Đề trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Năm học 2018-2019

doc 109 trang thungat 3601
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_trac_nghiem_on_thi_vao_lop_10_mon_lich_su_nam_hoc_2018_20.doc

Nội dung text: Đề trắc nghiệm ôn thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Năm học 2018-2019

  1. ĐỀ TRẮC NGHIỆM ÔN THI VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế vì lí do nào sau đây? A. Thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh. B. Là nước thắng trận, chiếm được nhiều thuộc địa C. Bị Mĩ và phương Tây bao vây cấm vận. D. Đất nước bị tổn thất nặng nề do chiến tranh. Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế thông qua kế hoạch A. 5 năm lần thứ 3 B. 5 năm lần thứ 4 C. 5 năm lần thứ 5 D. 5 năm lần thứ 6 Câu 3.Thành tựu đánh dấu sự phát triển vượt bậc về khoa học kỹ thuật của Liên Xô trong thời kỳ khôi phục kinh tế (1945-1950) là A. chế tạo thành công bom nguyên tử B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo C. đưa con người bay vào vũ trụ D. chế tạo thành công tiên lửa đạn đạo Câu 4. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sự dụng vũ khí nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là A. khống chế các nước đồng minh. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ. Câu 5. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa nào sau đây? A. Đánh dấu sự thắng lợi của công cuộc khôi phục kinh tế. B. Mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. C. Phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ. D. Đạt thế cân bằng về vũ khí chiến lược với Mĩ. Câu 6. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực KHKT? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. 1
  2. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C.Phóng thành công tiên lửa đạn đạo D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất Câu 7. Thành tựu nổi bật về kinh tế mà Liên Xô đạt được trong thời kỳ xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là A. hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. trở thành công nghiệp đứng thứ hai thế giới. C. hoàn thành hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa công nghiệp D. công nông nghiệp được phục hồi và bước đầu phát triển. Câu 8. Chính sách đối ngoại của của liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của thế kỷ XX là A. mở rộng quan hệ, hợp tác kinh tế với các cường quốc. B. quan hệ với các nước CNXH, khước từ quan hệ với phương Tây. C. duy trì hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. bành trướng thế lực của phe CNXH. Câu 9. Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của Liên Xô đối với cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Là đồng minh tin cậy của các nước CNXH B. Là trụ cột của các nước trong cuộc đấu tranh vì hòa bình. C. Trở thành cầu nối giữa các nước với liên hiệp quốc. D. Trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới. Câu 10. Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô và các nước XHCN có tên gọi là gì? A.Tổ chức Hiệp ước Vác- sa- va. B. Hội đồng tương trơi kinh tế (SEV) C.Cộng đồng kinh tế Châu Âu EC D. Diễn đàn hợp tác Á Âu(ASEM). Câu 11. Sự kiện nào sau đây góp phần tăng cường sức mạnh về kinh tế giữa các nước XHCN? A. Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu được thành lập. B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập. C.Tổ chức hiệp ước Vác- sa va thành lập. 2
  3. D. Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. Câu 12. Kế hoạch khôi phục kinh tế đất nước ở Liên Xô diễn ra trong thời gian nào? A. Từ năm 1945 đến năm 1949 B. Từ năm 1946 đến năm 1949 C. Từ năm 1945 đến năm 1950 D. Từ năm 1947 đến năm 1951 Câu 13. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ tư trước thời hạn A 7 tháng B. 8 tháng C 9 tháng D. 10 tháng Câu 14. Sự kiện đánh dấu sự phát triển vượt bậc của nền khoa học –KT Liên xô vào năm 1949 A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử C. Liên Xô phóng thành công con tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga rin bay vòng quanh trái đất. D. Đưa nhà du hành vũ trụ Am- xtrong lên mặt trăng. Câu 15. Đến nữa đầu những năm 70 Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp A.Đứng đầu thế giới B. Đứng thứ hai thế giới( sau Mỹ ) C. Đứng thứ ba thế giới( sau Mỹ và Nhật Bản ) D. Đứng thứ tư thế giới( sau Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu ) Câu 16. Liên Xô phóng con tàu phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga rin lần đầu tiên bay vòng qu anh trái đất vào năm A. 1949 B.1957 C.1961 D.1969 Câu 17.Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX Liên Xô thực hiện chủ trương chính sách đối ngoại A. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới B. đối đầu với Mỹ và các nước Tây Âu C. muốn làm bạn với tất cả các nước D. hòa bình trung lập, tích cực 3
