Đề trắc nghiệm ôn tập môn Vật lý Lớp 12 - Sóng ánh sáng
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm ôn tập môn Vật lý Lớp 12 - Sóng ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_trac_nghiem_on_tap_mon_vat_ly_lop_12_song_anh_sang.docx
Nội dung text: Đề trắc nghiệm ôn tập môn Vật lý Lớp 12 - Sóng ánh sáng
- Câu 1: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. B. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng. C. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau. D. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau. Câu 2: Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng A. lục. B. cam. C. đỏ. D. tím. Câu 3 : Chiếu một chùm sáng trắng, rất hẹp vào lăng kính. So với chùm tia tới thì tia lệch ít nhất là A. tia lục. B. tia vàng. C. tia đỏ. D. tia tím. Câu 4. Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng A. giao thoa ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sángC. tán sắc ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng. Câu 5: Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra khi A. vuông góc ánh sáng trắng từ không khí vào nước. B. xiên góc ánh sáng trắng từ không khí vào nước. C. xiên góc ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước. D. vuông góc ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước. Câu 6. Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là A. vàng, lam và tím. B. đỏ, vàng và lam. C. lam và vàng. D. lam và tím. Câu 7. Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 30o. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng A. 15,35'. B. 15'35". C. 0,26". D. 0,26'. Câu 8. Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 30o . Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng A. 15,35'. B. 15'35". C. 0,26". D. 0,26'. Câu 9: Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: cam, lam, và tím. Gọi vc, vl, vt lần lượt là tốc độ của tia cam, tia lam, tia tím trong nước. Hệ thức đúng là: A. vc > vl > vt B. vc = vl = vt C. vc < vl < vt D. vc = vl < vt Câu 10: Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rℓ, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Mối liên hệ nào dưới đây giữa góc khúc xạ của các tia sáng ở trên là đúng? A. rt < rℓ < rđ. B. rℓ = rt = rđ. C. rđ < rℓ < rt. D. rt < rđ < rℓ. Câu 11. Chiếu một chùm sáng phức tạp gồm 4 bức xạ đơn sắc: đỏ, chàm, lục, vàng từ không khí vào nước. Trong nước, tính từ pháp tuyến, thứ tự các tia sáng quan sát được là A. đỏ, chàm, lục, vàng.B. vàng, lục, chàm, đỏ.C. đỏ, vàng, lục, chàm. D. chàm, lục, vàng, đỏ. Câu 12: Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó tia khúc xạ A. gồm hai tia sáng hẹp là màu vàng và màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. B. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần. C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
- D. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song. Câu 13: Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính theo phương song song với trục chính của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ là điểm hội tụ của A. ánh sáng màu đỏ B. ánh sáng màu lục. C. ánh sáng màu tím. D. ánh sáng màu trắng. Câu 14: Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,60 μm, khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ là 1,5. Giá trị của λ là A. 900 nm. B. 380 nm. C. 400 nm. D. 600 nm. Câu 15: Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là A. 1,333. B. 1,343. C. 1,327. D. 1,312. Câu 16. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu A. vàng. B. lam. C. đỏ. D. chàm. Câu 17: Giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young trong chân không, khoảng vân giao thoa bằng i . Nếu đặt toàn bộ thiết bị trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa sẽ bằng i i i A. B. C. D. ni n 1 n 1 n Câu 18: Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa Young với ánh sáng đơn sắc trong một bể chứa nước, người ta đo 4 được khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1,2 mm. Biết chiết suất của nước bằng 3. Nếu rút hết nước trong bể thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là A. 0,9 mm B. 0,8 mm C. 1,6 mm D. 1,2 mm Câu 19: Giao thoa khe Y-âng trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe và màn là 2,5 m. Khoảng vân đo được là 0,8 mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong chất lỏng có chiết suất n = 1,6 và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5m thì khoảng vân bây giờ sẽ là A. 0,4 mm. B. 0,5mm C. 0,2 mm. D. 0,6mm Câu 20: Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,48 μm. Hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe hẹp đến vị trí vân tối thứ ba (kể từ vân trung tâm) có giá trị: A. 1,2 mm. B. 1,68 mm. C. 1,2 μm. D. 1,68 μm. Câu 21: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có A. vân tối thứ 6.B. vân sáng bậc 5.C. vân sáng bậc 6.D. vân tối thứ 5. Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600nm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1(mm), khoảng cách giữa màn chứa hai khe đến màn quan sát là 2(m). Khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp trên màn là A. 0,6mm B. 0,4mm C. 1mm D. 0,2mm Câu 23: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 0,5 μm. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc một tới vân tối thứ ba là A. 1,5 mm. B. 2 mm.C. 3 mm. D. 1 mm. Câu 24: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Trên màn, khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng A. 600 nm. B. 720 nm. C. 480 nm. D. 500 nm. Câu 25: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bởi một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 480 nm. Khoảng vân đo được trên màn là 0,48 mm. Vân sáng bậc 3 có hiệu khoảng cách đến hai khe sáng là A. 0,96 mm. B. 960 nm. C. 1,44 mm. D. 1440 nm.
