Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý - Mã đề 210 (Có đáp án)

doc 4 trang thungat 1600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý - Mã đề 210 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_vat_ly_ma_de_210_co_da.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Vật lý - Mã đề 210 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 MÔN: VẬT LÍ Mã đề thi 210 Câu 1: Trong chiếc điện thoại di động A. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến. B. chi có máy thu sóng vô tuyến. C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến. D. chỉ có máy phát sóng vô tuyến. Câu 2: Điện áp u = 110√2cos100πt (V) có giá tri hiệu dung là: A. 110√2 V.B. 100π V.C. 100 V.D. 110 V. Câu 3: Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f 0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tản số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng? A. f = f0 B. f = 4f0 C. f = 0,5f0 D. f = 2f0. Câu 4: Một máy biến áp lí tưởng đang hoạt động ổn định. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Tần số của điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và ở hai đầu cuộn thứ cấp luôn bằng nhau. C. Máy biến áp có tác dụng làm biến đổi điện áp xoay chiều. D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp và trong cuộn thứ cấp luôn bằng nhau. Câu 5: Một đoạn dây dẫn thẳng dài l có dòng điện với cường độ I chay qua, đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B. Biết đoạn dây dẫn vuông góc với các đường sức từ và lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là F. Công thức nào sau đây đúng? A. F = B/IlB. F = BI 2lC. F = BIlD. F = Il/B. Câu 6: Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng nhiệt hạch? 2 3 4 1 1 3 4 A. 1 H + 1 H → 2 He + 0 nB. 1 H + 1 H → 2 He. 2 2 4 210 4 206 C. 1 H + 1 H → 2 HeD. 82 Po → 2 He + 82 Pb Câu 7: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và tần số f của sóng là f v A. B. C. λ = 2πfv.D. λ = vf. v f Câu 8: Khi nói về tia laze, phát biêu náo sau đây sai? A. Tia laze được dùng như một dao mò trong y học. B. Tia laze được sử dụng trong thông tin liên lạc. C. Tia laze luôn truyền thẳng qua lăng kính. D. Tia laze có cùng bản chất với tia tử ngoại. 197 Câu 9: Số nuclôn có trong hạt nhân 79 Au là A. 197B. 276C. 118D. 79 Cấu 10: Một vật dao động đicu hòa trên trục Ox. Vận tốc của vật A. luôn có giá trị không đổi.B. luòn có giá trị dương. C. là hàm bậc hai của thời gian.D. biến thiên điều hòa theo thời gian. Câu 11: Cho một điện trường đều có cường độ E. Chọn chiều dương cùng chiều đường sức điện. Gọi U là hiệu điên thế giữa hai điểm M và N trên cùng một đường sức, d = MN là độ dài đại số đoạn MN. Hệ thức náo sau đây đúng? A. E = 2UdB. E = UdC. E = U/(2d)D. E = U/d Câu 12: Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng A. tímB. lụcC. camD. đỏ. Câu 13: Ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng 589 nm. Lấy h = 6,625.10 -34 J.s; c = 3.108 m/s. Lượng tử năng lượng của sóng này là A. 3,37.10-19 JB. 3,37.10 -28 JC. 1,30.10 -28 JD. 1,30.10 -19 J Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là 2 cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
  2. A. 1 cmB. 4 cmC. 2 cmD. 8 cm. 235 Câu 15: Hạt nhân 92 U có năng lượng liên kết là 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là A. 5,45 MeV/nuclônB. 12,47 MeV/nuclôn C. 7,59 MeV/nuclônD. 19,39 MeV/nuclôn Câu 16: Đặt điện áp u = 200√2cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i = 5√2cos100πt (A). Hệ số công suất của đoạn mạch là A. 0 B. 1 C. 0,71D. 0,87 Câu 17: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ 3cm. Trong quá trình dao động chiều dài lớn nhất của lò xo là 25 cm Khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng thì chiều dài của lò xo là A. 19 cmB. 18 cm C. 31 cm D. 22 cm Câu 18: Chiết suất của nước và của thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc có giá trị lần lượt là 1,333 và 1,532. Chiết suất tỉ đối của nước đối với thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc này là A. 0,199B. 1,433C. 1,149 D. 0,870 Câu 19: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng A. 1,0 mm B. 0,5 mmC. 1,5 mmD. 0,75 mm Câu 20: Một vòng dây dẫn kín phẳng có diện tích 10 cm2. Vòng dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến mặt phẳng vòng dây một góc 60 0 và có độ lớn là 1,5.10-4 T. Từ thông qua vòng dây dẫn này có giá trị là A. 1,3.10-3 WbB. 1,3.10 -7 WbC. 7,5.10 -8 WbD. 7,5.10 -4 Wb Câu 21: Cho mạch điện như hình bên. Biết ξ = 9 V; r = 1 Ω; R 1 = 5 Ω; R2 = 20 Ω; R3 = 30 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là A. 8,5 VB. 2,5 V C. 6,0 VD. 4,5 V Câu 22: Cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng có phương trình i = 2√2.cos(2πt.10 7 t) mA (t tính bằng giây). Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc i = 0 đến i = 2 mA là A. 1,25.10-6 sB. 1,25.10 -8 sC. 2,5.10 -6 sD. 2,5.10 -8 Câu 23: Một ống cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron khi bứt ra khỏi catốt. Ban đầu hiệu điện thế giữa anốt và catốt là U thì tốc độ của electron khi đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 2U thì tốc độ của electron đập vào anôt thay đổi một lượng 5000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là A. 1,00.107 m/sB. 1,21.10 7 m/sC. 2,42.10 7 m/sD. 0,35.10 7 m/s. Câu 24: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 30 cm. Khoảng cách giữa vật và ảnh của nó qua thấu kính là A.160 cmB. 120 cmC. 150 cmD. 90 cm Câu 25: Trong không khí hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây nhẹ cách điện có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 30 0. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có độ lớn là A. 2,7.10-5 NB. 5,8.10 -4 NC. 2,7.10 -4 ND. 5,8.10 -5 N. Câu 26: Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như
