Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Vật lý Lớp 12 - Đề số 2 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

docx 17 trang thungat 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Vật lý Lớp 12 - Đề số 2 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_vat_ly_lop_12_de_so_2_nam.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Vật lý Lớp 12 - Đề số 2 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 2 Họ và tên thí sinh Số báo danh . Mã đề: 001 Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong 8 23 −1 2 chân không e = 3.10 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.10 mol ; 1 u = 931,5 MeV/c . Câu 1. Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 8cm. Khi đưa chúng về cách 2cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là A. 0,5FB. 2EC. 4FD. 16F Câu 2: Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A 1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là: 2 2 2 2 A. A1 + A2. B. |A1 – A2|. C. D.A 1 A 2 A1 A2 Câu 3: Trong dao động điều hòa của một chất điểm A. đồ thị của gia tốc theo li độ là một đường thẳng qua gốc tọa độ. B. khi vận tốc tăng thì li độ giảm và ngược lại. C. véctơ vận tốc và gia tốc luôn cùng chiều với nhau. D. khi chất điểm chuyển động từ vị trí biên âm về biên dương thì gia tốc giảm. Câu 4: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất.Lấy g = 10m/s 2.Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng là: A. 20 m. B. 25 m.C. 35 m.D. 40m. Câu 5: Một vật đang dao động cơ dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động A. với tần số bằng tần số riêng. B. không còn chịu tác dụng của ngoại lực. C. với tần số lớn hơn tần số riêng. D. với tần số nhỏ hơn tần số riêng. Câu 6: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N. A. 0,8 m/s2. B. 0,3 m/s 2.C. 0,6m/s 2. D. 0,4m/s 2. Câu 7: Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0,6 at.Ap suất ban đầu của khí là A. 1 at. B. 0,6 at.C. 0,4 at. D. 0.2 at. Câu 8: Một viên bi khối lượng m1= 500g đang chuyển động với vận tốc v1= 4m/s đến chạm vào bi thứ hai đang nằm yên có khối lượng m 2= 300g. Sau va chạm chúng dính lại chuyển động cùng vận tốc(Bỏ qua ma sát).Vận tốc của hai bi sau va chạm là A. 2 m/s. B. 2,5 m/s.C. 3,5 m/s.D. 4m/s. Câu 9: Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài ℓ1 và ℓ2 dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. f1 f Tỉ số 2 bằng    2 1 A. 2 B. 1 C. D. 1  2 1  2 Câu 10: Năng lượng vật dao động điều hòa A. bằng với thế năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng. B. bằng với thế năng của vật khi vật có li độ cực đại. C. tỉ lệ với biên độ dao động. D. bằng với động năng của vật khi có li độ cực đại Câu 11: Vật dao động điều hoà với biên độ A = 5cm, tần số f = 4Hz. Tốc độ của vật khi có li độ x = 3cm là: A. 2π(cm/s) B. 16 π (cm/s) C. 32 π (cm/s) D. π (cm/s) Câu 12: Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục các tật của mắt là không đúng? A. Mắt lão cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa Trang 1
  2. B. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần C. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực. D. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa. Câu 13: Con lắc lò xo dao động điều hoà khi gia tốc a của con lắc là: A. a = 4x2 B. a = -4x C. a = -4x 2 D. a = 4x Câu 14: Dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong 0,01 s, suất điện động tự cảm trong cuộn đó có độ lớn 64 V, độ tự cảm có giá trị: A. 0,032 H. B. 0,04 H.C. 0,25 H.D. 4,0 H. Câu 15: Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng A. biên độ nhưng khác tần số. B. pha ban đầu nhưng khác tần số. C. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.D. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian. Câu 16: Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính A. hội tụ có tiêu cự 8 cm B. hội tụ có tiêu cự 24 cm. C. phân kì có tiêu cự 8 cm. D. phân kì có tiêu cự 24 cm. Câu 17: Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5 W mắc với mạch ngoài có hai điện trở R 1 = 20 W và R2 = 30 W mắc song song. Công suất của mạch ngoài là A. 4,4 W. B. 14,4 W. C. 17,28 W. D. 18 W. Câu 18: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là u A = uB = 2cos10πt(cm).Tốc độ truyền sóng là 3m/s. Phương trình dao động sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt là d1 = 15cm; d2 = 20cm là 7 7 A. u 2cos sin B.10 t cm u 4cos sin 10 t cm 12 12 12 12 7 7 C. u 4cos sin 10 t cm D. u 2 3cos sin 10 t cm 12 6 12 6 Câu 19: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u = Acosπ(0,02x – 2t) (trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s). Bước sóng là A. 100 cm. B. 5 cm. C. 200 cm. D. 50 cm. Câu 20: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ω F . Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ω F thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ω F = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng: A. 40 gam. B. 10 gam. C. 120 gam. D. 100 gam. Câu 21: Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là A. 6 V. B. 36 V. C. 8 V. D. 12 V. Câu 22: Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có A. hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau. B. hai sóng chuyển động cùng chiều, cùng pha gặp nhau. C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ giao nhau. D. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha giao nhau. Câu 23: Hai nguồn điểm phát sóng trên mặt nước có cùng bước sóng λ, cùng pha, cùng biên độ, đặt cách nhau một khoảng D = 2,5λ. Số đường dao động với biên độ mạnh nhất là A. 3. B. 4. C. 5. D. 10. Câu 24: Một quan sát viên khí tượng quan sát mặt biển. Nếu trên mặt mặt biển người quan sát thấy được 10 ngọn sóng trước mắt và cách nhau 90m. Hãy xác định bước sóng của sóng trên mặt biển? A. 9m B. 10m C. 8m D. 11m Câu 25: Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 10 5 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là A. 1 N. B. 10 4 N. C. 0,1 N. D. 0 N. Câu 26: Khi một vật dao động điều hòa thì A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. Trang 2
  3. C. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ. D. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. Câu 27: Chọn nhận xét sai về quá trình truyền sóng A. Quá trình truyền sóng là quá trình lan truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian B. Quá trình truyền sóng là quá trình lan truyền trạng thái dao động trong môi trường truyền sóng theo thời gian C. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng dao động trong môi trường truyền sóng theo thời gian D. Quá trình truyền sóng là quá trình lan truyền phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng theo thời gian Câu 28: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là A. 24 gam. B. 12 gam.C. 6 gam.D. 48 gam. Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần? A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian. B. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian. C. lực cản môi trường tác dụng lên vật ℓuôn sinh công dương. D. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực Câu 30: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = +5.10-6C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 10 4V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s 2, π = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là A. 0,58 s B. 1,40 s C. 1,15 s D. 1,99 s Câu 31: Vật dao động trên quỹ đạo dài 8 cm, tần số dao động của vật là f = 10 Hz. Xác định phương trình dao động của vật biết rằng tại t = 0 vật đi qua vị trí x = - 2cm theo chiều âm. A. x = 8cos(20πt + 3π/4 cm. B. x = 4cos(20πt - 3π/4) cm. C. x = 8cos(10πt + 3π/4) cm.D. x = 4cos(20πt + 2π/3) cm. Câu 32: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn song kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A =2cos(40πt + π);u2 = a2cos(40πt);u2 = a2cos(40πt) (mm,s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là: A. 19 B. 17 C. 20 D. 18 Câu 33: Một đoàn tàu hỏa coi như một hệ dao động với chu kì 0,5s chuyển động trên đường ray. Biết chiều dài của mỗi thanh ray là 10m. Hành khách trên tàu sẽ không cảm thấy bị rung nếu độ chênh lệch giữa tần số dao động riêng của tàu và tần số do đường ray gây ra lớn hơn hoặc bằng 80% tần số dao động riêng của tàu. Hỏi vận tốc của tàu phải thỏa mãn điều kiện gì? A. v ≥ 4 m/s. B. v ≤ 36 m/s C. 4 m/s≤ v ≤ 36 m/s D. v ≤ 4 m/s hoặc v ≥ 36 m/s Câu 34: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật có khối lượng m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là μ = 0,02. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Quãng đường vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng có giá trị gần bằng A. s =25m B. s = 25cm C. s = 50m D. s = 50cm Câu 35: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng có khối lượng m = 500 g treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, đưa vật dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Tính từ lúc buông vật, thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại và đang giảm là: A. 0,42 s. B. 0,21 s. C. 0,16 s. D. 0,47 s. Câu 36: Một con lắc lò xo đang dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới. F(N) F Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc lực đàn hồi của lò xo vào thời gian được cho 3 1 12 như hình vẽ. Biết . Tỉ số giữa thời gian lò xo bị giãn và thời gian lò xo bị O nén trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây? 1 t(s) 6 A. 1,70. B. 1,85. F1 F C. 1,50. D. 1,65. 2 Trang 3
  4. Câu 37: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, dao động 1 có biên độ A 1= 10 cm, pha ban đầu π/6 và dao động 2 có biên độ A2, pha ban đầu -π/2. Biên độ A2 thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp A có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu? A. A 5 3cm B. A 2 3cm C. A 3cm D. A 2,5 3cm Câu 38: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi Δt là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 15π 3 cm/s với độ lớn gia tốc 22,5 m/s 2 , sau đó một khoảng gian đúng bằng t vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 45π cm/s. Biên độ dao động của vật là: A. 6 3cm B. 8cmC. D. 4 2cm 5 2cm Câu 39: Sóng dừng trên dây có tần số f = 20Hz và truyền đi với tốc độ 1,6 m/s. Bụng sóng dao động với biên độ 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai vị trí cân bằng của hai phần tử trên dây cách N lần lượt là 9cm và 32/3cm và ở 2 bên của N. Tại thời điểm t1 li độ của phần tử tại điểm C là 3 cm và đang hướng về VTCB. Vào thời điểm t2 = t1 + 9/40s li độ của phần tử tại điểm D là A. 2cm B. 2cm C. 3cm D. 3cm Câu 40: Cho một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang, biết độ cứng của lò xo là 500 N/m, vật m = 50 g. Kéo vật m lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ, vật dao động tắt dần với hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,3. Biết biên độ của vật giảm theo cấp số nhân lùi vô hạn. Tỉ số q giữa hai biên độ dao động liên tiếp là: A. 0,68 B. 0,78 C. 0,88 D. 0,98 Trang 4
  5. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019 LẦN 1 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh Số báo danh . Mã đề: 001 Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong 8 23 −1 2 chân không e = 3.10 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.10 mol ; 1 u = 931,5 MeV/c . ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT 1.D 2.A 3.D 4.D 5.A 6.B 7.C 8.B 9.A 10.B 11.C 12.D 13.B 14.B 15.C 16.A 17.C 18.B 19.A 20.D 21.C 22.D 23.C 24.B 25.A 26.D 27.D 28.B 29.A 30.C 31.D 32.A 33.D 34.A 35.D 36.B 37.A 38.A 39.B 40.D Câu 1. Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 8cm. Khi đưa chúng về cách 2cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là A. 0,5FB. 2EC. 4FD. 16F Câu 1. Chọn đáp án  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm Lời giải: k q1q2 F 2 + Công thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm r + Như vậy, F tỉ lệ nghịch với r2 nên khi r giảm 4 lần thì F tăng 16 lần  Chọn đáp án D Câu 2: Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A 1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là: 2 2 2 2 A. A1 + A2. B. |A1 – A2|. C. D.A 1 A 2 A1 A2 Câu 2. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động điều hòa cùng tần số Lời giải: + Vì hai dao động cùng pha nên biên độ dao động tổng hợp được tính theo công thức A A1 A2  Chọn đáp án A Câu 3: Trong dao động điều hòa của một chất điểm A. đồ thị của gia tốc theo li độ là một đường thẳng qua gốc tọa độ. B. khi vận tốc tăng thì li độ giảm và ngược lại. C. véctơ vận tốc và gia tốc luôn cùng chiều với nhau. D. khi chất điểm chuyển động từ vị trí biên âm về biên dương thì gia tốc giảm. Câu 3. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: Trang 5