- Câu 26. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thao ánh sáng, ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Hiệu khoảng cách từ hai khe hẹp F1, F2 đến vân tối thứ 4 là 9 7 A. 4λ . B. λ .C. 7λ.D. λ. 2 2 Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 500 nm. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là A. 0,5 mm.B. 1 mmC. 4 mmD. 2 mm Câu 28: Trong thí nghiệm Y – âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là 3m. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 là 6mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: A. 0,5 μm B. 0,5 mm C. 1,0 μm D. 0,6 μm Câu 29 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1mm, màn cách hai khe 1,2m, hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trên màn hứng, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 ở hai bên vân sáng trung tâm là 3,78mm. Bước sóng bằng A. 0,42m. B. 0,45m. C. 0,64m. D. 0,72m. Câu 30: Trong một thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, từ hai khe đến màn D = 1 m, người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2 mm. Tần số của bức xạ dùng trong thí nghiệm là A. 2,5.1014 Hz.B. 85.10 14 Hz. C. 7,5.1014 Hz.D. 9,5.10 14 Hz. Câu 31: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng A. 0,48 μm.B. 0,40 μm.C. 0,76 μm.D. 0,60 μm. Câu 32: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 0,9 m. Người ta quan sát trên màn được 9 vân sáng, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng xa nhau nhất là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm trên là A. 0,45 μm. B. 0,60 μm. C. 0,68 μm. D. 0,58μm. Câu 33. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là A. 9. B. 7. C. 6.D. 8. Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I – âng. Hai khe hẹp cách nhau 1 mm, khoảng cách từ màn quan sát chứa hai khe hẹp là 1,25 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,64 μm và λ2 = 0,48 μm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng màu với nó gần nó nhất là A. 3,6 mm.B. 4,8 mm.C. 2,4 mm.D. 1,2 mm. Câu 35: Thực hiện giao thoa khe Y-âng với hai bức xạ đơn sắc λ1 và λ2 thì khoảng vân tương ứng là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên màn quan sát, nằm cùng một phía so với vân trung tâm và cách nhai 3mm. Biết tại A là vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ, nếu vị trí vân sáng trùng nhau chỉ tính một vân sáng thì số vân sáng quan sát được trên đoạn AB (kể cả A và B) là A. 15 B. 18. C. 17. D. 16. Câu 36: Trong thí nghiệm Y-âng về ggiao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 0,525μm; λ2 0,675μm . Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a = 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m. Hỏi trên màn quan sát, xét một vùng giao thoa bất kì có bề rộng L = 18mm thì có thể có tối đa bao nhiêu vân tối? A. 5B. 4C. 6D. 3
- Câu 37: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng trắng có bước sóng từ 400 nm đến 750 nm. Bề rộng quang phổ bậc 1 lúc đầu đo được 0,7 mm. Khi dịch chuyển màn theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe một khoảng 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 đo được là 0,84 mm. Khoảng cách giữa hai khe là A. 1,5 mm B. 2 mm C. 1 mm D. 1,2 mm Câu 38: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng. Khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,64 λm; khoảng cách từ S đến màn chứa hai khe F1 và F2 là 60 cm; biết F1F2= a = 0,3 mm, khoảng cách từ F1 và F2 đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng Đ phải dịch chuyển một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu theo phương song song với màn quan sát để trên màn vị trí vân sáng bậc 2 trở thành vân tối thứ 2 ? A. 1,28 mm.B. 0,064 mm.C. 0,64 mm.D. 0,40 mm. Câu 39: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0,45 m và đánh dấu vị trí các vân sáng trên màn. Thay ánh sáng đó bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2 = 0,72 m và đánh dấu vị trí các vân tối trên màn thì thấy có những vị trí đánh dấu trùng nhau giữa hai lần. Tại vị trí đánh dấu trùng nhau lần thứ 2 kể từ vân trung tâm, thì bức xạ 1 cho vân sáng A. bậc 8. B. bậc 24. C. bậc 16. D. bậc 12. Câu 40. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt 0,4μm và 0,5μm. Trong khoảng giữa hai vân sáng liền kề có màu giống màu của vân sáng trung tâm có tổng cộng bao nhiêu vân sáng? A. 7 .B. 11.C. 9.D. 8. Câu 41: Thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với a = 1,5mm; D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1= 0,48μm và λ2=0,64μm. Trên bề rộng của màn L = 7,68mm( vân trung tâm nằm ở chính giữa khoảng đó) có số vị trí hai vân trùng nhau l A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 42: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng dài nhất là A. 417 nm. B. 570 nm. C. 714 nm. D. 760 nm. Câu 43: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, ban đầu khoảng vân là 1 mm. Khi di chuyển màn theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe để khoảng cách giữa màn và hai khe tăng thêm 40 cm thì khoảng vân lúc này là 1,28 mm. Biết khoảng cách giữa hai khe là a = 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. λ = 0,65 μm. B. λ = 0,56 μm. C. λ = 0,72 μm. D. λ = 0,45 μm. Câu 44: Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa Y âng, một người làm thí nghiệm xác định được kết quả : khoảng cách hai khe là 1,00 ± 0,01mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 100 ± 1 cm và khoảng vân là 0,50 ± 0,01mm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng A.0,60 0,02 µm B.0,50 0,02 µm C.0,50 0,01 µm D. 0,60 0,01 µm Câu 45: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khe hẹp phát đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,42 μm; λ2 = 0,56 μm và λ3 = 0,63 μm. Trên màn trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có cùng màu với vân sáng trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau chỉ tính một vân sáng thì số vân sáng đếm được là A. 21. B. 26. C. 23. D. 27. Câu 46: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 415 nm đến 760 nm.Trên màn quan sát, tại điểm N có đúng ba bức xạ cho vân sáng và một trong ba bức xạ đó là bức xạ màu vàng có bước sóng 580 nm. Bước sóng của một trong hai bức xạ còn lại có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 752 nm.B. 725 nm.C. 620 nm.D. 480 nm. Câu 47: Trong thí nghiệm khe I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng từ 390nm đến 760nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vị trí có hai vân sáng đơn sắc trùng nhau đến vân trung tâm là
- A. 2,28mm B. 2,34mm C. 1,52mm D. 1,56mm. Câu 48: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng đồng thời hai bức xạ 1 0,42m và 2 0,56m . Trên màn quan sát, hai điểm M, N nằm trên hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Giữa M và N còn có một vân khác cùng màu với vân sáng trung tâm. Xác định số vân sáng quan sát được trên đoạn MN? A. 11. B. 15. C. 13. D. 10. Câu 49: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là 1, 2 , với 2 = 1,6251 . Hai điểm M, N gần nhau nhất trên miền giao thoa đều có cùng đặc điểm là tại các điểm này, vân sáng của bức xạ 2 trùng với vân tối của bức xạ 1. Trong khoảng giữa hai điểm M, N, số vân sáng đơn sắc của bức xạ 2 là: A. 6. B. 8. C. 7. D. 9. Câu 50: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc gồm ánh sáng đỏ có bước sóng 684nm và ánh sáng lam có bước sóng 456nm. Trong khoảng giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm, nếu đếm được 6 vân sáng màu lam thì số vân sáng màu đỏ là A. 1B. 4C. 2D. 3 Câu 51. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với nguồn phát đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng 1 750 nm và bức xạ màu lam có bước sóng 2 450 nm. Trong khoảng giữa hai vân tối cạnh nhau, số vân sáng đơn sắc quan sát được là A. 3 vân đỏ và 5 vân lam. B. 2 vân đỏ và 4 vân lam. C. 4 vân đỏ và 2 vân lam. D. 5 vân đỏ và 3 vân lam. Câu 52: Giao thoa Y âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 thì trên đoạn thẳng MN có 21 vân sáng, M và 7 N là vị trí hai vân tối. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì tại M là một vân 2 6 1 giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN là A. 18. B. 17. C. 19. D. 20. Câu 53: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trên màn quan sát tại điểm M có vận sáng bậc 4. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn a sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần lượt có vân sáng bậc 5 và bậc k. k nhận giá trị nào sau đây : A. 6 B. 3 C. 2 D. 7 Câu 54: Trong thí nghiêm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên mà, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng ∆a thì tại đó tương ứng là vân sáng bậc k hoặc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2∆a thì tại M là: A. Vân sáng bậc 8 B. vân tối thứ 9 C. vân sáng bậc 9. D. vân sáng bậc 7. Câu 55: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y - âng với ánh sáng hẹp đơn sắc, màn quan sát đặt cách hai khe sáng đoạn 1,4 m. Trên màn quan sát tại vị trí M ta quan sát được vân sáng bậc 3, vân sáng này chuyển thành vân tối lần đầu khi ta giảm từ từ khoảng cách từ hai khe sáng đến màn một đoạn: A. 30 cm. B. 40 cm. C. 20 cm. D. 50 cm. Câu 56: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; 1 và 2. Tổng giá trị 1 2 bằng A. 1078 nm.B. 1080 nm. C. 1008 nm.D. 1181 nm. Câu 57: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Hai điểm M, N trên màn, ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm, lần lượt cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,5 mm và 35,5 mm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vị trí mà tại đó vân tối của bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1? A. 9B. 7C. 14D. 15
- Câu 58 : Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu ánh sáng trắng có bước sóng 380 nm đến 760nm. Trên màn quan sát , tồn tại vị trí mà tại đó có đúng năm bức xạ cho vân sáng ứng với các bước sóng à 540nm, 630nm ,1,2 ,3 .Giá trị nhỏ nhất trong ba bức xạ còn lại là A. 450nm . B. 420nm.C. 390nm. D. 756nm. Câu 59: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1,2 mm và khoảng cách giữa hai khe đến màn bằng 1,6 m. Chiếu áng các khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 6,4mm, bước sóng lớn nhất cho vân sáng tại M là A. 0,53 μm B. 0,69 μm. C. 0,6 μm D. 0,48 μm Câu 60. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục từ 415 nm đến 760 nm.Trên màn quan sát, tại điểm N có đúng ba bức xạ cho vân sáng và một trong ba bức xạ đó là bức xạ màu vàng có bước sóng 580 nm. Bước sóng của một trong hai bức xạ còn lại có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 620nmB. 750nm C. 480nmD. 725nm Câu 61: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 0,4 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 3 m. Nguồn sáng đặt trong không khí có bước sóng trong khoảng 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 27 mm. Giá trị trung bình của các bước sóng cho vân sáng tại M trên màn gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 547,6 nm B. 534,8 nm C. 570 nm D. 672,6 mn. Câu 62. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe S1, S2 là 0,5 mm. Màn E đặt sau hai khe S1S2 và song song với S1S2 cách S1S2 là 1,5 m. Ánh sáng thí nghiệm có dải bước sóng 0,41 μm ≤ λ ≤ 0,62 μm, Tại M trên màn E cách vân sáng trắng 1,1 cm, bức xạ cho vân sáng với bước sóng ngắn nhất gần giá trị nào nhất sau đây A. 0,52 μm.B. 0,42 μm.C. 0,45 μm.D. 0,61 μm. Câu 63. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng chiếu vào khe F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng 600 nm (bức xạ A) và λ. Trên màn quan sát, xét về một phía so với vân sáng trung tâm, trong khoảng từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 13 của bức xạ A có 3 vị trí mà vân sáng của hai bức xạ trên trùng nhau. Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 520 nm. B. 390 nm. C. 450 nm. D. 590 nm. Câu 64: Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có hai loại bức xạ λ1 = 0,5µm và λ2 với 0,68µm < λ2 < 0,72µm, thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 4 vân sáng màu đỏ λ2. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ λ1, λ2 và λ3 với λ3 = 6λ2/7, khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc? A. 74B. 89C. 105D. 59 Câu 65: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y- âng, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là D = 2m, nguồn sáng S ( cách đều 2 khe) cách mặt phẳng hai khe một khoảng d = 1m phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75μm. Bố trí thí nghiệm sao cho vị trí của nguồn sáng S, của mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 và của màn ảnh được giữ cố định còn vị trí các khe S1, S2 trên màn có thể thay đổi nhưng luôn song song với nhau. Lúc đầu trên màn thu được tại O là vân sáng trung tâm và khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3 mm. Sau đó cố định vị trí khe S1 tịnh tiến khe S2 lại gần khe S1một đoạn Δa sao cho O là vân sáng. Giá trị nhỏ nhất của Δa là A. 1,0 mm. B. 2,5 mm. C. 1,8 mm. D. 0,5 mm Câu 66: Trong thí nghiệm khe Y – âng ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vẫn sang nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy? A. 7B. 4 C. 5D. 6 Câu 67: Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe I–âng. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm, khoảng cách hai khe a =1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m, khoảng cách từ khe F đến mặt phẳng chứa hai khe là d =1 m. Cho khe F dao động điều hòa trên trục Ox vuông góc với trục đối xứng của hệ
- quanh vị trí O cách đều hai khe F1, F2với phương trình x cos 2 t (mm) .Trên màn, xét điểm M cách vân 2 trung tâm một khoảng 1 mm. Tính cả thời điểm t = 0, điểm M trùng với vân sáng lần thứ 2018 vào thời điểm A. 252(s) B. 504+ 1/2 (s)C. 252+ 1/6 (s). D. 252+ 1/12 (s) Câu 68: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 1,2 m. Đặt trong khoảng giữa hai khe và màn một thấu kính hội tụ sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe và cách đều hai khe. Di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, người ta thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh của S1 và S2 rõ nét trên màn đồng thời khoảng cách giữa hai ảnh của S1 và S2 trên màn ở hai vị trí đó cách nhau tương ứng là 0,4 mm và 1,6 mm. Bỏ thấu kính đi, chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc ta thu được hệ vân giao thoa trên màn có vân i = 0,72 mm. Bước sóng của ánh sáng bằng: A. 0,48 nm B. 0,6 m C. 480 nm D. 240 nm Câu 69: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng A. tăng cường độ chùm sángB. tán sắc ánh sáng C. nhiễu xạ ánh sángD. giao thoa ánh sáng Câu 70. Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì A. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song. B. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song. C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ. D. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ. Câu 71: Chiếu một chùm bức xạ hỗn hợp gồm 4 bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là 1 0,45 μm, 2 500 nm, 3 0,68 μm, 4 360 nm vào khe F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tiêu diện của thấu kính buồng tối, mắt người sẽ quan sát thấy A. 1 vạch màu hỗn hợp của 4 bức xạB. 2 vạch màu đơn sắc riêng biệt C. 3 vạch màu đơn sắc riêng biệt D. 4 vạch màu đơn sắc riêng biệt Câu 72: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng A. nhiễu xạ ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng. C. giao thoa ánh sáng. D. tăng cường độ chùm sáng. Câu 73. Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song? A. Hệ tán sắc. B. Phim ảnh. C. Buồng tối. D. Ống chuẩn trực. Câu 74: Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 250nm, 450nm, 650nm, 850nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số chùm sáng đơn sắc hội tụ sau khi qua thấu kính của buồng tối là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 75: Chiếu một chùm bức xạ hỗn hợp gồm 4 bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là 1 0,45 μm, 2 500 nm, 3 0,68 μm, 4 360 nm vào khe F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tiêu diện của thấu kính buồng tối, mắt người sẽ quan sát thấy A. 1 vạch màu hỗn hợp của 4 bức xạB. 2 vạch màu đơn sắc riêng biệt C. 3 vạch màu đơn sắc riêng biệt D. 4 vạch màu đơn sắc riêng biệt Câu 76. Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 250 nm, 450 nm, 650 nm, 850 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 77: Tia hồng ngoại A. là ánh sáng nhín thấy, có màu hồng B. được ứng dụng để sưởi ấm C. không truyền được trong chân không D. không phải là sóng điện từ
