Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 496 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nho Quan

doc 8 trang thungat 1480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 496 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nho Quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_ma_de_496_nam_hoc_2017.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề 496 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nho Quan

  1. SỞ GD & ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT NHO QUAN NĂM HỌC: 2017 - 2018 MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi gồm có 04 trang, 40 câu) Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề thi 496 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây? A. Aren.B. Anken.C. Ankin.D. Ankan. Câu 2: Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân? A. Bột lưu huỳnh.B. Nước.C. Bột sắt.D. Bột than. Câu 3: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể gây tử vong. Tên gọi khác của etanol là A. axit fomic.B. phenol.C. etanal.D. ancol etylic. Câu 4: Số liên kết peptit trong phân tử Gly–Ala–Ala–Gly là A. 3.B. 4.C. 1.D. 2. Câu 5: Chất nào sau đây không phải là chất điện li trong nước? A. HCl.B. CH 3COOH. C. C6H12O6 (glucozơ).D. NaOH. Câu 6: Chất nào dưới đây không tan trong nước? A. GLyxin.B. Saccarozơ.C. Etylamin.D. Tristearin. Câu 7: Chất nào sau đây là chất lưỡng tính? A. KHSO4.B. Na 2CO3.C. AlCl 3.D. Ca(HCO 3)2. Câu 8: Trong các loại phân bón hóa học sau, phân bón nào là phân bón kép? A. KCl.B. (NH 4)2SO4. C. Ca(H2PO4)2.D. KNO 3. Câu 9: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: A. teflon.B. tơ nilon-6,6.C. thủy tinh hữu cơ.D. poli(vinyl clorua). Câu 10: Sắt tây là hợp kim của sắt và kim loại nào sau đây? A. Sn.B. Zn.C. Ag.D. Cr. Câu 11: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là A. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp. B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp. C. Chất lỏng tách thành hai lớp,Chất lỏng đồng nhất. D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp. Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch 30 ml NaOH 1M. Giá trị của m là: A. 18,0.B. 24,6.C. 2,04.D. 1,80. Câu 13: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 là A. có sủi bọt khí không màu thoát ra. B. có kết tủa trắng xuất hiện không tan trong NaOH dư. C. không có hiện tượng gì. D. có kết tủa trắng xuất hiện trong tan NaOH dư.
  2. Câu 14: Để phân biệt ba dung dịch glyxin; axit axetic; etylamin chỉ cần dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là: A. dung dịch HClB. quỳ tím.C. dung dịch NaOH.D. kim loại natri. Câu 15: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 18,75 gam.B. 16,75 gam.C. 13,95 gam. D. 19,55 gam. Câu 16: Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là: A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 17: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe xOy, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là A. 65,6.B. 72,0.C. 70,4.D. 66,5. Câu 18: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, glucozơ và fructozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít O2 (đktc). Giá trị của m là: A. 3,9.B. 11,7.C. 15,6.D. 7,8. Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. Câu 20: Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: NH 3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3), KNO3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là: A. Ba(OH)2.B. NaOH. C. KNO 3.D. NH 3. Câu 21: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với A. dung dịch HCl.B. dung dịch NaCl.C. dung dịch NaOH.D. dung dịch Br 2. Câu 22: Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau: t,H2SO4 X H2O  Y1 Y2 xt,t Y1 O2  Y2 H2O Tên gọi của X là A. metyl propionat.B. isopropyl fomat.C. etyl axetat.D. n-propyl fomat. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tinh bột dễ tan trong nước. B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc. C. Xenlulozơ tan trong nước Svayde. D. Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Câu 24: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là: A. môi trường.B. chất oxi hóa.C. chất xúc tác.D. chất khử. Câu 25: Este X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CH2.B. HCOOCH=CHCH 3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 26: Để chuyển hóa một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. cô cạn ở nhiệt cao.B. hiđro hóa (xúc tác Ni). C. xà phòng hóa.D. làm lạnh.