  4. Câu 18. Nét nổi bật của tình hình các nước Đông Âu trước chiến tranh thế giới thứ hai là A. hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc các nước tư bản Tây Âu. B. hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào Mỹ. C. hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào Liên Xô. D. hầu hết các nước Đông Âu đều là những nước tư bản lạc hậu. Câu 19. Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời nhằm A. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước TBCN. B. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN. C. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước ASEAN . D. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước Tây Âu. Câu 20. Hôi đồng tương trợ kinh tế được thành lập 8/1/1949 với sự tham gia của A. lúc đấu có 7 nước B. lúc đầu có 7 nước sau náy có thêm 4 nước (LX,Blan,An, Bun, Hung, Ru, Tiệp, M Cổ, Cba, CHDCĐ, VN) C. có 8 nước D. có 10 nước Câu 21. Nước giữ vai trò quân trọng trong hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) là A. Liên Xô B. Cộng hòa dân chủ Đức C. An ba ni D. Tiệp khắc. Câu 22.Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập phần lớn trong thời gian. A. 1944-1946 B. 1945- 1950 C. 1946-1947 D. 1947-1950 Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX. Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh tình hình Liên Xô vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX? A. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. 4
  5. B. Đi đầu thế giới về khoa học và công nghệ. C. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện. D. Chế độ chủ nghĩa xã hội sụp đổ. Câu 2. Người đã đề ra đường lối cải tổ ở Liên Xô vào tháng 3 năm 1985 là ai? A. Xta-lin. B.Goóc-ba-chốp. C.En-xin. D.Pu-tin. Câu 3. Mục đích quan trọng nhất của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương do chiến tranh gây ra. B. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. C. khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng. D. đưa Liên Xô trở thành một nước giàu mạnh nhất thế giới. Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là đường lối cải tổ về chính trị ở Liên Xô giữa những năm 80 của thế kỉ XX? A. Thực hiện chế độ tổng thống. B. Đa nguyên về chính trị. C. Dân chủ, công khai về mọi mặt. D. Đảm bảo quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản. Câu 5. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là do A. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973. B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. C. ảnh hưởng của các cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. D. xu thế hình thành một trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm Câu 6. Từ sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, bài học nào được rút ra cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước? A. Giữ vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản. B. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị. C. Xóa bỏ chế độ tập trung quan liêu bao cấp. D. Đổi mới chính trị hỗ trợ đổi mới kinh tế. 5
  6. Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Đánh dấu sự sụp đổ của lý tưởng chủ nghĩa xã hội. B. Là một tổn thất nặng nề cho phong trào cách mạng thế giới. C. Góp phần làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. D. Mỡ ra một chương mới trong Lịch sử Liên Xô. Câu 8. Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình hình kinh tế Liên Xô những năm 80 của thế kỉ XX ngày càng khó khăn là A. quan hệ Quốc tế căng thẳng. B. sự chống phá của các Đảng đối lập. C. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973. D. sự vươn lên của các nước Nhật Bản, Tây Âu. Câu 9. Người đề ra đường lối cải tổ ở Liên Xô là A. Xta- lin B. Lê- nin B. Gooc- ba- chốp D.En-xin Câu 10. Công cuộc cải tổ của liên Xô bắt đầu vào năm A. 1985 B. 1987 C. 1989 D. 1991 Câu 11. Hậu quả nghiêm trọng nhất của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là A. tệ tham nhũng quân liêu ngày càng trầm trọng. B. mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hòa đòi li khai. C. Kinh tế suy yếu. D. các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng. Câu 12. Cuộc đảo chính lật đổ Tổng thống Goop- ba- chốp diễn ra vào ngày A. 19-8-1991 B. 21-8-1991 C. 24-8-1991 6
  7. D. 25-8-1991 Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của chế độ XHCN ở liên bang Xô Viết sau 74 năm tồn tại. A. Cuộc đảo chính Goop –ba chốp thất bại. B. Cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời. C. Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động D. Goop – ba- chốp tuyên bố từ chức tổng thống ngày 25/12/1991, lá cờ Xô Viết trên ddienj Cremlin bị hạ xuống. Câu 14. Cho biết sự kiện lịch sử nào diễn ra vào ngày 25-12-1991 ở Liên Xô. A. Goop –ba chốp lên nắm quyền B. Đảng cộng sản Xô viết đảo chính C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập D. Goop –ba chốp tuyên bố từ bỏ chức tổng thống Câu 15. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập ngày A. 19-8-1991 B. 21-12-1991 C. 23- 12-1991 D.25-12-1991 Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA Câu 1. Ý nào không phải là yếu tố thuận lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, Phi, Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chủ Nghĩa phát xít thất bại, hầu hết các nước đế quốc bị tổn thất nặng nề do chiến tranh. B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạnh nhằm đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Chính đảng cách mạng được thành lập ở nhiều nước và trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng. D. CNXH trở thành hệ thống thế giới, là chỗ dựa vững chắc cho phong trào giải phóng dân tộc. 7