  6. • Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa: li độ, vận tốc, gia tốc. Lời giải: + Trong dao động điều hòa của một chât điểm, khi chât điểm chuyển động từ vị trí biên âm về vị trí biên dương thì gia tốc giảm.  Chọn đáp án D Câu 4: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s 2.Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng là: A. 20 m. B. 25 m.C. 35 m.D. 40m. Câu 4. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: + Sử dụng công thức tính quãng đường của chuyển động rơi Lời giải: 2h 2.45 + Thời gian rơi của vật được tính theo công thức t 3 s g 10 + Quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng được tính theo công thức 1 2 s h g t 2 45 5 40 m 2  Chọn đáp án D Câu 5: Một vật đang dao động cơ dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động A. với tần số bằng tần số riêng. B. không còn chịu tác dụng của ngoại lực. C. với tần số lớn hơn tần số riêng. D. với tần số nhỏ hơn tần số riêng. Câu 5. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức Lời giải: + Một vật đang dao động cơ dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn, khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, vật sẽ tiếp tục dao động với tần số bằng tần số riêng.  Chọn đáp án A Câu 6: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N. A. 0,8 m/s2. B. 0,3 m/s 2.C. 0,6m/s 2. D. 0,4m/s 2. Câu 6. Chọn đáp án B  Lời giải: Phương pháp: + Áp dụng biểu thức của định luật II Newton Lời giải: F F + Áp dụng biểu thức của định luật II Newton ta có: a m m a F1 F2 F2 60 2 + Thay số vào bài ta được: a2 a1 .0,2 0,3 m/ s a2 a2 F1 40  Chọn đáp án B Câu 7: Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0,6 at.Ap suất ban đầu của khí là A. 1 at. B. 0,6 at.C. 0,4 at. D. 0.2 at. Câu 7. Chọn đáp án C  Lời giải: Phương pháp: Trang 6
  7. • Áp dụng biểu thức của định luật Boyle - Mariotte Lời giải: + Vì quá trình đẳng nhiệt nên ta có: p1V1 p 2 V2 p1V1 p1 6 V2 p1 6 .4 p1 4 at  Chọn đáp án C Câu 8: Một viên bi khối lượng m1= 500g đang chuyển động với vận tốc v1= 4m/s đến chạm vào bi thứ hai đang nằm yên có khối lượng m 2= 300g. Sau va chạm chúng dính lại chuyển động cùng vận tốc(Bỏ qua ma sát).Vận tốc của hai bi sau va chạm là A. 2 m/s. B. 2,5 m/s.C. 3,5 m/s.D. 4m/s. Câu 8. Chọn đáp án B  Lời giải: Phương pháp: • Áp dụng định luật bảo toàn động lượng Lời giải: + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng đối với hệ vật trước và sau khi va chạm ta có: m1v2 500.4 m1v1 m1 m2v v 2,5 m/ s m1 m2 500 300  Chọn đáp án B Câu 9: Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài ℓ1 và ℓ2 dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. f1 f Tỉ số 2 bằng    2 1 A. 2 B. 1 C. D. 1  2 1  2 Câu 10. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng công thức tính tần số dao động của con lắc đơn Lời giải: 1 g f  + Vì f 1 2 2  f2 1  Chọn đáp án A Câu 10: Năng lượng vật dao động điều hòa A. bằng với thế năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng. B. bằng với thế năng của vật khi vật có li độ cực đại. C. tỉ lệ với biên độ dao động. D. bằng với động năng của vật khi có li độ cực đại Câu 10. Chọn đáp án B  Lời giải: Phương pháp: + Sử dụng lí thuyết về năng lượng trong dao động điều hòa Lời giải: + Năng lượng vật dao động điều hòa bằng với thế năng của vật khi vật có li độ cực đại.  Chọn đáp án B Câu 11: Vật dao động điều hoà với biên độ A = 5cm, tần số f = 4Hz. Tốc độ của vật khi có li độ x = 3cm là: A. 2π(cm/s) B. 16 π (cm/s) C. 32 π (cm/s) D. π (cm/s) Câu 11. Chọn đáp án C  Lời giải: Phương pháp: • Áp dụng công thức độc lập với thới gian trong dao động điều hòa Trang 7