  3. Câu 27: Cho các chất: glixerol, toluen, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic, fomanđehit, glucozơ, saccarozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là: A. 4.B. 7.C. 6.D. 5. Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng sau: H2SO4 dac,170C Ni,t X  Y Z Y 2H2  ancol isobutylic t dd NH3 ,t X CuO  T E Z T 4AgNO3  F G 4Ag Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH(OH)CH2CHO.B. HOCH 2CH(CH3)CHO. C. OHC–CH(CH3)CHO.D. (CH 3)2C(OH)CHO. Câu 29: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X. Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? H2SO4 dac,170C A. C2H5OH  C2H4 (k) + H2O. B. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 (k) + H2O. C. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl. D. C2H5NH3Cl + NaOH → C2H5NH2 (k) + NaCl + H2O. CH3COOH Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C6H12O6 glucozo  X  Y  T  C6H10O4 Nhận xét nào các chất X, Y, Z và T trong sơ đồ trên là đúng? A. Chất X không tan trong nước. B. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X. C. Chất Y phản ứng đựơc với KHCO3 tạo khí CO2. D. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Câu 31: X là chất hữu cơ có công thức phân tử C 3H12N2O3. Khi cho X với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn hợp 2 khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là: A. 4.B. 3.C. 1.D. 2. Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO 3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là: A. 167,50.B. 230,00.C. 156,25.D. 173,75. Câu 33: Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khối lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với A. 82,6.B. 83,2.C. 82,1.D. 83,5. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
  4. (2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, to) thu được sobitol. (3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học. (4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2. (6)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 5.C. 4.D. 3. Câu 35: Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là: A. 23,34%.B. 87,38%.C. 56,34%.D. 62,44%. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi thu được 0,09 mol CO 2, 0,125 mol H2O và 0,336 lít khí N2 (ở đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4loãng thu được a gam muối. Giá trị của a là: A. 3,64.B. 2,48.C. 4,25.D. 3,22. Câu 37: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là: A. 50,82%.B. 8,88%.C. 13,90%.D. 26,40%. Câu 38: Cho m gam glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 16,88 gam chất tan. X tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 300.B. 280.C. 320.D. 240. Câu 39: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl 2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO 3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO 3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với: A. 84.B. 80.C. 82.D. 86. Câu 40: X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO 2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và H 2O với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là A. 5.B. 3.C. 4.D. 6.
  5. Đáp án 1-C 2-A 3-D 4-A 5-C 6-D 7-D 8-C 9-B 10-A 11-C 12-D 13-B 14-B 15-C 16-B 17-C 18-D 19-A 20-A 21-D 22-C 23-A 24-B 25-B 26-B 27-C 28-B 29-A 30-D 31-C 32-D 33-C 34-A 35-B 36-D 37-A 38-B 39-C 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Câu 2: Đáp án A Dùng bột lưu huỳnh vì 2 chất tác dụng được với nhau ở nhiệt độ thường: Hg + S → HgS || HgS là chất rắn, có thể dễ dàng quét dọn được Câu 3: Đáp án D Câu 4: Đáp án A Câu 5: Đáp án C Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án C Câu 9: Đáp án B A. Teflon được điều chế bằng phản ứng trùng hợp: xt,t,p nF2C=CF2  (-CF2-CF2-)n. B. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng: xt,t,p nH2N(CH2)6NH2 + nHOOC(CH2)4COOH  [-HN(CH2)6NHOC(CH2)4CO-]n + 2nH2O. C. Thủy tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp: xt,t,p nCH2=C(CH3)COOCH3  [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n. D. Poli (vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp: xt,t,p nCH2=CHCl  [-CH2-CH(Cl)-]n. Câu 10: Đáp án A Câu 11: Đáp án C Câu 12: Đáp án D Cả 2 chất đều phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ⇒ nX = nNaOH = 0,03 mol. Mặt khác, cả 2 đều có M = 60 ⇒ m = 0,03 × 60 = 1,8(g) Câu 13: Đáp án B Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 thì xảy ra phản ứng theo thứ tự: NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3 + H2O || NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O Câu 14: Đáp án B Chọn B vì dùng quỳ tím thì các dung dịch: – Glyxin: không làm quỳ tím đổi màu. – Axit axetic: làm quỳ tím hóa đỏ. – Etylamin: làm quỳ tím hóa xanh. ||⇒ nhận biết được cả 3 dung dịch. Câu 15: Đáp án C + + 2+ nFe = 0,15 mol; nH = 0,2 mol || Fe + 2H → Fe + H2↑ ⇒ Fe dư ⇒ nFe phản ứng = 0,1 mol ||⇒ mmuối khan = mFe phản ứng + mCl + mSO4 = 0,1 × 56 + 0,1 × 35,5 + 0,05 × 96 = 13,95(g) ⇒ chọn C. Ps: nếu không so sánh Fe và H+ mà mặc định cho Fe hết thì sẽ chọn đáp án sai!. Cụ thể: mmuối khan = mFe + mCl + mSO4 = 8,4 + 0,1 × 35,5 + 0,05 × 96 = 16,75(g) Câu 16: Đáp án B Các chất thỏa mãn là CO2, NaHCO3 và NH4Cl ⇒ chọn B. Chú ý: SiO2 chỉ phản ứng với dung NaOH đặc nóng hoặc NaOH nóng chảy. Câu 17: Đáp án C Đặt nCO = x; nCO2 = y ⇒ nkhí = x + y = 0,5 mol || mkhí = 28x + 44y = 0,5 × 20,4 × 2. ||⇒ giải hệ cho: x = 0,1 mol; y = 0,4 mol. Lại có: CO + [O] → CO2 ⇒ nO mất đi = nCO2 = 0,4 mol. ► m = mY + mO mất đi = 64 + 0,4 × 16 = 70,4(g)
  6. Câu 18: Đáp án D Metyl fomat là C2H4O2 || Glucozơ hay fructozơ là C6H12O6 = 3C2H4O2. ||⇒ quy X về C2H4O2. Phương trình cháy: C2H4O2 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O. ⇒ nC2H4O2 = nO2 ÷ 2 = 0,13 mol ⇒ m = 0,13 × 60 = 7,8(g) Câu 19: Đáp án A Chọn A vì ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện. Câu 20: Đáp án A GIẢ SỬ các dung dịch có cùng nồng độ mol là 1M. Dung dịch có pH lớn nhất khi có [OH–] lớn nhất. + – – (1) NH3 + H2O ⇄ NH4 + OH ⇒ [OH ] < [NH3] = 1M. (2) NaOH → Na+ + OH– ⇒ [OH–] = [NaOH] = 1M. 2+ – – (3) Ba(OH)2 → Ba + 2OH ⇒ [OH ] = 2.[Ba(OH)2] = 2M. + – – (4) KNO3 → K + NO3 ⇒ không có OH . ||⇒ Ba(OH)2 có pH lớn nhất Câu 21: Đáp án D Câu 22: Đáp án C Nhìn phương trình dưới ⇒ số C/Y1 = số C/Y2 ⇒ Y1 và Y2 đều có 2C. ||⇒ X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat Câu 23: Đáp án A Chọn A vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng. Câu 24: Đáp án B ► 3Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3 → 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O. + – 2+ (hay phương trình ion rút gọn là: 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H2O). ||⇒ Khi đó, vai trò của các chất là: – Cu: chất khử (Cu → Cu2+ + 2e). +5 – +2 – NaNO3: chất oxi hóa (N (NO3 ) + 3e → N (NO)). – H2SO4: cung cấp môi trường axit. Câu 25: Đáp án B X chứa 2[O] ⇒ X là este đơn chức || Lại có: NaOH AgNO3 /NH3 X (a mol)  Y t  Ag↓ (4a mol). ⇒ cả 2 sản phâm thủy phân X đều tráng gương được Câu 26: Đáp án B Phản ứng hidro hóa được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dâu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sãn xuất xà phòng Câu 27: Đáp án C Các chất thỏa mãn là glixerol, Gly-Ala-Gly, axit axetic, fomanđehit, glucozơ và saccarozơ Câu 28: Đáp án B – X có phản ứng tách H2O ⇒ chứa OH ⇒ loại C. – X → Y → CH3CH(CH3)CH2OH ⇒ X có nhánh ⇒ loại A. Nhìn mạch C ⇒ loại D Câu 29: Đáp án A – Sản phẩm chứa chất khí (Y) ⇒ loại C. – Thu Y bằng phương pháp đẩy H2O ⇒ Y ít tan hoặc không tan trong H2O. ⇒ loại B và D vì tan tốt trong H2O Câu 30: Đáp án D ► Sơ đồ chuyển hóa hoàn chỉnh: enzim H2SO4 KMnO4 /H2O CH3COOH C6H12O6 (glucozơ) 30 35C C2H5OH 170C C2H4  C2H4(OH)2  (CH3C OO)2C2H4. ► Phương trình phản ứng: xt,t,p – C6H12O6 (glucozơ)  2C2H5OH (X) + 2CO2↑. H2SO4 – C2H5OH (X) 170C C2H4 (Y) + H2O. – 3C2H4 (Y) + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 (T) + 2KOH + 2MnO2↓. o – C2H4(OH)2 (T) + 2CH3COOH (H2SO4 đặc, t ) ⇄ (CH3COO)2C2H4 (C6H10O4) + 2H2O.