- Câu 78. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ. B. Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt, D. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia X. D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. Câu 79: Chọn đáp án sai về tia tử ngoại A. Tia tử ngoại bị thủy tinh hấp thụ mạnh B. Tia tử ngoại không có tác dụng nhiệt C. Vận tốc tia tử ngoại trong chân không là c ≈ 3.108m/s D. Tia tử ngoại được ứng dụng tìm vết nứt trên bề mặt kim loại Câu 80: Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây A. Lò sưởi điệnB. Màn hình vô tuyến điện C. Hồ quang điệnD. Lò vi sóng Câu 81. Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là A. tia hồngngoại. B. tia tử ngoại. C. tia gamma. D. tia Rơn-ghen. Câu 82. Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng A. từ vài nanômét đến 380 nm. B. từ 10−12 m đến 10−9 m. C. từ 380 nm đến 760 nm. D. từ 760 nm đến vài milimét. Câu 83: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9 m đến 3,8.10-7 m là A. tia tử ngoại. B. tia X. C. ánh sáng nhìn thấy. D. tia hồng ngoại. Câu 84: Dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 2.1013 Hz đến 8.1013 Hz. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong sóng điện từ? Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s A. Vùng tia Rơnghen B. Vùng tia tử ngoại C. Vùng tia hồng ngoại D. Vùng ánh sáng nhìn thấy Câu 85: Trong cách loại bức xạ: tia X, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; bức ạ có tần số lớn nhất là A. hồng ngoại B. đơn sắc màu lục C. tử ngoại D. tia X Câu 86: Trong thang sóng điện từ, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là: A. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn ghen. B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn ghen, tia tử ngoại. C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn ghen. D. tia Rơn ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. Câu 87: Tìm kết luận đúng khi nói về các dãy quang phổ trong quang phổ phát xạ của nguyên tử Hyđrô A. Dãy Paschen nằm trong vùng tử ngoại. B. Dãy Balmer nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. C. Dãy Balmer nằm trong vùng hồng ngoại. D. Dãy Lyman nằm trong vùng tử ngoại. Câu 88: Phát biểu nào sau đây không phải là các đặc điểm của tia Rơnghen ( tia X) ? A. Tác dụng mạnh lên kính ảnh B. Có thể đi qua lớp chì dày vài centimet C. Khả năng đâm xuyên mạnh D. Gây ra hiện tượng quang điện Câu 89: Tia X không có ứng dụng nào sau đây? A. Chữa bệnh ung thư. B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại. C. Chiếu điện, chụp điện. D. Sấy khô, sưởi ấm. Câu 90. Phát biểu nào sau đây về tia Rơn-ghen là sai? A. Tia Rơn – ghen không bị lệch trong điện trường và từ trường. B. Tia Rơn – ghen có tần số nhỏ hơn so với tia tử ngoại. C. Tia Rơn – ghen có đầy đủ tính chất của tia tử ngoại. D. Tia Rơn – ghen có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng nhìn thấy Câu 91: Phát biểu nào sau đây về quang phổ vạch là đúng? A. Quang phổ vạch chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát. B. Quang phổ vạch không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn phát. C. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