  8. Lời giải: + Ta có: v  A2 x2 2 f A2 x2 8 52 32 32 cm / s  Chọn đáp án C Câu 12: Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục các tật của mắt là không đúng? A. Mắt lão cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa B. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần C. Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực. D. Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa. Câu 12. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lý thuyết về các tật của mắt và cách khắc phục Lời giải: + Phát biểu sai: Mắt viên đeo kính hội tụ để nhĩn rõ vật ở xa. + Sửa lại: Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa mà không phải điều tiết.  Chọn đáp án D Câu 13: Con lắc lò xo dao động điều hoà khi gia tốc a của con lắc là: A. a = 4x2 B. a = -4x C. a = -4x 2 D. a = 4x Câu 13. Chọn đáp án B  Lời giải: Phương pháp: + Áp dụng công thức tính gia tốc trong dao động điều hòa của con lắc lò xo Lời giải: + Gia tốc được tính theo công thức a 2x + Do đó, biểu thức gia tốc chỉ có thể là a = - 4x  Chọn đáp án B Câu 14: Dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong 0,01 s, suất điện động tự cảm trong cuộn đó có độ lớn 64 V, độ tự cảm có giá trị: A. 0,032 H. B. 0,04 H.C. 0,25 H.D. 4,0 H. Câu 14. Chọn đáp án B  Lời giải: Phương pháp: • Áp dụng công thức tính suất điện động tự cảm Lời giải: i e 64 + Ta có: e L L tc 0,04 H tc t i 16 t 0,01  Chọn đáp án B Câu 15: Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng A. biên độ nhưng khác tần số. B. pha ban đầu nhưng khác tần số. C. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.D. biên độ và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian. Câu 15. Chọn đáp án C  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng định nghĩa về hai nguồn sóng kết hợp. Lời giải: + Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.  Chọn đáp án C Câu 16: Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính Trang 8
  9. A. hội tụ có tiêu cự 8 cm B. hội tụ có tiêu cự 24 cm. C. phân kì có tiêu cự 8 cm. D. phân kì có tiêu cự 24 cm. Câu 16. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng công thức thấu kính Lời giải: + Vì vật thật cho ảnh thật → thấu kính đó là thấu kính hội tụ + Vì ảnh và vật cách nhau 36 cm nên ta có d + d’ = 36 cm (1) A/B/ + Vì ảnh cao hơn vật 2 lần nên ta có 2 k 2 AB d/ d/ Mà ảnh thật ngược chiều vật k 2 2 2 d d dd/ 12.24 + Do đó tiêu cực của thấu kính: f 8 cm d d/ 12 24 Từ (1) và (2) ta tính được d = 12 cm; d’ = 24 cm  Chọn đáp án A Câu 17: Một nguồn điện có suất điện động 15 V, điện trở trong 0,5 W mắc với mạch ngoài có hai điện trở R 1 = 20 W và R2 = 30 W mắc song song. Công suất của mạch ngoài là A. 4,4 W. B. 14,4 W. C. 17,28 W. D. 18 W. Câu 17. Chọn đáp án C  Lời giải: Phương pháp: • Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch Lời giải: R1R2 20.30 + Điện trở tương đương của mạch ngoài được tính theo công thức: RN 12  R1 R2 20 30 E 15 + Cường độ dòng điện trong mạch: I 1,2 A RN r 12 0,5 2 2 + Công suất của mạch ngoài: PN I R N 1, 2 .12 17, 28W  Chọn đáp án C Câu 18: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là u A = uB = 2cos10πt(cm).Tốc độ truyền sóng là 3m/s. Phương trình dao động sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt là d1 = 15cm; d2 = 20cm là 7 7 A. u 2cos sin B.10 t cm u 4cos sin 10 t cm 12 12 12 12 7 7 C. u 4cos sin 10 t cm D. u 2 3cos sin 10 t cm 12 6 12 6 Câu 18. Chọn đáp án B  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về gioa thoa sóng Lời giải: v 3 + Bước sóng:  0,6m 60 cm f 5 + PT sóng tổng hợp tại điểm M có dạng: uM 2acos d2 d1 cos t d2 d1   Trang 9
  10. uM 4cos 20 15 cos 10 t 20 15 60 60 7 uM 4cos cos 10 t cm 12 12  Chọn đáp án B Câu 19: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u = Acosπ(0,02x – 2t) (trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s). Bước sóng là A. 100 cm. B. 5 cm. C. 200 cm. D. 50 cm. Câu 19. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về truyền sóng Lời giải: 2 x 0,02 x  100cm   Chọn đáp án A Câu 20: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ω F . Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ω F thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ω F = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng: A. 40 gam. B. 10 gam. C. 120 gam. D. 100 gam. Câu 20. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: + Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức Lời giải: + Khi = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại: k k 10 0 F m 2 2 0,1kg 100g m F 10  Chọn đáp án D Câu 21: Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là A. 6 V. B. 36 V. C. 8 V. D. 12 V. Câu 21. Chọn đáp án C  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về định luật Ôm cho toàn mạch và điều kiện sang bình thường của bóng đèn. Lời giải: U2 62 + Điện trở của bóng đèn: R dm 6 W Pdm 6 Pdm 6 + Vì bóng đèn sang bình thường nên I Idm 1 A Udm 6 E + Từ công thức I E I R r 1 6 2 8V R r  Chọn đáp án C Câu 22: Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có A. hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau. B. hai sóng chuyển động cùng chiều, cùng pha gặp nhau. C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ giao nhau. Trang 10
