số P lớn hơn M và nhỏ hơn N thỏa mãn các điều kiện sau: + Là số nguyên tố. + Tổng các chữ số của P phải chia hết cho k. Dữ liệu vào: Từ tệp văn bản BAI2.INP: Gồm 3 số M, N, k (1 ≤ M,N,k ≤ 10 6) (các số cách nhau ít nhất một dấu cách). Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản BAI2.OUT gồm duy nhất 1 số là số lượng các số thỏa mãn yêu cầu đầu bài. Ví dụ:
- BAI2.INP BAI2.OUT BAI2.INP BAI2.OUT 2 35 2 6 1 10 11 0 Bài 3 (4 Điểm): Taxi Trong dịp nghỉ hè các bạn học sinh lớp 12 dự định tổ chức dã ngoại đến biển Sầm Sơn và sẽ đi bằng taxi. Các bạn được chia thành n nhóm, nhóm thứ i gồm Si bạn (1 ≤ Si ≤ 4) và mỗi chiếc taxi chở tối đa 4 hành khách. Vậy lớp 12 cần thuê ít nhất bao nhiêu chiếc taxi để chở các nhóm đi, với điều kiện là các bạn trong nhóm phải ngồi chung taxi (một taxi có thể chở một nhóm trở lên). Dữ liệu vào: Từ tệp văn bản BAI3.INP gồm: - Dòng đầu chứa số nguyên n (1 ≤ n ≤ 105) (số lượng các nhóm học sinh) - Dòng số 2 chứa dãy số nguyên S 1, S2, , Sn (1 ≤ Si ≤ 4). Các số nguyên cách nhau bởi dấu cách với Si là số học sinh trong nhóm thứ i. Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản BAI3.OUT là 1 số nguyên duy nhất là số lượng tối thiểu xe taxi cần thiết để chở tất cả học sinh đến nơi. Ví dụ: BAI3.INP BAI3.OUT 5 4 1 2 4 3 3 Bài 4 (3 điểm): Hamming Dãy số nguyên dương tăng dần, trong đó ước nguyên tố của mỗi số không quá 5 được gọi là dãy Hamming. Như vậy, 10 = 2×5 sẽ là một số trong dãy Hamming, còn 26 = 2×13 không thuộc dãy Hamming. Phần đầu của dãy Hamming là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 12, 15, . . . Yêu cầu: Cho số nguyên x (1 ≤ x ≤ 10 9). Hãy xác định số thứ tự của x trong dãy Hamming. Dữ liệu vào: Từ tệp văn bản BAI4.INP: - Dòng đầu tiên chứa số nguyên t – số lượng tests (1 ≤ t ≤ 105), - Các dòng tiếp theo mỗi dòng chứa một số nguyên x. Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản BAI4.OUT: kết quả mỗi test đưa ra trên một dòng dưới dạng số nguyên hoặc thông báo (-1) nếu không tồn tại số đó trong dãy Hamming. Ví dụ: BAI4.INP BAI4.OUT 11 1 1 2 2 6 6 -1 7 7 8 8 9 9 10 -1 11 10
- 12 -1 13 -1 14 Bài 5 (3 điểm): Số lớn nhất Cho 2 số nguyên dương X=X1X2 Xn và Y= Y1Y2 Ym (M,N≤200). Hãy tìm số Z=Z1Z2 Zk lớn nhất (Z nhận được từ X và Y bằng cách xoá đi một số chữ số). Ví dụ: X= 12345 Y= 435012 Thì Z=45 (nhận được từ X bằng cách xoá đi X 1,X2,X3; nhận được từ Y bằng cách xoá đi Y2 , Y4 , Y5 , Y6) Dữ liệu vào: Từ tệp văn bản BAI5.INP gồm: - Dòng thứ nhất là X. - Dòng thứ hai là Y. Dữ liệu ra: Ghi ra tệp văn bản BAI5.OUT 1 số Z là kết quả của bài toán. Ví dụ: BAI5.INP BAI5.OUT BAI5.INP BAI5.OUT 42572 25 12345 123 39258 4351023 Trong đó: có 1/6 số test chỉ tồn tại số Z mà các chữ số của nó trong X và Y là liên tiếp nhau. Hết