Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Vật lý Lớp 12 - Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ (Có đáp án)

doc 16 trang thungat 1960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Vật lý Lớp 12 - Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_2_mon_vat_ly_lop_12_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 môn Vật lý Lớp 12 - Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ (Có đáp án)

  1. Đề thi thử THPT trường THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hoà Bình - Lần 2 Câu 1: Hồ quang điện không thể phát ra bức xạ nào trong các bức xạ sau: A. Tia gamma B. Tia tử ngoại C. Tia hồng ngoại D. Ánh sáng nhìn thấy Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? A. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất kể cả chân không. B. Sóng điện từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ có thể (phản xạ, khúc xạ, giao thoa) D. Sóng điện từ là sóng dọc, trong quá trình truyền sóng, các véctơ và vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng Câu 3: Dòng điện xoay chiều có tính chất nào sau đây: A. Cường độ và chiều thay đổi tuần hoàn theo thời gian B. Chiều dòng điện biến thiên điều hòa theo thời gian C. Cường độ thay đổi tuần hoàn theo thời gian. D. Chiều thay đổi tuần hoàn và cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian. Câu 4: Giới hạn quang điện của canxi là λ 0 = 0,45μm . Tìm công thoát electron ra khỏi bề mặt canxi A. 3,12.10-19 J. B. 4,5.10-19 J. C. 4,42.10-19 J D. 5,51.10-19 J Câu 5: Một kính lúp có độ tụ D = 20 dp, người quan sát có khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ = 30 cm, kính này có độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là: A. G = 1,8 B. G = 4. C. G = 6. D. G = 2,25. Câu 6: Hãy sắp xếp giá trị dung kháng của tụ điện theo thứ tự tăng dần, khi tần số của dòng điện qua tụ có giá trị lần lượt là f1 10Hz; f2 8Hz; f3 12Hz; f4 20Hz A. B.ZC 3 ZC 4 ZC1 ZC 2 ZC 4 ZC 2 ZC1 ZC3 C. D.ZC 4 ZC3 ZC 2 ZC1 ZC 4 ZC3 ZC1 ZC 2 Câu 7: Tia X được phát ra từ: A. Sự phân hủy hạt nhân. B. Ống Rơnghen C. Máy quang phổ. D. Các vật nung nóng trên 4 000 K. Câu 8: Người ta thường có thể xác định chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dây mang dòng điện thẳng bằng quy tắc nào sau đây: A. Quy tắc cái đinh ốc B. Quy tắc nắm tay phải C. Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải 60 Câu 9: Năng lượng nghỉ của 1 gam nguyên tử Côban 27 Co bằng: A. 9.1016 J. B. 9.1013 J C. 3.105 J D. 3.108 J.
  2. Câu 10: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vecto quay 300 vòng /phút và được tạo bởi 20 cực nam châm điện (10 cực bắc và 10 cực nam), tần số của dòng điện do máy phát ra là: A. 10Hz B. 100Hz C. 20Hz D. 50Hz Câu 11: Đối với một dao động riêng điều hòa, đại lượng nào sau đây hoàn toàn không phụ thuộc vào cách kích thích dao động? A. Tần số B. biên độ C. pha ban đầu D. Cơ năng Câu 12: Một bóng đèn ghi 3V-3W, khi đèn sáng bình thường thì điện trở của đèn có giá trị là: A. 12Ω B. 3Ω. C. 6Ω D. 9Ω Câu 13: Trong một dao động điều hòa có phương trình: x Acos ωt φ , rad/s là đơn vị của đại lượng nào? A. Chu kì dao động T. B. Tần số góc ω. C. Biên độ A D. Pha dao động (ωt+φ) Câu 14: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 0,1kg và lò xo có độ cứng k = 40N/m treo thẳng đứng. Cho con lắc dao động với biên độ 3cm. Lấy g = 10 m/s2. Lực cực đại mà lò xo tác dụng vào điểm treo là: A. 0,2N. B. 0,1N C. 2,2N D. 1N Câu 15: Một bộ ắc quy được nạp điện với cường độ dòng điện nạp là 3A và hiệu điện thế đặt vào hai cực ắc quy là 12V. Xác định điện trở trong của ắc quy, biết bộ ắc quy có E’ = 6V. A. 2Ω B. 1Ω. C. 4Ω. D. 3Ω Câu 16: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6cm, tại li độ -2cm thì tỉ số giữa thế năng và động năng của vật có giá trị nào sau đây? A. 2/6 B. 1/8. C. 3. D. 8/9. Câu 17: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia tử ngoại bị thủy tinh hấp thụ mạnh và làm ion hóa không khí. B. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh C. Tia tử ngoại có bản chất sóng điện từ D. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím Câu 18: Thấu kính có độ tụ D = -5dp. Đó là: A. Thấu kính phân kì có tiêu cự f = -20cm B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5cm C. Thấu kinh hội tụ có tiêu cự f = + 20 cm D. Thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 cm
  3. Câu 19: Để phân loại sóng dọc, sóng ngang, người ta căn cứ vào yếu tố nào sau đây? A. Vận tốc truyền sóng và bước sóng B. Phương truyền sóng và bước sóng C. Phương dao động của các phân tử môi trường với phương truyền sóng D. Phương dao động của các phần tử môi trường và vận tốc truyền sóng. Câu 20: Một mạch dao động điện từ gồm tụ điện dung C = 10 -6 (F) và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 4.10-6 (H). Chu kì dao động điện từ trong mạch là? A. 2,09.10-6 (s) B. 2,57.10 -6 (s). C. 9,34 (s)D. 15,32.10 -4 (s) Câu 21: Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy có 5 ngọn sóng truyền qua trước mặt trong 8 s. Chu kì truyền sóng trên mặt nước là: A. 1,6 s. B. 1,5 s. C. 2 s. D. 1s. Câu 22: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi A. prôtôn, nơtron. B. nơtron và êlectron C. prôtôn, nơtron và êlectron. D. prôtôn và êlectron. Câu 23: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác, thì trên màn quan sát sẽ thấy A. khoảng vân tăng lên. B. khoảng vân không thay đổi. C. vị trí vân trung tâm thay đổi. D. khoảng vân giảm xuống Câu 24: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do: A. Nước sông. B. Nước biển. C. Nước mưa. D. Nước cất. Câu 25: Điều kiện sảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC được diễn tả theo biểu thức nào? 1 1 1 1 A. B.ω C. D. ω2 f f 2 LC LC 2π LC 2πLC Câu 26: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m dao động với biên độ góc α0 0,158 rad tại nơi có g = 10 m/s2. Điểm treo con lắc cách mặt đất nằm ngang 1,8 m. khi đi qua vị trí cân bằng, dây treo bị đứt. Điểm chạm mặt đất của vật nặng cách đường thẳng đứng đi qua vị trí cân bằng một đoạn là: A. 0,4 m. B. 0,2 m. C. 0,3 m. D. 0,5 m. 7 Câu 27: Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ φ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
  4. A. 9,5 MeV. B. 0,8 MeV. C. 7,9 MeV. D. 8,7 MeV. Câu 28: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm: một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 50 Ω và tụ điện có dung kháng 100 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u 220 2cos100πt (V). Cho R tăng từ Ω50 thì3 công suất trong mạch sẽ A. Tăng đến một giá trị cực đại sau đó giảm. B. Giảm đến một giá trị nào đó rồi tăng lên. C. Tăng lên. D. 1. giảm dần -6 6 Câu 29: Cho hai điện tích điểm q 1 = -10 C và q2 = 10 C đặt tại hai điểm A,B cách nhau 40 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là A. 4,5.106 V/m. B. 0 C. 2,25.105 V/m.D. 4,5.10 5 V/m. Câu 30: Một ống dây hình trụ dài 0,5 m, đường kính 16 cm. Một dây dẫn dài 10 m, được quấn quanh ống dây với các vòng khít nhau cách điện với nhau, cho dòng điện chạy qua mỗi vòng là 100 A. Tìm độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây: A. 5.10-3T.B. 2.10 -3T.C. 2,5.10 -3T.D. 7,5.10 -3T. 1 Câu 31: Chu kỳ bán rã của 2 chất phóng xạ A và B lần lượt là T 1 và T2. Biết T T . Ban 1 2 2 đầu, hai khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 2T 1 tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là