Đề thi tham khảo môn Hóa học - Kỳ thi thử trung học phổ thông Quốc gia - Mã đề 001

pdf 5 trang thungat 1470
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo môn Hóa học - Kỳ thi thử trung học phổ thông Quốc gia - Mã đề 001", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_tham_khao_mon_hoa_hoc_ky_thi_thu_trung_hoc_pho_thong.pdf

Nội dung text: Đề thi tham khảo môn Hóa học - Kỳ thi thử trung học phổ thông Quốc gia - Mã đề 001

  1. ĐỀ THI THAM KHẢO 1 KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA (Đề thi có 05 trang) Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÃ ĐỀ 001 Môn thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: Số báo danh: . Câu 1: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Benzyl axetat. B. Metyl fomat. C. Metyl axetat. D. Tristearin. Câu 2: Chất X, Y (đều có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3; chất Y phản ứng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na, NaHCO3. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. axit axetic và metyl fomat. B. axit axetic và metyl axetat. C. metyl fomat và axit axetiC. D. axit fomic và metyl axetat. Câu 3: Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng. B. H2SO4 đặc, nóng. C. H2SO4 loãng. D. HNO3 đặc, nguội. Câu 4: Cho dãy các chất: CH2=CHCOOH; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; HCOOCH3. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 5: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (b) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạng thái lỏng. (c) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (d) Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. (e) Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol. (f) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 6: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan: A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, AgNO3. Câu 7: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA ? A. Mg. B. Ca C. Al. D. Li. Câu 8: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là A. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3. B. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, HCOOCH3. C. HCOOCH3, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. D. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Câu 9: Chất X có công thức phân tử C3H4O2, tác dụng với dung dịch NaOH thu được CHO2Na. Công thức cấu tạo của X là A. CH3-COOH. B. HCOO-C2H3. C. HCOO-C2H5. D. CH3-COO-CH3. Câu 10: Cho các phản ứng sau: (a) Cu + H2SO4 (đặc, nóng) ⎯⎯→ (b) Si + dung dịch NaOH ⎯⎯→ to (c) FeO + CO ⎯⎯→ (d) O3 + Ag ⎯⎯→ Mã đề 001 – Trang 1/5
  2. to (e) Cu(NO3)2 ⎯⎯→ (f) KMnO4 Số phản ứng sinh ra đơn chất là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 11: Đun nóng etyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. C2H5COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. CH3COONa và CH3OH. D. HCOONa và C2H5OH. Câu 12: Số electron lớp ngoài cùng của kim loại Al (Z = 13) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nướC. X có tên gọi là A. metyl benzoat. B. benzyl fomat. C. phenyl fomat. D. phenyl axetat. Câu 14: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là A. 240. B. 480. C. 160. D. 360. Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,40. B. 4,10. C. 3,20. D. 8,20. Câu 16: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca, Be. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 17: X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. Hai kim loại X, Y lần lượt là A. Mg, Zn. B. Mg, Fe. C. Fe, Cu. D. Fe, Ni. Câu 18: Dùng 3,24 kg bột ngô chứa 50% tinh bột thì điều chế được bao nhiêu lít ancol etylic 46o, biết hiệu suất điều chế là 80% và khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml. A. 2,5 lít. B. 5,0 lít. C. 3,125 lít. D. 2,0 lít. Câu 19: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ chứa 4,64 gam Fe3O4 nung nóng, sau phản ứng thu được m gam Fe. Giá trị của m là A. 2,24. B. 1,12. C. 2,80. D. 3,36. Câu 20: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO trong NH đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng 3 3 X, Y Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam Z Nước brom Kết tủa trắng Câu 21: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3 A. (C6H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH. B. C6H5NH2 < (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < CH3NH2. C. (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < C6H5NH2 < CH3NH2. Mã đề 001 – Trang 2/5