  3. hình bên (H2). Điện trở của vôn kế và rất lớn. Biết R 0 = 14 Ω. Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là A. 1,0 ΩB. 2,5 ΩC. 1,5 ΩD. 2,0 Ω Câu 27: Một nguồn âm điểm phát âm ra môi trường đẳng hướng không hấp thụ và không phản xạ âm. Biết cường độ âm tại một điểm cách nguồn âm 100 m có giá trị 20 dB. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 1m có giá trị là A. 60 dB B. 100 dBC. 40 dBD. 80 dB. Câu 28: Xét tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,51eV về trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng λ. Lấy h = 6,625.10-34- J.s; c = 3.108 m/s; 1eV = 1,6.10-19 J. Giá trị của λ là A. 0,487.10-6 mB. 0,103.10 -6 mC. 0,657.10 -6 mD. 0,122.10 -6 m 210 206 Câu 29: Chất phóng xạ poloni 84 Po phát ra tia anpha và biến đổi thành chì 82 Pb. Gọi chu kì bán 210 rã của poloni là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu 84 Po nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 210 đến t = 2T có 126 mg 84 Po trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng 206 số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t=2T đến t=3T, lượng 82 Pb được tạo thành trong mẫu có khối lượng là A. 61,8 mgB. 41,2 mgC. 20,6 mgD. 10,5 mg Câu 30: Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì dòng điện trong đoạn mạch có cường độ i. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích u.i theo thời gian t. Hệ số công suất của mạch là A. 0,75B. 0,5 C. 0,67D. 0,8 Câu 31: Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một phA. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 70%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 83% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy phát động? A. 6 B. 7C. 5D. 4 Câu 32: Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là hai phân tử dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những đoạn lần lượt là 16 cm và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N là A. √6/3B. √3/2C. √3/3D. √6/2 Câu 33: Đặt điện áp u AB = 20cos(100πt + π/4) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN là 20√2 (V). Khi C = 0,5C 0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là A. uNB = 20√3cos(100πt + π/12) (V) B. u NB = 10√3cos(100πt - π/6) (V) C. uNB = 20√3cos(100πt - π/6) (V)D. u NB = 10√3cos(100πt + π/12) (V) 27 4 Câu 34: Dùng hạt α có động năng 5,50 MeV bắn vào hạt nhân 13 Al đứng yên gây ra phản ứng: 2 He 27 1 + 13 Al → X + 0 n. Phản ứng này thu năng lượng 2,46 MeV và không kèm theo bức xạ gammA. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị đo bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân x bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt α một góc lớn nhất thì động năng của hạt X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,8 MeVB. 0,7 MeVC. 0,5 MeVD. 0,6 MeV. Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) (U0 và ω có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Trong đó
  4. 2 tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết R = 3r, cảm của cuộn dây Z L = 7r và LCω > 1. Khi C = C0 và C = 0,5C0 thì điện áp giữa hai đầu M, B có biểu thức tương ứng là u 1 = U01cos(ωt + φ) và u2 = U02cos(ωt + φ) (U01 và U02 có giá trị dương). Giá trị của φ là A. 0,47 radB. 0,79 radC. 1,05 radD. 0,54 rad Câu 36: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 406 nm đến 760 nm (406nm < λ < 760 nm). Trên màn quan sát, tại điểm M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ 1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị lớn nhất λ1 là A. 464 nmB. 456 nmC. 542 nmD. 487 nm. Câu 37: Cho hệ cơ học như hình bên. Vật m khối lượng 100 g có thể chuyển động tịnh tiến, không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục lò xo có k = 40 N/m. Vật M khối lượng 300 g có thể trượt trên m và với hệ số ma sát μ = 0,2. Ban đầu giữ m đứng yên ở vị trí lò xo giãn 4,5 cm, dây D (mềm, nhẹ, không dãn) song song với trục lò xo. Biết M luôn ở trên m và mặt tiếp xúc giữa hai vật nằm ngang. Lấy g = 10 m/s 2. Thả nhẹ cho m chuyển động. Tính từ lúc thả đến khi lò xo trở về trạng thái có chiều dài tự nhiên lần thứ 2 thì tốc độ trung bình của m là A. 19,1 cm/sB. 23,9 cm/sC. 16,7 cm/sD. 15,3 cm/s Câu 38: Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. M là một điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất (MA – MB = λ). Biết phân tử tại M dao động cùng pha với các nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,7λB. 4,6 λ C. 4,8 λD. 4,4 λ Câu 39: Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x 1 của M1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian. Hai dao động của M2 và M1 lệch pha nhau A. 2π/3B. 5 π/6 C. π/3D. π/6 Câu 40: Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Tại thời điểm t1, vật đi qua vị trí cân bằng. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t 1 đến thời điểm t2 = t1 + (1/6) s, vật không đổi chiều chuyển động và tốc độ của vật giảm còn một nửA. Trong khoảng thời gian từ thời điểm t2 đến thời điểm t 3 = t2 + (1/6) s, vật đi được quãng đường 6 cm. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là A. 37,7 m/sB. 0,38 m/sC. 1,41 m/sD. 224 m/s.