Đề thi tháng 4 môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 101 - Trường THPT chuyên Bắc Giang (Có đáp án)

doc 5 trang thungat 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tháng 4 môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 101 - Trường THPT chuyên Bắc Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thang_4_mon_vat_ly_lop_12_ma_de_101_truong_thpt_chuye.doc

Nội dung text: Đề thi tháng 4 môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 101 - Trường THPT chuyên Bắc Giang (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THÁNG 4/2018 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG MÔN: Vật lí 12. (Đề thi gồm: 05 trang) Thời gian làm bài:50 phút. Mã đề thi 101 Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các vật xốp, nhẹ như bông và nhung truyền âm thanh tốt. B. Sóng âm truyền trong không khí là sóng ngang. C. Khi một sóng âm truyền từ không khí vào trong nước thì bước sóng tăng. D. Khi âm thanh truyền đi nếu không xảy ra sự hấp thụ âm thì biên độ của âm không đổi. Câu 2: Trong một mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha (với 0 0,5 ) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó A. gồm cuộn thuần cảm và tụ điện. B. gồm điện trở thuần và tụ điện. C. gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm. D. chỉ có cuộn cảm. Câu 3: Trong một không gian có điện trường đều. Khi ta đi từ điểm M đến điểm N dọc theo chiều của đường sức thì: A. điện trường có độ lớn tăng. B. điện thế có độ lớn giảm. C. công của lực điện trường bằng 0. D. điện trường có cường độ giảm. Câu 4: Cho quả cầu 1 nhiễm điện dương tiếp xúc với quả cầu 2 không nhiễm điện, kết quả là quả cầu 2 nhiễm điện dương. Chọn kết luận đúng: A. Điện tích dương từ quả cầu 1 khuếch tán sang quả cầu 2. B. Các Electron từ quả cầu 2 khuếch tán sang quả cầu 1. C. Các ion âm từ quả cầu 2 khuếch tán sang quả cầu 1. D. Các Electron từ quả cầu 1 khuếch tán sang quả cầu 2. Câu 5: Một người mắc tật cận thị, người đó phải sửa tật như thế nào? A. Đeo kính hội tụ để nhìn các vật xa vô cùng không điều tiết. B. Đeo kính phân kỳ để nhìn các vật xa vô cùng không điều tiết. C. Đeo kính viễn thị để nhìn các vật xa vô cùng không điều tiết. D. Đeo kính cận thị để nhìn được các vật ở gần mắt, cách mắt cỡ 25 cm. Câu 6: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch là u = U 2cos(ωt), với U và ω không đổi. Đồ thị nào biểu diễn đúng nhất sự phụ thuộc của hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện vào dung kháng? U UC C UC UC A. B. C. D. 0 ZC 0 ZC 0 ZC 0 ZC A. Đồ thị C. B. Đồ thị A. C. Đồ thị B. D. Đồ thị D. Câu 7: Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r = 1, nếu mắc vào hai cực của nguồn một điện trở R = 5 thì công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là 20W. Suất điện động của nguồn điện là: A. 12V. B. 6V. C. 24V. D. 18V. Câu 8: Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân là A. số hạt nuclôn. B. năng lượng liên kết. C. số hạt prôtôn. D. năng lượng liên kết riêng. Câu 9: Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,48 μm. Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe hẹp đến vị trí vân tối thứ ba (kể từ vân trung tâm) có giá trị: A. 1,2 mm. B. 1,68 mm. C. 1,2 μm. D. 1,68 μm. Trang 1/5 - Mã đề thi 101
