Đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Mã đề 242 - Trường THPT Yên Khánh A (Có đáp án)

doc 4 trang thungat 6540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Mã đề 242 - Trường THPT Yên Khánh A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2020_2021_m.doc

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Mã đề 242 - Trường THPT Yên Khánh A (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT YÊN KHÁNH A ĐỀ THI thử tốt nghiệp tháng 4 NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: Hóa học (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 242 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là A. tristearin. B. tripanmitin. C. trilinolein. D. triolein. Câu 42: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH vàNaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 43: Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? A. NaNO3. B. NaCl. C. Na2CO3. D. HCl. Câu 44: Để rửa mùi tanh của cá mè người ta có thể dùng: A. H2SO4. B. CH3COOH. C. HCl. D. HNO3. Câu 45: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4loãng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 46: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Anilin. B. Alanin. C. Lysin. D. Gly-Ala. Câu 47: Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch: Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì đều có hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là A. có khí thoát ra. B. có kết tủa trắng. C. có kết tủa rồi tan. D. không hiện tượng. Câu 48: Cho Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 49: Hòa tan 5,6 gam Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 43,05 B. 108 C. 10,8 D. 53,85 Câu 50: Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch A. NaHSO4. B. Na2SO4. C. HCl. D. NaOH. Câu 51: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H 2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Gía trị của m là: A. 8,5 B. 18,0 C. 15,0 D. 16,0 Câu 52: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. poli(etylen–terephtalat). B. nilon–6,6. C. xenlulozơ triaxetat. D. polietilen. Câu 53: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly-Val là Trang 1/4 - Mã đề thi 122
  2. A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 54: Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là: A. 3,36. B. 1,68. C. 4,48. D. 2,24. Câu 55: Cho các chất sau: CH3 - O - CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3),CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Những chất là đồng đẳng của nhau là: A. (2), (3) và (1). B. (1), (3) và (4). C. (1) và (6). D. (2), (3) và (6) Câu 56: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol gilixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là: A. 445 B. 443 C. 442 D. 444 Câu 57: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl fomat, trilinolein, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH (đun nóng), sản phẩm thu được có ancol là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 58: Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm CaCO3 và KHCO3 vào dung dịch HC1 dư thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m bằng A. 20,00. B. 15,00. C. 25,00. D. 10,00. Câu 59: Cho các chất: Ba; K2O; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 vừa tạo ra chất khí và chất kết tủa là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 60: Phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của chất nào? A. K. B. K 2O. C. KOH. D. KCl Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. B. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. C. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. Câu 62: Gly-Ala-Gly không phản ứng được với A. dung dịch NaHSO4. B. dung dịch NaCl. C. Cu(OH)2/OH. D. dung dịch NaOH. Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Tinh bột có phản ứng tráng bạc. B. Triolein là chất rắn ở điều kiện thường. C. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. D. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín. Câu 64: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? A. Al(OH)3. B. BaCO3. C. AlCl3. D. CaCO3. Câu 65: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH B. CH3COONa và CH3CHO C. CH2=CHCOONa và CH3OH D. C2H5COONa và CH3OH Câu 66: Natri, Kali và Canxi được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp A. Điện phân dung dịch. B. Điện phân nóng chảy. Trang 2/4 - Mã đề thi 122
  3. C. Nhiệt luyện. D. Thuỷ luyện. Câu 67: Dần V lít khí CO (đktc) qua ống sứ đựng lượng dư CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 5,60. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R có hóa trị II bằng khí oxi, thu được 8 gam oxit. Kim loại R là A. Ca. B. Sr. C. Mg. D. Zn. Câu 69: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO 3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc. Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc. Cho các phát biểu sau: (a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. (b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat (d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào. (e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 70: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH 4HCO3, KHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5: 4: 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa: A. KHCO3 và (NH4)2CO3. B. K2CO3. C. KHCO3. D. KHCO3 và Ba(HCO3)2. Câu 71: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO 2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau. + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 30,68 gam B. 20,92 gam C. 25,88 gam D. 28,28 gam Câu 72: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Alanin. B. axit glutamic. C. Anilin. D. Etylamin. Trang 3/4 - Mã đề thi 122
  4. Câu 73: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là A. Ca(OH)2. B. Ba(OH)2. C. NaOH. D. Na2CO3. Câu 74: Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là A.CH3COOCH2CH3. B.CH2=CHCOOCH3. C.CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH3. Câu 75: Phát biểu nào sau đây sai? A. Xenlulozo và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit B. Thủy phân saccarozo thì thu được fructozo và glucozo. C. Trong phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO. D. Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ. Câu 76: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là A. 21,09%. B. 15,82%. C. 26,36%. D. 31,64%. Câu 77: Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là: A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 78: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dùng 1,2 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO 2, N2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng m gam; khí thoát ra khỏi bình gồm CO 2 và N2. Giá trị của m là A. 17,28 gam. B. 19,01 gam. C. 21,42 gam.D. 24,29 gam. Câu 79: Cho 3,36 (lít) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch? A. 0,65M. B. 0,70M. C. 0,50M. D. 0,75M. Câu 80: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là - sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với? A. 16%. B. 18%. C. 17%. D. 19%. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 122