A. 1/3. B. 2. C. 1/2. D. 1 Câu 32: Một mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung C = 8nF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2mH. Biết hiệu điện thế cực đại trên tụ là 6V. Khi cường độ dòng điện trong mạch banwgg 6mA, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng A. 4V. B. 3,6V. C. D. 3 2V 3 3V Câu 33: Tại A và B cách nhau 9cm có 2 nguồn sóng cơ kết hợp có cùng tần số f = 50Hz, vận tốc truyền sóng v = 1m/s. Số gợn cực đại đi qua đoạn AB là: A. 7B. 5C. 11D. 9 Câu 34: Một đoạn mạch xoay chiều gồm 3 phần tử mắc nối tiếp: điện trở thuần R, cuộn dây có (r, L) và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều, khi đó điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện lần lượt là: π 2π ud 80 6.cos ωt V ,uC 40 2.cos ωt V , điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở 6 3 R là U R 60 3V . Hệ số công suất của mạch trên là: A. 0,862. B. 0,908. C. 0,664. D. 0,753
  5. Câu 35: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có K = 1N/cm, M = 1000g. Từ vị trí cân bằng nâng vật M lên vị trí lò xo không dãn rồi thả nhẹ. Chọn trục tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc O ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí x = 8cm lần đầu tiên thi có vật m = 200g bay ngược chiều với tốc độ 1m/s đến cắm vào M. Kể từ thời điểm thả M đến khi M đi được 28,04 cm thì tốc độ của vật M có giá trị xấp xỉ bằng: A. 75,51 cm/s. B. 61,34cm/s. C. 0m/s. D. 60m/s Câu 36: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện dun C có giá trị thay đổi được và cuộn dây thuần cảm. Điều chỉnh giá trị của C thì thấy: ở cùng thời điểm, số chỉ của V1 cực đai thì số chỉ của V1 gấp đôi số chỉ của V2. Hỏi khi số chỉ của V2 cực đại thì số chỉ của V2 gấp bao nhiêu lần số chỉ V1? (V1 chỉ điện áp trên R, còn V2 chỉ điện áp trên C) A. 1,5 lần.B. 2 lần. C. 2,5 lần. D. lần. 2 2 Câu 37: Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao dộng điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M và N đều ở trên một đường thẳng vuông góc với Ox và qua gốc tọa độ. Biên độ của M là 6cm, của N là 8cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N là 10cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm mà M có động năng bằng 3 lần thế năng, tỉ số động năng của M và động năng của N là: 16 9 27 16 A. B. C. D. 27 16 16 9 Câu 38: Trong thí nghiệm Y-âng về ggiao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 0,525μm; λ2 0,675μm . Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m. Hỏi trên màn quan sát, xét một vùng giao thoa bất kì có bề rộng L = 18mm thì có thể có tối đa bao nhiêu vân tối? A. 5B. 4C. 6D. 3
  6. Câu 39: Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian như hình vẽ. Biết t 1 = 0,05s. Tại thời điểm t 2 khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M, N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây: A. B.1 C.9c mD. 18cm 21cm 20cm Câu 40: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là: A. 0,7 µm. B. 0,5 µm. C. 0,4 µm. D. 0,6 µm. Đáp án 1-A 2-D 3-D 4-C 5-C 6-D 7-B 8-B 9-B 10-D 11-A 12-B 13-B 14-C 15-A 16-B 17-D 18-A 19-C 20-C 21-C 22-A 23-A 24-D 25-C 26-B 27-A 28-D 29-D 30-A 31-C 32-D 33-D 34-B 35-B 36-C 37-C 38-B 39-C 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Câu 2: Đáp án D Câu 3: Đáp án D Câu 4: Đáp án C 34 8 hc 6,625.10 .3.10 19 Áp dụng công thức tính A 6 4,42.10 J λ0 0,45.10 Câu 5: Đáp án C 1 1 1 Từ công thức tính độ tụ ta có: D f 0,05m 5cm f D 20 OC 30 Áp dụng công thức tính độ bội giác của kính lúp, ta có: G c 6 f 5 Câu 6: Đáp án D Dung kháng của tụ: Suy ra dung kháng tỉ lệ nghịch với tần số f4 f3 f1 f2 ZC 4 ZC3 ZC1 ZC 2 Câu 7: Đáp án B Câu 8: Đáp án B