  2. Câu 10: Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó tia khúc xạ A. gồm hai tia sáng hẹp là màu vàng và màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. B. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần. C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. D. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song. Câu 11: Trong thí nghiệm Y – âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là 3m. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 là 6mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: A. 0,5 μm B. 0,5 mm C. 1,0 μm D. 0,6 μm Câu 12: Ba tụ điện có điện dung C 1 = 0,002  F; C2 = 0,004 F; C3 = 0,006  F được mắc nối tiếp thành bộ. Hiệu điện thế đánh thủng của mỗi tụ điện là 4000 V. Hỏi bộ tụ điện trên có thể chịu được hiệu điện thế U=11000 V không? Khi đó hiệu điện thế đặt trên mỗi tụ là bao nhiêu? A. Có, hiệu điện thế trên các tụ lần lượt là: U1= 5000 V; U2= 6000 V; U3= 5000 V. B. Có, hiệu điện thế trên các tụ lần lượt là: U1= 6000 V; U2= 5000 V; U3= 6000 V. C. Không, hiệu điện thế trên các tụ lần lượt là: U1 = 5000 V; U2= 3000 V; U3= 6000 V. D. Không, hiệu điện thế trên các tụ lần lượt là: U1= 6000 V; U2= 3000 V; U3= 2000 V. Câu 13: Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là A. 36dB. B. 28dB. C. 38dB. D. 47dB. Câu 14: Đối với nguyên tử Hidro, khi electron chuyển quỹ đạo như thế nào thì bán kính quỹ đạo tăng 9 lần? A. K lên L. B. M lên O. C. L lên M. D. L lên P. Câu 15: Ở hai đầu A và B đặt một điện áp xoay chiều có giá hiệu dụng không đổi. Khi mắc vào đó cuộn 1 dây thuần cảm có độ tự cảm L H thì dòng điện i 5 2 cos 100 t A . Nếu thay cuộn dây bằng 3 một điện trở thuần R = 50 thì dòng điện trong mạch có biểu thức: 5 5 A. i 5 2 cos 100 t A B. i 10cos 100 t A 6 6 5 5 C. i 10 2 cos 100 t A D. i 5 2 cos 100 t A 6 6 Câu 16: Trong các phát biểu sau: - Trong sự phản xạ sóng cơ, tại vị trí vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau. - Đồ thị dao động của âm do âm thoa phát ra có dạng hình sin. - Khi dây đàn được gảy phát ra âm thanh thì trên dây đang có sóng dừng với hai đầu cố định. - Một dây đàn được gảy phát ra âm cơ bản có tần số 440Hz. Tần số của họa âm bậc 1 là 440Hz. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 17: Cho ba hạt nhân X, Y, Z có số nuclon tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2.AY = 0,5.AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔE X, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là: A. X, Y, Z. B. Z, X, Y. C. Y, Z, X. D. Y, X, Z. Trang 2/5 - Mã đề thi 101
  3. Câu 18: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, người ta đặt điện áp xoay chiều u 100 2 cos t (V) vào hai đầu mạch đó. Biết ZC R . Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 50 V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ là A. 50 V. B. 50 V. C. 50 3 V D. 50 3 V Câu 19: Mạch dao động của máy thu gồm cuộn dây có L = 2 mH và tụ điện phẳng không khí, hai bản hình tròn bán kính 30 cm, khoảng cách giữa hai bản là d = 5 mm. Bước sóng điện từ mà máy thu được là A. 652 m. B. 2540 m. C. 1884 m. D. 1180 m. Câu 20: Trong dao động điều hòa, đại lượng luôn thay đổi theo thời gian là A. tốc độ cực đại. B. pha ban đầu. C. tốc độ góc. D. pha dao động. Câu 21: Một con lắc đơn với quả cầu tích điện q đang dao động điều hòa trong điện trường đều với cường độ điện trường có phương ngang. Tại thời điểm quả cầu ở biên thì người ta tắt điện trường, sau đó quả cầu vẫn dao động điều hòa. Quả cầu dao động với A. chu kì lớn hơn trước. B. tần số góc như trước. C. biên độ nhỏ hơn trước. D. cơ năng nhỏ hơn trước. Câu 22: Trong các phát biểu sau: - Dao động điều hòa sẽ đổi chiều khi lực hồi phục cực đại. - Khi tăng khối lượng của vật m thì chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn không thay đổi. - Con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang. Khi vật ở vị trí cân