Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Vật lý Lớp 12 - Trường THPT chuyên Sơn La (Có đáp án)

doc 17 trang thungat 5270
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Vật lý Lớp 12 - Trường THPT chuyên Sơn La (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_vat_ly_lop_12_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Vật lý Lớp 12 - Trường THPT chuyên Sơn La (Có đáp án)

  1. Đề thi thử THPT QG THPT Chuyên Sơn La - lần 1 Câu 1: Điều nào là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại? A. Cùng bản chất là sóng điện từ. B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại. C. Đều có tác dụng lên kính ảnh. D. Đều không thể nhìn thấy được bằng mắt thường. Câu 2: Sóng cơ truyền từ môi trường có mật độ vật chất lớn qua môi trường có mật độ vật chất bé (như từ nước ra không khí) thì A. Tốc độ truyền tăng B. bước sóng giảm C. tần số tăng. D. chu kỳ tăng Câu 3: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa trên hiện tượng A. Quang điện trongB. giao thoa ánh sángC. quang điện ngoàiD. tán sắc ánh sáng 40 10 Câu 4: So với hạt nhân 18 Ar , hạt nhân 4 Be có ít hơn A. 30 nơtrôn và 22 prôtôn.B. 16 nơtrôn và 14 prôtôn. C. 16 nơtrôn và 22 prôtôn.D. 30 nơtrôn và 14 prôtôn Câu 5: Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, khi nói về giá trị tức thời của điện áp trên từng phần tử (uR; uL; uc) thì phát biểu nào sau đây đúng? A. uc ngược pha với uL.B. u L trễ pha hơn uR góc π/2 C. uC trễ pha hơn uL góc π/2D. u R trễ pha hơn uC góc π/2 Câu 6: Năng lượng vật dao động điều hòa A. Tỉ lệ với biên độ dao động B. Bằng thế năng của vật khi vật có li độ cực đại. C. Bằng thế năng của vật khi vật qua vị trí cân bằng. D. Bằng động năng của vật khi có li độ cực đại. Câu 7: Cho dòng điện thẳng dài vô hạn, có cường độ I chạy qua. Độ lớn của cảm ứng từ nó gây ra tại một điểm cách nó một khoảng R có biểu thức: R I I R A. B.B C.2 D 1 0 7 B 2.10 7 B 2 .10 7 B 2.10 7 I R R I Câu 8: Xét mạch dao động điện từ tự do LC. Chu kỳ dao động T được tính bằng biểu thức 1 1 A. B.T C.2 D. LC T T LC T 2 LC LC Câu 9: Đặt một vòng dây kim loại tròn có bán kính 10 cm và điện trở 2Ω trong từ trường đều. Biết véc tơ cảm ứng từ vuông góc với bề mặt vòng dây và trong thời gian 10 giây tăng
  2. đều độ lớn từ 0 đến 2T. Cường độ dòng điện cảm ứng trong thời gian từ trường thay đổi bằng: A. π mAB. 2π mAC. 2 mAD. 1 mA Câu 10: Điện tích của một phôtôn bằng: A. +2eB. +eC. 0.D. –e. Câu 11: Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, nếu tần số của dòng điện tăng thì A. Cảm kháng của mạch giảm, dung kháng của mạch giảm B. Cảm kháng của mạch giảm, dung kháng của mạch tăng. C. Cảm kháng của mạch tăng, dung kháng của mạch giảm. D. Cảm kháng của mạch tăng, dung kháng của mạch tăng. Câu 12: Gọi N, ∆N lần lượt là số hạt nhân còn lại và số hạt nhân bị phân rã ở thời điểm t; T là chu kỳ bán rã. Hệ thức đúng là: t t t t Δ N Δ N Δ N Δ N A. B. C. D.1 2T 2 T 1 1 2 T 2T 1 N N N N Câu 13: Hai vật dao động điều hòa quanh một vị trí cân bằng với phương trình li độ lần lượt 2 2 là x1 A1cos t ; x2 A2cos t ; t tính theo đơn vị giây. Hệ thức đúng là: T 2 T 2 x1 x2 x1 x2 A. x2 + x1 = 0B. C. D. x 2 - x1 = 0 A1 A2 A1 A2 Câu 14: Cho một sóng cơ có biên độ A. Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng cách  nhau một đoạn d 2k 1 k Z . Ở một thời điểm t, ly độ của hai điểm M, N lần lượt 4 là uM, uN. Hệ thức đúng là: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A. B.uM C. uD.N A uM uN A uM uN 1 uM uN 0 Câu 15: Chiếu một tia sáng trắng vào mặt thoáng của một chậu nước có đáy là một gương phẳng đặt nằm ngang. Các tia sáng tán sắc khúc xạ vào nước, phản xạ trên gương rồi đều khúc xạ ló ra ngoài mặt thoáng. Khi đó, góc ló của: A. Tia lục lớn nhất.B. tia đỏ lớn nhất C. tia tím lớn nhất.D. tất cả các tia là như nhau. Câu 16: Hai nguồn sóng giống nhau S1, S2 đặt lân lượt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm, I là trung điểm của AB. Cho bước sóng bằng 4 cm. Điểm M thuộc miền giao thoa cách A một đoạn 20 cm, cách B một đoạn 30 cm. Số cực đại giao thoa trên đoạn thẳng MI là: A. 2B. 1C. 4D. 3
  3. Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng có bước sóng là 600 nm; khoảng cách giữa hai khe hẹp là 2 mm; khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2 m. Khoảng vân là: A. 6 mm.B. 0,3 mm.C. 0,6 mm.D. 3 mm Câu 18: Ban đầu đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế nào đó. Nếu ta tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp hai lần thì điện dung của tụ A. Không đổiB. tăng bốn lần.C. tăng hai lần.D. giảm hai lần. Câu 19: Tàu ngầm hạt nhân sử dụng năng lượng phân hạch U 235. Biết mỗi phản ứng phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Hiệu suất của lò phản ứng là 25%. Nếu công suất của lò là 400 MW thì khối lượng U235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng A. 1,75 kg.B. 2,59 kgC. 2,67 kg.D. 1,69 kg. Câu 20: Trong động cơ không đồng bộ 3 pha, gọi f 1, f2, f3, lần lượt là tần số của dòng điện xoay chiều ba pha, tần số của từ trường quay tại tâm O và tần số quay của rô to. Kết luận nào sau đây là đúng? A. f3= f1.B. f 1= f2. C. f1< f3.D. f 2= f3. Câu 21: Một electron chuyển động tròn đều trong từ trường đều có cảm ứng từ 10 -3T. Biết bán kính quỹ đạo chuyển động là 5,69 mm. Vận tốc của electron là: A. 106 m/s.B. 2.10 7 m/s.C. 10 9 m/s.D. 2.10 6 m/s. Câu 22: Ba điểm M, N, K trên một sợi dây đàn hồi thỏa mãn MN = 2 cm, MK = 3 cm. Sóng dừng xảy ra trên dây với bước sóng 10 cm, M là bụng sóng. Khi N có li độ là 2 cm thì K sẽ có li độ là: A. 2 cm.B. -2 cm.C. -3 cm.D. 3 cm Câu 23: Thực hiện giao thoa Young. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm, khoảng cách hai khe a = 1 nm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 3 m. Trên màn, xét điểm M cách vân trung tâm một khoảng 10 mm. Dịch chuyển màn quan sát từ từ lại gần mặt phẳng chứa hai khe thêm một đoạn 1 m thì điểm M chuyển thành vân tối A. 4 lần.B. 5 lần.C. 3 lần.D. 2 lần. Câu 24: Cho một nguồn âm đẳng hướng trong không gian đặt tại O. Biết O, A, B thẳng hàng; mức cường độ âm của hai điểm A, B lần lượt là 40 dB và 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm của AB là: A. 28,3 dBB. 25,4 dBC. 30,0 dBD. 32,6 dB Câu 25: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200 g, chiều dài dây l = 50 cm. Tại vị trí cân bằng truyền cho vật nặng một vận tốc 1 m/s theo phương ngang. Lấy g = π 2 = 10 m/s2. Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là: A. 3 N.B. 6 N.C. 4 N.D. 2,4 N.