  3. D. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH. Câu 22: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol Zn(NO3)2. Kết thúc phản ứng, thu được chất rắn chứa hai kim loại. Quan hệ giữa a, b, c là A. a b B. b a b + c . C. b a b + c . D. b a 0,5(b + c) . Câu 23: Ma túy là chất gây nghiện khó cai bỏ có tác dụng ức chế, giảm đau, kích thích mạnh mẽ gây ảo giác và không làm chủ được bản thân khi dùng thành phần chính có công thức cấu tạo.Công thức phân tử tương ứng là. A. C17H19NO3 B. C19H21NO3 C. C16H17NO3 D. C17H17NO3 Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. (4) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. (5) Để vật bằng thép trong không khí ẩm. (6) Đốt cháy dây sắt trong khí clo. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Cho 8,4 gam sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 27,0. B. 36,3. C. 28,2. D. 18,0. Câu 26: Cho 24,3 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Zn vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 32,2 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là A. 37,58%. B. 26,74%. C. 53,50%. D. 80,25%. Câu 27: Hoà tan 1,2 gam bột Mg vào 200 ml hỗn hợp dung dịch Cu(NO3)2 0,15M và Fe(NO3)3 0,1M. Khuấy đều cho tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,80. B. 2,48. C. 1,76. D. 2,40. Câu 28: Cho các ứng dụng sau đây ? (1) dùng trong ngành công nghiệp thuộc da. (2) dùng công nghiệp giấy. (3) chất làm trong nước (4) chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. (5) khử chua đất trồng, sát trùng chuồng trại, ao nuôi. Số ứng dụng của phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 29: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. không có kết tủa, có khí bay lên. C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. chỉ có kết tủa keo trắng. Câu 30: Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ? A. glyxin, lysin, axit glutamic B. alanin, axit glutamic, valin. C. glyxin, valin, axit glutamic D. glyxin, alanin, lysin. Mã đề 001 – Trang 3/5
  4. Câu 31: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y gồm A. FeO, Cu, Mg. B. FeO, CuO, Mg. C. Fe, CuO, Mg. D. Fe, Cu, MgO. Câu 32: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau: Dd HCl đặc MnO2 Eclen sạch để thu khí Clo dd NaCl dd H2SO4 đặc Vai trò của dung dịch NaCl là: A. Hòa tan khí Clo. B. Giữ lại khí hidro clorua. C. Giữ lại hơi nước D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Câu 33: Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2Zn)2(hoặc Na2[Zn(OH)4]; dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 ( hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x < 2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X. Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của y và t lần lượt là A. 0,075 và 0,10. B. 0,075 và 0,05. C. 0,15 và 0,05. D. 0,15 và 0,10. Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong đó dung dịch X chất tan có nồng độ % cao nhất có giá trị gần với giá trị nào sau đây: A. 20%. B. 30%. C. 25%. D. 10%. Câu 35: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2.Biết KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị phân hủy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ V : V= 1:3 trong một bình kín ta thu được OK2 hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí T gồm O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Biết không khí chứa 20% thể tích oxi, còn lại là. Giá trị của m (gam) là Mã đề 001 – Trang 4/5
  5. A. 12,59. B. 12,53. C. 12,70. D. 12,91. Câu 36: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol và NaCl b mol (điện cực trơ, màn ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí thoát ra ở catot có thể tích là 2,24 lít (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch Y hòa tan tối đa 4 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Mối liên hệ giữa a và b là: A. 2a + 0,2 = b B. 2a = 0,2 + b C. 2a = b D. 2a < b Câu 37: Hỗn hợp M gồm peptit A mạch hở công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,06 mol tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol KOH chỉ thu được sản phẩm gồm ancol etylic, a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,85 gam hỗn hợp M bằng lượng Oxi vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy thoát ra một chất khí duy nhất đồng thời khối lượng bình tăng thêm 61,55 gam. Biết rằng N2 không tan trong nước. Tỉ lệ a : b bằng? A. 2 : 5. B. 3 : 2. C. 5 : 2. D. 2 : 3. Câu 38: Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở ( cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y ( được tạo ra từ axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 33,0 gam CO2. Giá trị của m là: A. 26,68. B. 22,82. C. 23,88. D. 25,28. Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuầy đều thu được V lít hỗn hợp khí NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 1,792. B. 3,854. C. 5,376. D. 2,688. Câu 40: Hòa tan hết 3,54 gam hỗn hợp Al và Mg có tỷ lệ mol tương ứng 3 : 4 trong dung dịch X chứa hỗn hợp axit HNO3 và HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít hỗn hợp gồm H2, NO2 và NO với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 7. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m A. 17,285. B. 14,792. C. 18,316. D. 16,145. HẾT Người biên soạn: PHẠM TRỌNG NGHĨA Mã đề 001 – Trang 5/5