  11. D. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha giao nhau. Câu 22. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng Lời giải: + Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha giao nhau.  Chọn đáp án D Câu 23: Hai nguồn điểm phát sóng trên mặt nước có cùng bước sóng λ, cùng pha, cùng biên độ, đặt cách nhau một khoảng D = 2,5λ. Số đường dao động với biên độ mạnh nhất là A. 3. B. 4. C. 5. D. 10. Câu 23. Chọn đáp án C  Lời giải: Phương pháp: + Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn cùng pha Lời giải: + Số đường dao động với biên độ cực đại là số giá trị nguyên của k thỏa mãn: 2,5 k 2,5 k: 0;±1;±2  Chọn đáp án C Câu 24: Một quan sát viên khí tượng quan sát mặt biển. Nếu trên mặt mặt biển người quan sát thấy được 10 ngọn sóng trước mắt và cách nhau 90m. Hãy xác định bước sóng của sóng trên mặt biển? A. 9m B. 10m C. 8m D. 11m Câu 24. Chọn đáp án B  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về truyền sóng Lời giải: + Khoảng cách giữa 10 ngọn sóng là 9λ =90 cm + Do đó, bước sóng là 10 cm  Chọn đáp án B Câu 25: Một điện tích có độ lớn 10 μC bay với vận tốc 10 5 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là A. 1 N. B. 10 4 N. C. 0,1 N. D. 0 N. Câu 25. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: • Áp dụng công thức tính lực Lo-ren-xơ Lời giải: + Lực Lo-ren-xơ được tính theo công thức f = q vB sin 10.10-6.105.1.sin900 = 1N  Chọn đáp án A Câu 26: Khi một vật dao động điều hòa thì A. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. B. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. C. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ. D. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. Câu 26. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa Lời giải: + Khi một vật dao động điều hòa thì vận tốc của vật có độ hớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. Trang 11
  12.  Chọn đáp án D Câu 27: Chọn nhận xét sai về quá trình truyền sóng A. Quá trình truyền sóng là quá trình lan truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian B. Quá trình truyền sóng là quá trình lan truyền trạng thái dao động trong môi trường truyền sóng theo thời gian C. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng dao động trong môi trường truyền sóng theo thời gian D. Quá trình truyền sóng là quá trình lan truyền phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng theo thời gian Câu 27. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: • Áp dụng định nghĩa về quá trình truyền sóng. Lời giải: + Nhận xét sai: Quá trình truyền sóng hà quá trình lan truyền phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng theo thời gian + Sửa lại: Trong quá trình làn truyền sóng, phần từ vật chất của môi trường dao động tại chỗ chứ không truyền đi theo sóng.  Chọn đáp án D Câu 28: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là A. 24 gam. B. 12 gam.C. 6 gam.D. 48 gam. Câu 28. Chọn đáp án B  Lời giải: Phương pháp: + Áp dụng công thức tính khối lượng chất tạo thành ở điện cực. Lời giải: 1 A + Công thức của định luật Fa-ra-đây tính khối lượng chất tạo thành ở điện cực m . .It F n m2 t2 + Do đó ta có: 3 m2 3m1 12 g m1 t1  Chọn đáp án B Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần? A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian. B. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian. C. lực cản môi trường tác dụng lên vật ℓuôn sinh công dương. D. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực Câu 29. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: + Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần Lời giải: + Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.  Chọn đáp án A Câu 30: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = +5.10-6C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 10 4V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s 2, π = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là A. 0,58 s B. 1,40 s C. 1,15 s D. 1,99 s Câu 30. Chọn đáp án C  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về con lắc đơn chịu tác dụng của ngoại lực Lời giải: Trang 12