  4. Câu 26: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 cm đến 50 cm. Để người này nhì xa được như người bình thường thì cần đeo kính (sát mắt) có độ tụ là: A. +2dp.B. -3 dp.C. -2 dp.D. +2,5 dp. Câu 27: Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm, r = 0. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị cực đại U0 100 6V , tần số f = 50 Hz. Khi K mở hoặc đóng, thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là i m và id được biểu diễn như hình bên. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của R bằng A. 100 Ω.B. C. D. 50 Ω. 100 3 Ω 50 3 Ω 9 Câu 28: Hạt prôtôn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân 4 Be đứng yên gây ra 6 phản ứng hạt nhân, sau phản ứng thu được hạt nhân 3 Li và hạt X. Biết hạt X bay ra với động năng 4 MeV theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của hạt prôtôn tới ( lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Vận tốc của hạt nhân Li là: A. 10,7.106 m/s. B. 8,24.106 m/s.C. 0,824.10 6 m/s.D. 1,07.10 6 m/s. Câu 29: Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidrô, electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữ hạt nhân và electron. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N thì tốc độ góc của nó đã A. Tăng 64 lần.B. giảm 27 lần.C. giảm 64 lần.D. tăng 27 lần. Câu 30: Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung C và cuôn cảm với độ tự cảm L, thu được sóng điện tử có bước sóng 80 m. Để thu được sóng điện tử có bước sóng 160 m, người ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C’ bằng: A. 3 CB. 4 CC. C/2.D. 2 C -6 -6 Câu 31: Cho hai điện tích điểm q 1 = 4.10 C, q2 = -4.10 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B của tam giác A. B.3 C 10 4.105V / m 4 3.105V / m 5 V/mD. 12.10 5 V/m
  5. Câu 32: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc 20 rad/s. Khi li độ của vật là 2 cm thì vận tốc là 40 3cm / s . Lấy g = 10 m/s2. Lực đàn hồi cực tiểu của lò xo là: A. 0,2 N.B. 0,4 N.C. 0 N.D. 0,1 N Câu 33: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm 1 tụ điện có dung kháng Z C = 200 Ω và một cuộn dây mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức u 120 2cos 100 t V thì thấy điện áp giữa hai đầu cuộn dây có giá trị hiệu 3 dụng là 120V và sớm pha π/2 so với điện áp đặt vào mạch. Công suất tiêu thụ của cuộn dây là: A. 120 W.B. 240 W.C. 144 W.D. 72 W. Câu 34: Một bình điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực làm bằng đồng có điện trở 5Ω. Bình điện phân được mắc vào nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 1Ω trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là: A. 3,2 g.B. 64 g.C. 0,32 g.D. 0,64 g. Câu 35: Một ống Rơn-ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3.10 14 phôtôn. Những phôtôn có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10-10 m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5 mA. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn-ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn-ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất này xấp xỉ bằng: A. 0,2%.B. 60%.C. 0,8%.D. 3%. Câu 36: Một mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần L. Khi mạch hoạt động thì phương trình của dòng điện trong mạch có biểu thức 6 i I0cos 10 t A và tại một thời điểm nào đó cường độ dòng điện trong mạch có đọ lớn 3 2mA thì điện tích của tụ điện trong mạch có độ lớn . Phương trình của điện tích của tụ điện trong mạch là: 9 6 5 9 6 A. B.q 4.10 cos 10 t C q 8.10 cos 10 t C 6 2 9 6 9 6 C. D.q 8.10 cos 10 t C q 4.10 cos 10 t C 2 6 Câu 37: Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau, dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai đường thẳng song song với trục Ox, vị trí cân bằng của hai vật cùng tọa độ 0.