bằng thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo thì sau đó con lắc sẽ dao động với biên độ lớn hơn trước. - Con lắc lò xo treo thẳng đứng thì trong quá trình dao động lực tác dụng lên điểm treo có độ lớn luôn bằng lực đàn hồi ở lò xo. - Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo có bốn vị trí động năng của vật bằng thế năng ở lò xo. Số phát biểu đúng, sai lần lượt là: A. 1 và 4. B. 3 và 2. C. 4 và 1. D. 2 và 3. Câu 23: Một khung dây tròn có 24 vòng dây, dòng điện trong khung có I = 0,5 A. Theo tính toán thì cảm ứng từ ở tâm khung là 6,3.10-5 T. Thực tế thì cảm ứng từ là 4,2.10-5 T, lý do là 1 số ít vòng dây quấn ngược chiều quấn với đa số vòng trong khung. Số vòng quấn nhầm là A. 6 vòng. B. 8 vòng. C. 2 vòng. D. 4 vòng. Câu 24: Sự biến thiên đều của từ thông qua một khung dây dẫn kín sẽ dẫn tới: A. sự hình thành một dòng điện cảm ứng trong khung. B. do biến thiên đều nên không có dòng điện cảm ứng. C. tạo nên một suất điện động biến thiên đều trong khung. D. tạo nên một suất điện động xoay chiều trên khung. Câu 25: Một con lắc lò xo có m = 200 g dao động điều hoà theo phương đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 30 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khi lò xo có chiều dài 28 cm thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn 2 N. Năng lượng dao động của vật là A. 0,08J. B. 0,1J .C. 0,02J. D. 1,5J. Câu 26: Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là A. ánh sáng đỏ. B. ánh sáng lục. C. ánh sáng lam. D. ánh sáng chàm. Câu 27: Khi có một dòng điện xoay chiều chạy qua một dây dẫn thẳng, xung quanh dây dẫn sẽ A. không tồn tại trường vật chất nào. B. có từ trường. C. có điện từ trường. D. có điện trường. Câu 28: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100(s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là: A. 50s. B. 25s. C. 200s. D. 400s. Trang 3/5 - Mã đề thi 101
  4. Câu 29: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lý tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 400 V. Nếu giảm bớt số vòng dây của cuộn thứ cấp đi một nửa so với ban đầu thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là A. 100 V. B. 200 V. C. 600 V. D. 800 V. Câu 30: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U 0sinωt. Kí hiệu UR, UL, UC tương ứng là điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu UR = UL /2 = UC thì dòng điện qua đoạn mạch A. sớm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. B. trễ pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. C. sớm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. D. trễ pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Câu 31: Trên mặt chất lỏng tại A, B cách nhau 14 cm có hai nguồn sóng giống nhau phát ra sóng cơ có tần số 10Hz. Sóng truyền với tốc độ 40 cm/s. Điểm M trên mặt chất lỏng gần A nhất sao cho tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với dao động tại A. Khoáng cách AM là A. 6 cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. 8 cm. Câu 32: Cho một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn một đoạn 4 cm. Lấy g =10m/s2= 2. Từ vị trí ở phía dưới vị trí cân bằng 53 cm, người ta truyền cho vật một vận tốc có độ lớn 25 cm/s hướng thẳng đứng xuống dưới, sau đó con lắc dao động điều hoà. Chọn trục toạ độ Ox hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc O trùng với vị trí cân bằng của vật, mốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động. Phương trình dao động của vật là A. x = 10cos(10 t - ) cm. B. x = 10cos(10 t + ) cm. 6 3 C. x = 10cos(5 t - ) cm. D. x = 10cos(5 t + ) cm. 6 3 Câu 33: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A. Tại thời điểm ban đầu, chất điểm ở biên dương. Sau thời gian t chất điểm cách vị trí cân bằng một đoạn b. Tiếp sau đó thời gian t thì chất điểm cách vị trí cân bằng một đoạn b2 b2 2b2 2b A. A . B. A . C. A . D. A . 