  7. Câu 9: Đáp án B Áp dụng công thức E m.c2 1.10 3.(3.108 )2 9.1013 J Câu 10: Đáp án D 300 Ta có: f n.p 10. 50Hz 60 Câu 11: Đáp án A Câu 12: Đáp án B U 2 U 2 32 Áp dụng công thức: P I 2.R R 3Ω R P 3 Câu 13: Đáp án B Câu 14: Đáp án C Tại vị trí cân bằng, lò xo đã dãn một đoạn Δl0 . Vật nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng, trọng lực và lực đàn hồi. Vậy: m.g 0,1.10 P F m.g k. Δl Δl 0,025m 2,5cm 0 0 0 k 40 Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật là: Fdhmax k.(Δl0 A) 40.(0,025 0,03) 2,2N Câu 15: Đáp án A Áp dụng định luật Ôm cho trường hợp máy thu điện có suất phản điện E’. Ta có: U E U E 12 6 I r 2Ω r I 3 Câu 16: Đáp án B Lập tỉ số giữa thế năng và cơ năng, thế năng và động năng. 1 2 .k.x 2 2 W x 2 1 t 2 1 2 2 W .k.A2 A 6 9 2 Wt 1 1 W Wt Wd Wd 9 1 8 Câu 17: Đáp án D Câu 18: Đáp án A 1 1 1 Sử dụng công thức tính độ tụ, ta có: D f 0,2m 20cm f D 5 Câu 19: Đáp án C
  8. Câu 20: Đáp án C Chu kì dao động là: T 2π LC 2π. 4.10 6.10 6 12,57.10 6 s Câu 21: Đáp án C 5 ngọn sóng truyền qua, tức là 4 bước sóng, ứng với thời gian 4T. T 8: 4 2s Câu 22: Đáp án A Câu 23: Đáp án A Vì bước sóng của ánh sáng vàng dài hơn bước sóng của ánh sáng lam. Mà khoảng vân có λ.D công thức tính: i a nên khoảng vân I tỉ lệ thuận với bước sóng. Vì vậy thay ánh sáng lam bằng ánh sáng vàng thì khoảng vân tăng lên. Câu 24: Đáp án D Câu 25: Đáp án C 1 1 1 Khi cộng hưởng ta có: Z Z ωL ω f L C ωC LC 2π LC Câu 26: Đáp án B Ta có hình vẽ: Chọn mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Ta có thể tính được độ cao h của vật ở vị trí ban đầu so với vị trí cân bằng. h l l cosα l(1 cosα) 1.(1 cos0,158) 0,0125m Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, cho vị trí ban đầu và vị trí cân bằng của quả nặng, ta có: 1 W W W mgh m.v2 v 2gh 0,5m / s t max d max 2
  9. Đến vị trí cân bằng, con lắc bị đứt dây nên nó sẽ chuyển động như 1 vật bị ném ngang với vận tốc ban đầu là v. Khoảng cách từ vị trí vật chạm đất đến vị trí thẳng đứng từ vị trí cân bằng là tầm bay xa của vật Áp dụng công thức: 2h 2.0,8 L v.t v. 0,5. 0,2m g 10 Câu 27: Đáp án A 1 7 4 4 Phương trình phản ứng là: 1 p 3 Li 2 He 2 He Gọi ∆E là năng lượng tỏa ra của phản ứng, ta có: 2 Δ E (mt ms ).c Kt Ks (K p KLi ) (2.KHe ) 17,4 1,6 2.KHe KHe 17,4 1,6 : 2 9,5MeV Câu 28: Đáp án D Ta có công thức tính công suất: U 2 U 2 U 2 U 2 P I 2.R .R .R |(BDTcosi) Z 2 R2 Z Z 2 Z Z 2 y L C R L C R Z Z 2 y R L C 2. Z Z (BDTcosi) R L C Vậy P đạt cực đại khi y cực tiểu. Theo bất đẳng thức Cosi y đạt cực tiểu khi (Z Z )2 R L C R Z Z 50Ω R L C Ta có thể lập bảng xét sự biến thiên của P như sau: Vậy từ giá trị R = 5trở0 lên3 Ω thì P giảm dần. Câu 29: Đáp án D
  10. Vì hai điện tích trái dấu nên cường độ điện trường tại C cùng phương, cùng chiều. Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường, ta tính được: k. q 9.109.10 6 E 2E 2. 2. 4,5.105V / m 1 r 2 0,22 Câu 30: Đáp án A l l Tìm số vòng dây: N 20 vòng C 2πR Áp dụng công thức tính cảm ứng từ N 20 B 4π.10 7.n.I 4π.10 7. .I 4π.10 7. .100 5.10 3T l 0,5 Câu 31: Đáp án C Gọi NA và NBlà số hạt nhân còn lại sau thời gian phân rã t. ta có: t 2T 1 1 N N .2 T1 N .2 T1 N A 0 0 4 0 t 2T 1 1 N N .2T2 N .2 2T1 N B 0 0 2 0 N 1 A NB 2 Câu 32: Đáp án D Áp dụng công thức tính năng lượng mạch dao động ta có: 1 1 1 .C.u2 L.i2 .C.U 2 2 2 2 1 1 1 .8.10 9.u2 .2.10 3.(6.10 3 )2 .8.10 9.62 2 2 2 u 3 3V Câu 33: Đáp án D Điều kiện để 1 điểm M nằm trong miền giao thoa cực đại là: d1M d2M kλ v 1 Với λ v.T 0,02m 2cm f 50 Xét điểm M nằm trong đoạn AB, số cực đại trong đoạn AB được xác định bởi: AB AB 9λ 9λ AB kλ AB k k 4,5 k 4,5 λ λ λ λ Vì k lấy các giá trị nguyên nên k = ±4;±3; ;0 Có 9 giá trị k thỏa mãn.