  6. Biên độ con lắc 1 là A1 = 3 cm, của con lắc 2 là A2 = 6 cm. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật theo phương Ox là 3 3cm . Khi động năng của con lắc 1 đạt cực đại bằng W thì động năng của con lắc 2 là A. W/2.B. 2W/3.C. W.D. W/2. Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều u U 2 cost (U không đổi, ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần R, một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một tụ điện có điện C mắc nối tiếp (2L > C.R 2). Khi ω = 100π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Khi ω = 200π (rad/s) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cức đại. Giá trị điện áp hiệu dụng cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là: 2U 2U A. B.U C.3 D. U 2 3 2 Câu 39: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật có khối lượng m = 250g và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Bỏ qua ma sát. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 1cm rồi buông nhẹ vật đồng thời tác dụng một lực không đổi F = 3N có hướng dọc theo lò xo và làm lo xo giãn. Sau khoảng thời gian ∆t = π/40 s thì ngừng tác dụng lực F. Vận tốc cực đại vật đạt được sau đó là: A. 1m/s.B. 2m/s.C. 0,8 m/s.D. 1,4m/s. Câu 40: Cho đoạn mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm: AM chứa biến trở R, đoạn mạch MN chứa r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho U AP không phụ thuộc vào biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung đó và thay đổi biến trở. Khi uAP lệch pha cực đại so với uAB thì UPB = U1. Khi (UAN.UNP) cực đại thì UAM = U2. Biết rằng U1 2.( 6 3)U2 . Độ lệch pha cực đại giữa uAp và uAB gần nhất với giá trị nào? A. 5π/7B. 3π/7C. 6π/7D. 4π/7
  7. Đáp án 1-B 2-B 3-A 4-B 5-A 6-B 7-B 8-A 9-A 10-B 11-C 12-D 13-C 14-B 15-D 16-D 17-C 18-A 19-D 20-B 21-A 22-B 23-B 24-B 25-D 26-C 27-D 28-A 29-C 30-A 31-C 32-C 33-D 34-D 35-C 36-A 37-C 38-B 39-C 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn tia tử ngoại Câu 2: Đáp án B Phương pháp: Tính chất của sóng cơ Cách giải: Khi truyền từ môi trường mật độ vật chất cao sang môi trường mật độ vật chất bé thì tốc độ truyền giảm, tần số không đổi, nên bước sóng giảm. Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án B Phương pháp: Tính số Proton , số notron . Cách giải: 40 Hạt nhân 18 Ar có 18 p và 40 - 18 = 22 n 10 Hạt nhân 4 Be có 4 p và 10 - 4 = 6 n 10 Vậy hạt 4 Be có ít hơn 14 p và 16n. Câu 5: Đáp án A Câu 6: Đáp án B 1 Cách giải: W m..A2 2 Câu 7: Đáp án B Phương pháp: Sử dụng công thức tính cảm ứng từ I Cách giải: Cảm ứng từ B 2.10 7. r Câu 8: Đáp án A Câu 9: Đáp án A Phương pháp: Sử dụng công thức tính cảm ứng từ và định luật Ôm Cách giải:
  8. ΔΦ e Δ B.S.cos Ta có: i Δt r r r Δt Chọn vecto pháp tuyến sao cho góc tạo bởi vecto pháp tuyến với vec to cảm ứng từ bằng 0. 2.( .0,12 ) Thay số ta được : i .10 3 A mA 10.2 Câu 10: Đáp án B Câu 11: Đáp án C Phương pháp: Sử dụngcông thức tính cảm kháng và dung kháng 1 1 Cách giải: Z L 2 fL;Z L C C 2 fC Khi f tăng thì cảm kháng tăng và dung kháng giảm. Câu 12: Đáp án D Phương pháp: Sử dụng công thức tính số hạt nhân còn lại sau thời gian t Cách giải: t t t Δ N N .(1 2 T ) t Ta có: N N .2 T Δ N N N N .(1 2 T ) 0 2T 1 0 0 0 N t T N0 .2 Câu 13: Đáp án C Phương pháp: Sử dụng tính chất lượng giác x x Cách giải: Do hai dao động ngược pha nên ta có: cos cos( ) 1 2 A1 A2 Câu 14: Đáp án B Phương pháp: Viết phương trình dao động và dựa vào tính chất lượng giác. Cách giải: Ta có phương trình dao động của M và N là: uM A.cos(t ) d u A.cos[(t ) ] N v u A.cos[t (2k 1) ] N 2 u2 u2 Dễ thấy hai dao động vuông pha, nên ta có : M N 1 u2 u2 A2 A2 A2 M N Câu 15: Đáp án D Phương pháp: sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng
  9. Cách giải: Áp dụng công thức định luật khúc xạ ánh sáng: khi ánh sáng chiếu từ không khí sini n sini n vào nước: d ; t sinrd n1 sinrt n1 Từ hình vẽ ta thấy khi ở đáy nước, ánh sáng phản xạ lại, góc phản xạ bằng góc tới bằng góc khúc xạ. Tại vị trí tia sáng trong nước khúc xạ ra ngoài không khí ta có sinid nd sin i sinit nt sin i id i; it i sinrd n1 sinrd sinrt n1 sinrt Vậy góc ló là bằng nhau và bằng góc tới ban đầu i. Câu 16: Đáp án D Phương pháp: Sử dụng điều kiện để có cực đại giao thoa Cách giải: Hai nguồn dao động cùng pha, cùng tần số nên ta có điều kiện để 1 điểm nằm trong miền giao thoa dao động cực đại là: d2 d1 k Vậy điểm I là trung điểm của AB dao động cực đại. Điểm M có: 30 – 20 = 10 = 2,5λ. Tức là điểm M nằm ngoài cực đại bậc 2. Như vậy trong đoạn MI có 3 cực đại (có 2 cực đại giữa M và I, và chính I là 1 cực đại) Chú ý: nếu đề bài hỏi trong khoảng MI thì chỉ có 2 cực đại vì không tính điểm I. Câu 17: Đáp án C Phương pháp: Áp dụng công thức tính khoảng vân D 600.10 9.2 Cách giải: Áp dụng công thức: i 0,6.10 3 m 0,6mm a 2.10 3 Câu 18: Đáp án A Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào tụ Câu 19: Đáp án D Phương pháp: sử dụng công thức tính công suất và hiệu suất của lò phản ứng. Cách giải: Công suất của lò là 400MW, vậy 1 ngày nhiệt lượng mà lò tỏa ra là: Q = P.t
  10. Gọi khối lượng Urani cần dùng là m kg thì năng lượng do m kg Urani tham gia phản ứng tỏa m ra là: Q .N .200MeV t A A Hiệu suất của lò là 25%. Ta có: Q P.t H i .100% .100% 25% Q m 6 19 t .N .200.10 .1,6.10 A A Qt P.t m 6 19 .A 6 19 .A H.N A .200.10 .1,6.10 H.N A .200.10 .1,6.10 400.106.24.60.60 m .232 1693g 1,69kg 25%.6,023.1023.200.106.1,6.10 19 Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án A Phương pháp: Sử dụng công thức tính lực lorenxo và lực hướng tâm. ở đây lực lorenxo đóng vai trò lực hướng tâm. Cách giải: Lực Lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm nên ta có: mv2 q.R.B 1,6.10 19.5,69.10 3.10 3 q.v.B v 1.106 m / s R m 9,1.10 31 Câu 22: Đáp án B  Khoảng cách giữa hai nút là 5cm 2 M là điểm bụng, nên khoảng cách từ nút đến M là 2,5cm. Vì MN là 2cm, MK là 3cm thì dựa vào hình vẽ có thể thây N và K đối xứng nhau qua nút. Vậy nên khi N có li độ 2cm thì K có li độ -2cm. Câu 23: Đáp án B Phương pháp: Sử dụng điều kiện vân sáng tối trong giao thoa khe Yang Cách giải: Khi ta thay đổi khoảng cách từ hai khe đến màn làm thay đổi khoảng vân I, do đó tại M lần lượt sẽ chuyển thành vân tối, sáng. Điều kiện để tại M là vân tối là: 1 1 .D x (k )i (k ). t 2 2 a x .a Suy ra khoảng cách D được xác định là: D t 1 (k ). 2 Ta xét điểm M thỏa mãn điều kiện là vân tối, và khoảng cách D thay đổi từ giá trị 3 m đến 2m. suy ra điều kiện với D là:
  11. 10.1 1 1 2 3 5 (k ).0,4 3,3 12,5 k 8,3 12 k 7,8 1 2 2 (k ).0,4 2 Vì k là số nguyên nên có các giá trị k thỏa mãn là: k = 8,9,10,11,12. Có 5 giá trị thỏa mãn, tức là có 5 lần M trở thành vân tối. Câu 24: Đáp án B Phương pháp: Áp dụng công thức tính mức cường độ âm, cường độ âm. Cách giải: Ta có: I A 8 2 IB 10 2 LA 10log( ) 40dB I A 10 W / m ; LB 10log( ) 20dB IB 10 W / m I0 I0 Mà : 2 I A rB rB 2 10 rB 10rA IB rA rA 2 2 rA rB I A rC 11 4 rC 11rA 2 IC 2 .I A 2 IC rA 4 11 4 2 .I A IC 11 I A 4 LC 10log( ) 10log( ) 10.[log( ) log 2 ]=25,1dB I0 I0 I0 11 Câu 25: Đáp án D Phương pháp: Áp dụng công thức tính lực hướng tâm, động lực học cho vật nặng Cách giải: Lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm tác dụng lên quả nặng của con lắc đơn,  ta có: T P Fht . Chiếu lên phương thẳng đứng ta được: m.v2 m.v2 m.v2 m.v2 0,2.12 T P T P T m.g 0,2.10 2,4N R l l l 0,5 Câu 26: Đáp án C Phương pháp: Sử dụng công thức thấu kính Cách giải: Để mắt nhìn xa được như người bình thường thì vật ở vô cùng cho ảnh ảo tại điểm cực viễn của mắt. 1 1 1 1 1 Ta có: D 2 D d d f 0,5 Vậy độ tụ của kính là D = -2dp Câu 27: Đáp án D Phương pháp: sử dụng giản đồ vecto và các công thức lượng giác, hệ số công suất.