2A A A A2 Câu 34: Một vật sáng nhỏ AB được đặt song song và cách một màn ảnh một khoảng L không đổi. Trong khoảng vật – màn người ta đặt một thấu kính hội tụ có trục chính vuông góc với màn, dịch chuyển thấu kính thấy có hai vị trí của kính cho ảnh của vật rõ nét trên màn. Biết tiêu cự của kính là f = 20 cm, L = 90 cm. Khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính là: A. l = 30 cm.B. l = 15 cm.C. l = 40 cm. D. l = 60 cm. Câu 35: Rô to của một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cực từ và quay với tốc độ n vòng/phút. Hai cực phần ứng của máy mắc với một tụ điện có điện dung C = 10 μF. Điện trở trong của máy không đáng kể. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện hiệu dụng I qua tụ theo tốc độ quay của rô to khi tốc độ quay của rô to biến thiên liên tục từ n1 = 150 vòng/phút đến n2 = 1500 vòng/phút. Biết rằng với tốc độ quay 1500 vòng/phút thì suất điện động hiệu dụng giữa hai cực máy phát tương ứng là E. Giá trị E là A. 100 V. B. 400 V. C. 200 V. D. 300 V. Trang 4/5 - Mã đề thi 101
  5. Câu 36: Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,56 μm vào bề mặt catôt của một tế bào quang điện làm bật ra các electron quang điện. Các quang electron này được bay vào miền từ trường đều có cảm ứng từ 10 -4 T theo phương vuông góc với các đường sức từ thì thấy bán kính quỹ đạo cực đại của chúng có giá trị 2,5 cm. Giới hạn quang điện của kim loại làm catôt có giá trị A. 7,44 μm. B. 74,4 nm. C. 0,744 m. D. 0,744 μm. F(N) Câu 37: Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Người ta dùng một giá đỡ nằm ngang đỡ vật m tại vị 1 trí sao cho lò xo không biến dạng. Cho giá đỡ chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc a = 1 m/s 2. Lấy g = 10 m/s2. Đồ thị biểu diễn độ lớn của lực do vật m ép lên giá đỡ như hình vẽ. Sau khi vật nhỏ rời giá đỡ nó dao động điều hòa với tốc độ cực đại v . Giá trị 0 O 1 t2(s2) của m, k và v0 lần lượt là A. 100g; 150N/m; 20cm/s. B. 100g;50N/m; 20cm/s. 25 C. 100g; 25N/m; 20cm/s. D. 100g; 100N/m; 20cm/s. Câu 38: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y - âng với ánh sáng hẹp đơn sắc, màn quan sát đặt cách hai khe sáng đoạn 1,4 m. Trên màn quan sát tại vị trí M ta quan sát được vân sáng bậc 3, vân sáng này chuyển thành vân tối lần đầu khi ta giảm từ từ khoảng cách từ hai khe sáng đến màn một đoạn: A. 30 cm. B. 40 cm. C. 20 cm. D. 50 cm. Câu 39: Đặt điện áp u U 2cos t V (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị a (Ω), tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết U a V , L thay đổi được. Hình vẽ bên mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch theo cảm kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đồ thị (1) và đồ thị (2). Giá trị của a gần nhất giá trị nào ? A. 50. B. 30. C. 40. D. 60. 23 Câu 40: Dùng một hạt proton có động năng 5,58MeV bắn phá hạt nhân 11 Na tạo ra hạt nhân α và hạt nhân X không kèm bức xạ gamma. Động năng của hạt α là 6,6MeV. Cho biết m Na = 22,9850u; mP = 1,0073u; mα 2 = 4,0015u; mX = 19,9869u; 1u = 931MeV/c . Góc hợp bởi giữa phương chuyển động của hạt α và hạt proton là: A. 23,5o. B. 83,2o. C. 33,5o. D. 146,5o. *Học sinh không được sử dụng tài liệu. *Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên học sinh: Số báo danh: Hết Trang 5/5 - Mã đề thi 101