- D. Quang phổ vạch phát xạ gồm những vạch sáng riêng lẻ xen kẻ đều đặn. Câu 92: Chất nào sau đây phát ra quang phổ vạch phát xạ? A. Chất lỏng bị nung nóng.B. Chất rắn bị nung nóng C. Chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng.D. Chất khí nóng sáng ở áp suất thấp. Câu 93: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ vạch phát xạ : A. Là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. B. Là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. C. Ở cùng một nhiệt độ, quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau là như nhau. D. Do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. Câu 94: Trong thiên văn, để nghiên cứu về nhiệt độ, thành phần hóa học của mặt trời và các sao, người ta dùng phép phân tích quang phổ. Quang phổ của mặt trời và các sao mà ta quan sát được trên Trái Đất là A. Quang phổ vạch hấp thụ B. quang phổ liên tục xen kẽ với quang phổ vạch C. quang phổ liên tục D. quang phổ vạch phát xạ. D. Chiều quy ước của dòng điện xác định theo quy tắc bàn tay trái. Câu 95: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ. C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím. D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí. Câu 96: Điều nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa không khí mạnh. B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường. C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng làm đen kính ảnh . D. Cùng bản chất là sóng điện từ. Câu 97 : Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là A. không bị nước và thủy tinh hấp thụ . B. có khả năng đâm xuyên rất mạnh. C. gây ra hiện tượng quang điện ngoài với kim loại. D. có tác dụng nhiệt rẩt mạnh. Câu 98: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X A. có thể phản xạ trên các mặt kim loại, có thể khúc xạ, giao thoa và tạo được sóng dừng như mọi tính chất của sóng ánh sáng. B. đều được phát ra từ các vật bị nung nóng. C. trong chân không có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia gamma. D. có cùng bản chất với ánh sáng nhìn thấy. Câu 99. Tia tử ngoại được ứng dụng để kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại là dựa vào tác dụng A. đâm xuyên mạnh.B. làm phát quang nhiều chất. C. làm kích thích nhiều phản ứng hóa học.D. làm ion hóa các chất, làm đen kính ảnh. Câu 100. Khi bị nung nóng đến 3000oC thì thanh vonfam phát ra A. tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy. B. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn-ghen. C. tia tử ngoại, tia Rơn-ghen và tia hồng ngoại. D. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại. Câu 101. Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy. D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy. Câu 102. Nguồn nào sau đây không phát ra quang phổ liên tục? A. Đèn dây tóc phát sáng.B. Dây đồng nóng chảy phát sáng.
- C. Cục sắt nung nóng phát sáng.D. Khí hiđrô loãng trong ống thuỷ tinh phát sáng. Câu 103: Đặc điểm của quang phổ liên tục là: A. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng B. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng C. Phụ thuộc vào thành phần và cấu tạo của nguồn sáng D. Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng lớn của quang phổ liên tục Câu 104: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ? A. Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, về vị trí và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. B. Quang phổ vạch do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. C. Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng. D. Quang phổ vạch là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. Câu 105: Cho các nguồn sáng gồm 1. Dây tóc vônfram nóng sáng nằm trong bóng thủy tinh đã rút không khí đến áp suất rất thấp 2. Hơi Natri (Na) với áp suất rất thấp phát sáng trong ống phóng điện 3. Đèn hơi thủy ngân có áp suất vài atmotphe ( đèn cao áp ) dùng làm đèn đường Ngôn sáng nào cho quang phổ vạch A. cả ba B. chỉ 3 C. 2 và 3 D. chỉ 2 Câu 106: Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J A. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J. B. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng. C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó. D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó. Câu 107: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây sai? A. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. B. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau. C. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngắn cách nhau bởi những khoảng tối. D. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch làm, vạch chàm và vạch tím.