  7. ► Xét các đáp án: A. Sai vì C2H5OH tan tốt trong H2O. B. Sai vì chứa nhiều gốc OH hơn nên C2H4(OH)2 có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH. C. Sai vì C2H4 không phản ứng được với KHCO3. D. Đúng vì chứa 2 gốc OH kề nhau Câu 31: Đáp án C Chỉ có 1 đồng phân thỏa mãn là (C2H5NH3)(NH4)CO3 Câu 32: Đáp án D Bảo toàn khối lượng: mdung dịch tăng = mMg – mX ⇒ mX = 3,6 – 3,04 = 0,56(g). ⇒ MX = 0,56 ÷ 0,02 = 28 (N2) || Chú ý: "hòa tan hoàn toàn" ⇒ Mg hết. ► Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = 0,0125 mol. – Bảo toàn nguyên tố Nitơ: ∑nNO3 /Y = 0,4 – 0,02 × 2 – 0,0125 = 0,3475 mol. ||⇒ Bảo toàn nguyên tố Natri: nNaOH = nNaNO3 = 0,3475 mol ⇒ V = 173,75 ml Câu 33: Đáp án C Đặt nGly-Na = x; nAla-Na = y ||⇒ nHCl = 2x + 2y = 0,72 mol ⇒ x + y = 0,36 mol. ● Bảo toàn nguyên tố Natri: nNaOH = nNaCl = x + y = 0,36 mol ⇒ mmuối = 0,36 × 58,5 + 111,5x + 125,5y = 63,72(g) ||► Giải hệ cho: x = y = 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mG + mH2O ⇒ nE = nH2O = 0,12 mol. ⇒ nX = nY = 0,12 ÷ 2 = 0,06 mol || Lại có: m = 0,18 × 97 + 0,18 × 111 – 12,24 = 25,2(g). mX > 20(g) ⇒ mY neste = 0,09 mol. ||⇒ Mancol < 3,2 ÷ 0,09 = 35,56 ⇒ ancol là CH3OH ⇒ este là HCOOCH3. ► %meste = 0,09 × 60 ÷ 6,18 × 100% = 87,38% Câu 36: Đáp án D ► Amin đơn chức ⇒ nX = nN = 2nN2 = 0,03 mol. Mặt khác: mX = mC + mH + mN = 1,75(g). nH2SO4 = nN ÷ 2 = 0,015 mol. Bảo toàn khối lượng: ||⇒ a = 1,75 + 0,015 × 98 = 3,22(g) Câu 37: Đáp án A ► Dễ thấy Z là ancol 2 chức ⇒ nZ = nH2 = 0,26 mol. Bảo toàn khối lượng: mZ = mbình tăng + mH2 = 19,24 + 0,26 × 2 = 19,76(g) ⇒ MZ = 19,76 ÷ 0,26 = 76 (C3H8O2). ● Do T mạch hở ⇒ X và Y là axit đơn chức ⇒ nmuối X = nmuối Y = nNaOH ÷ 2 = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nCO2 = 0,6 mol. ► Gọi số C trong gốc hidrocacbon của 2 muối là x và y (x ≠ y; x, y N). ||⇒ 0,2x + 0,2y = 0,2 + 0,6. Giải phương trình nghiệm nguyên: x = 0; y = 2. ⇒ 1 muối là HCOONa. Bảo toàn nguyên tố Hidro: Hmuối còn lại = 3 ⇒ CH2=CHCOONa. ● Bảo toàn khối lượng: mH2O = 2,7(g) ⇒ ∑nX,Y = nH2O = 0,15 mol ⇒ nT = 0,125 mol. T là (HCOO)(C2H3COO)C3H6 ||► %mT = 0,125 × 158 ÷ 38,86 × 100% = 50,82% Câu 38: Đáp án B ► GIẢ SỬ NaOH không dư ⇒ chất tan có thể là Glu-Na hoặc Glu-Na2 hoặc cả 2. – Với chất tan là Glu-Na thì mchất tan = 0,2 × 169 = 33,8(g). – Với chất tan là Glu-Na2 thì mchất tan = 0,1 × 191 = 19,1(g).