  11. Vậy có 9 cực đại trong đoạn AB. Câu 34: Đáp án B π 2π 5π Dựa vào biểu thức điện áp tức thời của cuộn dây và tụ, ta thấy udsớm pha so với 6 3 6 uC . ta vẽ được giản đồ vecto như sau π 5π π Từ giản đồ vecto thấy góc lệch giữa ud và uClà: α α 2 6 3 Từ phương trình điện áp ta có Ud 80 3V;UC 40V Từ giản đồ vecto, ta có: π U U .cosα 80 3.cos 40 3V r d 3 π U U .sin α 80 3.sin 120V L d 3 2 2 2 2 2 Ta có: U AB (U R Ur ) (U L UC ) 60 3 40 3 120 40 U AB 190,78V R r U U 60 3 40 3 Hệ số công suất được xác định bởi: k cosφ R r 0,908 Z U AB 190,78 Câu 35: Đáp án B Đổi đơn vị k = 1N/cm = 100N/m; m =1000g = 1kg m.g 1.10 Độ dãn ban đầu của lò xo là: Δl 0,1m 10cm 0 k 100 k 100 Tốc độ góc của dao động là: ω 10rad / s m 1 Biên độ ban đầu của dao động là 10 cm. Tại ví trí x = 8 cm thì vận tốc của vật được xác định bởi biểu thức định luật bảo toàn cơ năng:
  12. 1 1 1 W W W W W W .m.v2 .k.A2 .k.x2 d t d t 2 1 2 1 2 k.(A2 x2 ) v 1 0,6m / s 60cm / s m Tại vị trí x = 8 cm thì vật m= 200g bay đến va chạm với M và dính vào đó, hai vật sau đó cùng chuyển động. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hai vật ngay trước và ngay    sau va chạm, ta có: pM pm ps   M.v1 m.v2 (M m).v Vì vật M chuyển động cùng chiều dương trục Ox và vật m chuyển động ngược chiều dương trục Ox nên ta thay các giá trị đại số vào biểu thức: 0,4 1 100 1.0,6 0,2.( 1) (1 0,2).v v (m / s) cm / s 1,2 3 3 Vậy hệ vật sau va chạm vẫn chuyển động theo hướng Ox với vận tốc v. k 100 10 Tần số góc mới của hệ vật là: ω (rad / s) m M 1,2 1,2 Biên độ mới của vật là A’ thỏa mãn. v2 x2 A 2 ω 2 100 ( )2 2 3 2 8 2 A A 8,8cm 10 1,2 Quãng đường vật đã đi được đến trước khi va chạm là : 10+ 8 = 18 cm Vậy phần còn lại là 28,04-18=10,04 cm Quãng đường của phần còn lại được chia làm các đoạn : 0,8+ 8+ 0,44 Tính thời gian vật chuyển động từ lúc bắt đầu dao động (vật ở biên âm) đến khi va chạm (x = 8 cm) Sử dụng vecto quay:
  13. 8 Ta có: cosα α 36052 β 1800 α 1430 10 Thời gian để vật đi hết quãng đường này là: 1430 Δt .T 0,25s 1 3600 Xét sau va chạm. quãng đường vật đi là: 0,8 + 8,8 +0,44 cm 8 Ta có: cosa a 24037 8,8 0,44 sinb b 2051 8,8 β a b 900 117028 Thời gian vật chuyển động sau va chạm đến khi tổng quãng đường là 28,04cm là 117028 Δt .T 0,22s 2 3600 Vậy tổng thời gian vật đi là: Δt Δt1 Δt2 0,47s S 28,04 Tốc độ của vật là: v 61cm / s Δt 0,47 Câu 36: Đáp án C Khi V1đạt cực đại thì xảy ra cộng hưởng điện: U1max U R U AB 1 U U U R 2Z 2Z L C1 2 AB L C1