  13. + Vì con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới nên q E 5.10 6 .104 g / g a g 10 15m / s2 m 0, 01  0,5 + Chu kì dao động mới của con lắc đơn: T/ 2 2 1,15s g/ 15  Chọn đáp án C Câu 31: Vật dao động trên quỹ đạo dài 8 cm, tần số dao động của vật là f = 10 Hz. Xác định phương trình dao động của vật biết rằng tại t = 0 vật đi qua vị trí x = - 2cm theo chiều âm. A. x = 8cos(20πt + 3π/4 cm. B. x = 4cos(20πt - 3π/4) cm. C. x = 8cos(10πt + 3π/4) cm.D. x = 4cos(20πt + 2π/3) cm. Câu 31. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về PT dao động điều hòa Lời giải: + Quỹ đạo dài 8 cm A = 4 cm + Tần số f = 10Hz  2 f 10 rad/s 2 Tại t = 0 vật đi qua vị trí x = - 2cm theo chiều âm rad 3 2 Như vậy, PT dao động của vật là x 4cos 20 t cm 3  Chọn đáp án D Câu 32: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn song kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A =2cos(40πt + π);u2 = a2cos(40πt);u2 = a2cos(40πt) (mm,s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là: A. 19 B. 17 C. 20 D. 18 Câu 32. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn ngược pha Lời giải: + Bước sóng λ = v/f = 30/20 = 1,5 cm + Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là số giá trị nguyên của k thỏa mãn: 1 1 AB k  MB MA 20 k .1,5 20 2 20 13,8 k 5,02 2 2 → Có 19 điểm  Chọn đáp án A Câu 33: Một đoàn tàu hỏa coi như một hệ dao động với chu kì 0,5s chuyển động trên đường ray. Biết chiều dài của mỗi thanh ray là 10m. Hành khách trên tàu sẽ không cảm thấy bị rung nếu độ chênh lệch giữa tần số dao động riêng của tàu và tần số do đường ray gây ra lớn hơn hoặc bằng 80% tần số dao động riêng của tàu. Hỏi vận tốc của tàu phải thỏa mãn điều kiện gì? A. v ≥ 4 m/s. B. v ≤ 36 m/s C. 4 m/s≤ v ≤ 36 m/s D. v ≤ 4 m/s hoặc v ≥ 36 m/s Câu 33. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức Lời giải: Trang 13
  14. + Gọi f1 là tần số dao động của tàu, f2 là tần số dao động của ngoại lực. Ta có f1 = 1/T1 = 2Hz f f 0,8f f 1,8f 3, 6 Hz Độ chênh lệch tần số là: 2 1 1 2 1 f 2 f1 0,8f1 f1 f 2 0,8f1 f 2 0, 2f1 0, 4 Hz v 36m / s + Mà v f v 4m / s  Chọn đáp án D Câu 34: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật có khối lượng m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là μ = 0,02. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Quãng đường vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng có giá trị gần bằng A. s =25m B. s = 25cm C. s = 50m D. s = 50cm Câu 34. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng công thức tính quãng đường đi được trong dao động tắt dần Lời giải: kA2 100.0,12 + Quãng đường của vật đi được cho đến khi dừng lại là: s 25cm 2mg 2.0,02.0,1.10  Chọn đáp án A Câu 35: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng có khối lượng m = 500 g treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, đưa vật dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Tính từ lúc buông vật, thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng nửa giá trị cực đại và đang giảm là: A. 0,42 s. B. 0,21 s. C. 0,16 s. D. 0,47 s. Câu 35. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng. Lời giải: t 0 + Chu kì dao ðộng của con lắc lò xo: + Ðộ dãn của lò xo ở VTCB Vì ban ðầu ta ðýa vật dọc theo trục lò xo ðến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho vật dao ðộng ðiều hòa → biên ðộ dao ðộng A = 10 cm Lực ðàn hồi cuẩ lò xo có ðộ lớn cực ðại ở vị trí biên dýõng và lực ðàn hồi của lò xo có ðộ lớn bằng nửa giá trị cực ðại và ðang giảm khi vật ở x = 0 và ðang ði theo chiều âm. Từ hình vẽ suy ra t = T/2 + T/4 = 0,47s  Chọn ðáp án D Câu 36: Một con lắc lò xo đang dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới. F(N) F Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc lực đàn hồi của lò xo vào thời gian được cho 3 1 12 như hình vẽ. Biết . Tỉ số giữa thời gian lò xo bị giãn và thời gian lò xo bị O nén trong một chu kì gần giá trị nào nhất sau đây? 1 t(s) 6 A. 1,70. B. 1,85. F1 F C. 1,50. D. 1,65. 2 Câu 36. Chọn đáp án B  Lời giải: Trang 14