  8. ||⇒ 19,1(g) ≤ mchất tan ≤ 33,8(g) ⇒ vô lí!. ⇒ NaOH dư. Đặt nGlu-Na2 = x; nNaOH dư = y. nNaOH = 2x + y = 0,2 mol; mchất tan = 191x + 40y = 16,88(g) ||⇒ x = 0,08 mol; y = 0,04 mol. nHCl = 3nGlu-Na2 + nNaOH dư = 0,28 mol ||⇒ V = 280 ml Câu 39: Đáp án C + – Do Y tác dụng AgNO3 sinh ra NO ⇒ trong Y có chứa H và NO3 hết. + – + 4H + NO3 + 3e → NO + 2H2O ⇒ ở phản ứng đầu, nH = 0,4 – 0,02 × 4 = 0,32 mol. – ⇒ nNO3 = 0,32 ÷ 4 = 0,08 mol ⇒ nFe(NO3)2 = 0,04 mol. Đặt nFeCl2 = x mol; nCu = y mol. mX = 127x + 64y + 0,04 × 180 = 23,76 gam. Bảo toàn nguyên tố Clo : nAgCl = 2x + 0,4 mol. Bảo toàn nguyên tố Ag : nAg = 0,58 – (2x + 0,4) = 0,18 – 2x mol. 3 + Bảo toàn electron cả quá trình : nFeCl2 + 2nCu + nFe(NO3)2 = nAg + /4nH . 3 ⇒ x + 2y + 0,04 = 0,18 – 2x + /4 × 0,4 ⇒ giải: x = 0,08 mol; y = 0,1 mol. ⇒ nAg = 0,02 mol; nAgCl = 0,56 mol ⇒ m = 0,02 × 108 + 0,56 × 143,5 = 82,52 gam. + Cách khác: nNO = nH ÷ 4 = 0,4 ÷ 4 = 0,1 mol. – Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNO3 = 0,04 × 2 + 0,58 – 0,1 = 0,56 mol. 3+ Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe = x + 0,04 mol. Bảo toàn điện tích: (x + 0,04) × 3 + 2y = 0,56 mol ⇒ x và y ⇒ giải tương tự như cách trên! Câu 40: Đáp án D ► Đặt CT chung cho X và Y là C2aHbOc và C3aH2bOd (a, b, c, d N*). 2a 3a 2 Giả sử có 1 gam mỗi chất ⇒ nCO2(X) : nCO2(Y) = : 24a b 16c 36a 2b 16d 3 ⇒ 12a + b = 16c – 16d > 0 ⇒ c > d || X và Y đều đơn chức ⇒ c = 2 và d = 1. ||⇒ 12a + b = 16. Giải phương trình nghiệm nguyên cho: a = 1 và b = 4. ⇒ X là C2H4O2 và Y là C3H8O. ||► Gồm các đồng phân đơn chức sau: – X: HCOOCH3, CH3COOH ⇒ có 2 đồng phân đơn chức. – Y: CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3, C2H5OCH3 ⇒ có 3 đồng phân đơn chức. ||⇒ tổng số cặp chất X, Y thỏa mãn là 2 × 3 = 6 cặp