  12. Cách giải: Từ đồ thị ta thấy 6 U 100 3 Id 3A Zd 100Ω 2 Id 3 3 2 U 100 3 100 Im 3A Zm Ω 2 Im 3 3 Khi đóng và mở khóa K thì cường độ dòng điện lệch pha nhau 1 góc là 900. Ta vẽ trên một giản đồ vecto khi đóng và mở khóa K: R R 2 cos d ;cos m ; d m cos d sin m 1 cos m Zd Zm 2 2 R R 2 3.R2 R2 1002 2 2 1 2 1 2 4.R 100 R 50Ω 100 100 100 100 4 3 Câu 28: Đáp án A Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn động lượng. Cách giải: Ta có thể biểu diễn các vecto động lượng như hình vẽ: Động lượng được xác định bằng: p 2.m.Wd 1 9 4 6 Phương trình phản ứng hạt nhân là: 1 p 4 Be 2 He 3 Li   Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ hai hạt p và Be. Ta có: p pLi p Gọi góc giữa vec to động lượng của Li và vecto tổng động lượng là α. Ta có p 2.4u.4 p 2.u.5,48 1 tan 600 cos cos600 p 2.u.5.48 pLi 2.6.u.WLi 2 1 1 3,65.2 W 3,65MeV m .v2 .6.u.v2 v .c2 10,08.106 m / s Li 2 Li 2 6.931,5 Câu 29: Đáp án C
  13. Phương pháp: Sử dụng tiên đề 1 của Bo về trạng thái dừng. Cách giải: Lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân đóng vai trò lực hướng tâm nên ta có: k.e2 v2 2 2 1 2 2 k.q m.v me .r1 v r n .r 1 2 1 16 r 2 r k.e2 v2 r r v2 2 1 1 2 me .r2 v 2 1 1 v1 4.v2 ; r 1 4.16 64 Vậy tốc độ góc giảm 64 lần. Câu 30: Đáp án A Phương pháp: sử dụng công thức tính bước sóng điện từ và cách mắc tụ thành bộ Cách giải: Áp dụng công thức : 1 C1 1  c.T c.2 . LC C2 4C1 2 C2 2 Vậy cần ghép song song với tụ ban đầu 1 tụ có điện dung C’ = 3C1 Câu 31: Đáp án C Phương pháp: sử dụng nguyên lý chống chất điện trường Cách giải: k. | q |   Áp dụng công thức tính cường độ điện trường : E ; E E E r 2 1 2 Vì tam giác ABC đều nên mỗi góc bằng 600. Nên góc giữa hai vecto là 1200. . 9.109.4.10 6 Ta có E E 4.105V / m E E 2 E 2 2.E .E .cos1200 4.105V / m 1 2 0,32 1 2 1. 2 Câu 32: Đáp án C Câu 33: Đáp án D Phương pháp: Sử dụng giản đồ vecto Cách giải:
  14. Vì điện áp hai đầu cuộn dây sớm pha π/2 so với điện áp hai đầu mạch nên trong cuộn dây có điện trở r. Vì điện áp hiệu dụng của cuộn dây bằng điện áp hiệu dụng đặt vào 2 đầu mạch, lại lệch pha nhau π/2, dựa vào hình vẽ ta thấy tam giác ABO là tam giác vuông cân. ZC 120 Tức là ZL R 100Ω Z 100 2 Ω P U.I.cos 120. .cos 72W 2 100 2 4 Câu 34: Đáp án D Phương pháp: Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch và công thức định luật Faraday Cách giải: E 12 Ta có cường độ dòng điện là: I 2A r R 1 5 1 A 1 64 Áp dụng công thức định luật Faraday: m . .I.t . .2.(16.60 5) 0,64g F n 96500 2 Câu 35: Đáp án C Phương pháp: Sử dụng công thức tính hiệu suất Cách giải: 3 3 Ta có công suất tiêu thụ của ống là: Ptt U.I 50.10 .1,5.10 75W hc 6,625.10 34.3.108 Công suất của ống là: P 3.1014. 3.1014. 0,59625W RG  10 10 P 0,59625 Vậy hiệu suất của ống là: H RG .100% .100% 0,8% Ptt 75 Câu 36: Đáp án A Phương pháp: Sử dụng tính chất vuông pha của i và q Cách giải:
  15. i2 q2 i2 q2 Vì i và q vuông pha nên ta có: 2 2 1 2 2 2 1 I0 q0  q0 q0 Từ biểu thức ta có ω =106 rad/s 9 Thay số vào biểu thức tìm được : q0 4.10 C 9 6 5 Pha ban đầu của q trễ π/2 so với i nên biểu thức của điện tích q là: q 4.10 .cos 10 t C 6 Câu 37: Đáp án C Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật theo phương Ox là a 3 3 a2 A2 A2 2A A .cos cos 0,5 1 2 1 2 3 Động năng cả con lắc 1 là cực đại bằng W thì động năng cực đại của con lắc 2 là: W k.A 2 62 4 W 4W W k.A2 32 A . 3 Do hai dao động lệch pha nhau 600 x 2 2 1 2 => Động năng của con lắc thứ hai tại thời điểm này là: W W W W k x 4W 3W W d t 2 Câu 38: Đáp án B Phương pháp: điều kiện cực trị khi tần số thay đổi. Cách giải: Khi tần số góc thay đổi thì có các giá trị để điện áp trên cuộn cảm hay tụ đạt cực đại. ta có: 2.U.L 1 2 U L max L . 200 2 2 C 2L 2 R. 4LC R .C R C 2.U.L 1 2L R2 .C Và điện áp trên tụ cực đại là: UC max C . 100 R. 4LC R2 .C 2 L 2 U U 2.U Dễ thấy: U L max UC max V  2 1 3 1 C 1 2 4 L Câu 39: Đáp án C Phương pháp: sử dụng pp động lực học Cách giải: k Tần số góc là  20rad / s T s m 10
  16. 1 Vậy thời gian Δt T 40 4 Vật chịu tác dụng của ngoại lực F đến vị trí cân bằng thì thôi tác dụng lực   Theo định luật II Niu tơn ta có: F Fdh m.ama 2 2 Vì F và lực đàn hồi cùng chiều nên ta có : 1 3 0,25.amax amax 16m / s  .A => v = ω.A = 16:20 = 0,8m/s Câu 40: Đáp án D Phương pháp: Sử dụng định luật Ôm và các biến đổi toán học Cách giải: Khi thay đổi C để UAP không phụ thuộc biến trở R. Dễ có ZC = 2ZL + Khi R thay đổi ta luôn có ΔAPB luôn là tam giác cân tại A (Hình vẽ) Ta thấy khi R thay đổi, nếu ta di chuyển điểm A→M thì góc 2φ chính là độ lệch pha của U AP và UAB càng lớn. Vậy độ lệch pha cực đại của UAP và UAB khi điểm A trùng với điểm M hay lúc đó R = 0. U U Khi đó: U1 U PB .ZC .2ZL Z 2 2 1 r ZL 2 2 2 U AN U NP U + Khi R = R0 : U .U AN NP 2 2 Vậy UAN.UNP lớn nhất khi UAN = UNP hay khi đó tam giác APB là tam giác vuông cân U Lúc này: U2 U AM Ur 2 Từ hình vẽ ta suy ra ZL = R + r; Z2 2.(R r) U U U U U U.(ZL r) Nên : U2 I.r .r .r U2 2 2 Z2 2 2.(R r) 2.ZL Lại có. Từ đề bài: U1 2.( 6 3).U2
  17. U U.(ZL r) Nên ta có: .2.ZL 2.( 6 3). 2 2 2.Z r ZL L Z 6 3 Z r L L 2 2 2 Z r ZL L 2 2 2 6 3 2 2 ZL 6 3 ZL ZL ZL .(ZL r). r ZL . 1 . 1 2 r 2 r r Z Đặt x tan L ta có phương trình: r 6 3 x2 .(x 1). x2 1 x 1,37672 540 2 1080 2