  15. Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa, lực đàn hồi của lò xo, kĩ năng đọc đồ thị dao động. Lời giải: + Từ đồ thị ta thấy: F F k  x + Lực đàn hồi tại thời điểm ban đầu: 1 0 F F k  A t 0 + Lực đàn hồi tại vị trí biên dương: 2 0 O F F k  A A A + Lực đàn hồi tại vị trí biên âm: 3 0 + Gọi Δt là thời gian từ t = 0 đến t = 1/12s t 2T A T 2 t t x Ta có: 2 3 2 F 2F 7F 0 k  x 2k  A 7k  A 0  0, 45A + Theo đề bài 1 2 3 0 0 0 0 → Thời gian lo xo nén là tn = 0,351T → Thời gian lò xo giãn là tg = 0.649T Do đó tỉ số là 1,849  Chọn đáp án B Câu 37: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, dao động 1 có biên độ A 1= 10 cm, pha ban đầu π/6 và dao động 2 có biên độ A2, pha ban đầu -π/2. Biên độ A2 thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp A có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu? A. A 5 3cm B. A 2 3cm C. A 3cm D. A 2,5 3cm Câu 37. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: • Ta biểu diễn các dao động bằng giản đồ véc tơ qauy như hình vẽ Lời giải: + Từ hình vẽ dễ dàng ta thấy:  A1 A min khi biên độ dao động tổng hợp A trùng với OM. 3 6 A A1 cos 10. 5 3cm O  M 6 2 A  Chọn đáp án A  A2 Câu 38: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi Δt là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ 15π 3 cm/s với độ lớn gia tốc 22,5 m/s 2 , sau đó một khoảng gian đúng bằng t vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 45π cm/s. Biên độ dao động của vật là: A. 6 3cm B. 8cmC. D. 4 2cm 5 2cm Câu 38. Chọn đáp án A  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa Lời giải: T + Δt là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật có động năng bằng thế năng t 4 2 2 2 2 2 + Theo đề bài ta có v1 v 2 v max  A + Công thức độc lập với thời gian giữa gia tốc và vận tốc: 2 2 2 2 a1 2 2 2 a1 2 2 a1 2 a1 2250 v1 2  A v1 2 v1 v2 2 v2  5 rad / s    v2 45 + Thay vào công thức tính được biên độ dao động A = 643cm  Chọn đáp án A Trang 15
  16. Câu 39: Sóng dừng trên dây có tần số f = 20Hz và truyền đi với tốc độ 1,6 m/s. Bụng sóng dao động với biên độ 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai vị trí cân bằng của hai phần tử trên dây cách N lần lượt là 9cm và 32/3cm và ở 2 bên của N. Tại thời điểm t1 li độ của phần tử tại điểm C là 3 cm và đang hướng về VTCB. Vào thời điểm t2 = t1 + 9/40s li độ của phần tử tại điểm D là A. 2cm B. 2cm C. 3cm D. 3cm Câu 39. Chọn đáp án B  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lý thuyết về sóng dừng Lời giải: v +  8 cm f  32  + CN 9cm  ; ND cm  8 3 3  2  2 d + C cách 1 nút Biên độ dao động tại C: A 2a sin 2a sin 8 a 2 8 C    2 2 d + D cách 1 nút λ/3 → biên độ dao động tại D: A 2a sin 2a sin 3 a 3 C   + Các phần tử trên cùng 1 bó sóng luôn dao động cùng pha, 2 bó sóng cạnh nhau luôn dao động ngược pha. Từ hình vẽ suy ra uC và uD dao động ngược pha. uC 2 3 Ta có uC a 2 cost;uD a 3 cost uD uC uD 3 2 9 T + Ta có t t t s 2T 2 1 40 2 Ở thời điểm t1 : u C 3cm Ở thời điểm t 2 : u C 3cm 2 Suy ra ở thời điểm t : u u 2cm 2 D C 3  Chọn đáp án B Câu 40: Cho một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang, biết độ cứng của lò xo là 500 N/m, vật m = 50 g. Kéo vật m lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10 cm rồi thả nhẹ, vật dao động tắt dần với hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,3. Biết biên độ của vật giảm theo cấp số nhân lùi vô hạn. Tỉ số q giữa hai biên độ dao động liên tiếp là: A. 0,68 B. 0,78 C. 0,88 D. 0,98 Câu 40. Chọn đáp án D  Lời giải: Phương pháp: • Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần, cấp số nhân. Lời giải: 1 2 + Biên độ A0 = 5 cm và cơ năng dao động W0 = kA 0,125 J 2 0 • Gọi q là công bội của cấp số nhân. Vì biên độ giảm theo cấp số nhân nên ta có: + Sau chu kỳ thứ 1 biên độ còn lại là: A1 = q.A0 2 + Sau chu kỳ thứ 2 biên độ còn lại là A2 q.A1 q A0 3 + Sau chu kỳ thứ 3 biên độ còn lại là A 3 q.A 2 q A 0 4 + Sau chu kỳ thứ 4 biên độ còn lại là A 4 q.A 3 q A 0 Trang 16
  17. 4 Theo giải thiết ta có A = 4cm nên ta suy được q 4 4 5  Chọn đáp án D Trang 17