  14. Thay đổi để điện áp trên tụ cực đại thì 2 2 U 2 2 R ZL UCmax . R ZL khiZC R ZL U . R 2 Z2 U L U.Z I C2 R L Z R 2 Z2 2 2 C2 L R. R ZL ZL U.Z U U I .R L V R 2 2 5 R ZL 2 2 U 2 2 U. 4ZL ZL U. 5 UCmax . R ZL V R 2ZL 2 UCmax 5 . 5 2,5 UR 2 Câu 37: Đáp án C Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số nên có thể vẽ trên cùng một giản đồ vecto, mặt khác khoảng cách lớn nhất theo phương Ox của là 10 cm 2 2 2 2 2 0 Dễ thấy A1 A2 6 8 10 . Tức là góc tạo bởi vecto x1 và x2 là 90 . ở thời điểm mà M có động năng bằng 3 lần thế năng thì: 3 3 1 W 3W W . .k.A2 dM tM 4 4 2 1 1 1 1 1 1 W W k.x2 . .k.A2 x A tM 4 M 2 1 4 2 1 1 2 1 1 Khi đó vecto OM hợp với trục Ox một góc α;cosα α 600 2 Vậy vecto ON hợp với trục Ox một góc β α 900 1500 3 x A .cos1500 .A 2 2 2 2
  15. Khi đó động năng của N bằng: 2 1 1 1 1 3A 1 1 W W W .k.A2 .k.x2 .k.A2 .k. 2 . .k.A2 dN N tN 2 2 2 2 2 2 2 2 2 4 2 3 1 2 . .k.A1 2 2 WdM 4 2 A1 6 27 Lập tỉ số động năng của M và N ta được: 3. 2 3. 2 W 1 1 2 A 8 16 dN . .k.A 2 4 2 2 Câu 38: Đáp án B λ D Khoảng vân của ánh sáng 1 là: i 1 0,63mm 1 a λ .D Khoảng vân của ánh sáng 2 là: i 2 0,81mm 2 a Khi trên màn quan sát thấy vân tối thì đó là vân tối trùng nhau của hai ánh sáng 1 và 2. i 0,63 7 Xét tỉ số: 1 i2 0,81 9 Chuyển bài toán thành bài toán giao thoa với ánh sáng có bước sóng I’=0,63.9=5,67mm L Trong miền L = 18mm có số vân tối là: 3,17 L 3,17i i Vậy nếu ở hai đầu là vân tối thì số vân tối nhiều nhất có thể là 4 vân. Câu 39: Đáp án C Thời điểm ban đầu t = 0 thì phần tử N ở biên dương, nên pha ban đầu là 0 Ta có phương trình dao động của N là uN = 4.cos (ωt) (cm) Thời điểm ban đầu phần tử M ở vị trí x 0= +2 và chuyển động theo chiều dương=> pha ban π đầu là 3 π Ta có phương trình dao động của M là uM 4.cos ωt cm 3 ω.x π v v.T 10 Sóng truyền từ M đến N, ta có thể có: x cm v 3 3.2. f 6 3 Biên độ của N và M là 4, nên tính từ thời điểm ban đầu đến t1 thì N đi từ biên dướng đến vị trí cân bằng lần 2. Tức là hết ¾.T => T = 4/3.0,05s Xét phần tử N, từ thời điểm ban đầu đến vị trí t2 T T 17 Tổng thời gian là: T .T 6 4 12
  16. 17 Vậy t2= .T 12 Thay vào phương trình dao động của N tìm được tọa độ của N tại thời điểm t2 là UN= 2 3cm Khoảng cách của M và N tại thời điểm t2 là : 10 2 Δ d x2 (u u )2 ( )2 2 3 23cm M N 3 Câu 40: Đáp án C 2,4 Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm => Khoảng vân i 0,8mm 3 λD i.a 0,8.10 3.1.10 3 Nên áp dụng công thức tính khoảng vân ta có: i λ 0,4μm a D 2