  8. Câu 2. Từ năm 1945, khu vực nào được coi là khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc? A. Nam phi B. Bắc Phi C. Đông Nam Á D. Mĩ- la tinh Câu 3. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ từ A. Giữa những năm 60 của thế kỷ XX B. Giữa những năm 70 của thế kỷ XX C. Giữa những năm 80 của thế kỷ XX D. Giữa những năm 90 của thế kỷ XX. Câu 4. Đóng góp lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của CNĐQ hàng loạt quốc gia được trao trả độc lập. B. đã góp phần làm phá sản “chiến lược toàn cầu” của Mĩ. C. nhiều nước CNXH ra đời. D. các nước Á, Phi, Mĩ la tinh tiến hành công cuộc xây dựng đất nước. Câu 5. Sự sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc được đánh dấu bởi việc A. ba nước Đông Dương giành được độc lập B. cách mạng Cu Ba năm 1959 giành thắng lợi. C. 17 nước châu Phi giành độc lập D. chế độ phân biệt chủng tộc ở các nước miền nam châu phi bị xóa bỏ. Câu 6. Quốc gia nào sau đây không giành được độc lập vào năm 1945? A. In- đô- nê-xi a B. Việt Nam C. Ấn Độ D. Lào. Câu 7. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thức tồn tại của chủ nghĩa thực dân diễn ra ở A. các nước Đông Nam Á. B. các nước Đông Bắc Á. 8
  9. C. các nước miền Nam châu Phi. D. các nước Mĩ- la –tinh. Câu 8. Nhiệm vụ của các nước Á, Phi, Mĩ- La- tinh sau khi giành được độc lập là A. củng cố nền độc lập, xây dựng và phát triển đất nước. B. chống lai sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. thành lập các liên minh khu vực, chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ. Câu 9. Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy tiến hành khởi nghĩa vũ trang thành lập chính quyền cách mạng dựa vào thời cơ khách quan nào? A. Phát Xít Đức đầu hàng lực lượng đồng minh B.Phát xít Nhật đầu hàng Nhật C.Nhật đảo chính Pháp D. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Câu 10: Chế độ độc tài thân Mĩ đã bị lật đổ ở Cu Ba vào ngày A. 1-1-1959 B.2-1-1959 C. 3-1-1959 D. 4-1-1959 Câu 11. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ từ A. giữa những năm 60 của thế kỷ XX C. giữa những năm 80 của thế kỷ XX B. giữa những năm 70 của thế kỷ XX D. giữa những năm 90 của thế kỷ XX Câu 12. Sự kiện 17 nước châu phi tuyên bố độc lập diễn ra vào năm A. 1950 B. 1960 C. 1970 D. 1980 Câu 13. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra chủ yếu ở những nước: A. Ăng gô- la, Mô- dăm –bích và Ghi- nê Bít –xao B. In- đô- nê-xi –a, Việt Nam, Lào C. Ai Cập , An giê-ri D. Dim-ba-bu-ê, Na-mi-bi-a, Nam Phi. 9
  10. BÀI 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á Câu 1: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì A. Các nước châu Á giành được độc lập. B. Hình thành các liên minh khu vực. C. Trở thành các trung tâm kinh tế mới của thế giới. D. Các nước Châu Á phát triển ổn định. Câu 2. Tình hình chính trị các nước châu Á trong suốt nửa sau thế kỉ XX là A. các nước yên ổn xây dựng và phát triển kinh tế B. hình thành các liên minh về kinh tế - văn hóa. C. diễn ra chiến tranh xâm lược, xung đột, li khai. D. bị Mĩ các nước phương Tây bao vây, cô lập. Câu 3.Quốc gia nào sau đây gọi là ‘con rồng” ở châu Á? A. Nhật Bản. B. Xin – ga – po. C . In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a. Câu 4. Quốc gia nào sau đây thực hiện thành công cuộc ‘cách mạng xanh’ trong nông nghiệp? A. Trung Quốc. B. Xin-ga-po. C . Ấn Độ. D. Thái Lan Câu 5. Nhiều người nhận định ‘thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á’ vì lý do nào sau đây? A. Hầu hết các nước châu Á đều giành được độc lập. B. Một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. C. Tình hình khu vực không ổn định, thường xuyên diễn ra xung đột. D. Ấn Độ thực hiện thanh công ‘cách mạng xanh’ trong nông nghiệp. Câu 6. Ngày 1 tháng 10 năm 1949, diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây? A. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. B. Thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ. C. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a giành được độc lập. 10
  11. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam A thành lập. Câu 7. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa quốc tế quan trọng nào sau đây? A. Kết thúc một trăm năm nô dịch của chủ nghĩa đế quốc. B. Kết thúc hơn 1000 năm thống trị của chế độ phong kiến. C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc hoàn toàn sụp đổ. D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Châu Âu sang châu Á. Câu 8. Người đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa năm 1949 là A. Tôn Trung Sơn. B. Mao Trạch Đông. C. Tưởng Giới Thạch. D. Chu Ân Lai. Câu 9. Đảng Cộng Sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa là vì lý do nào sau đây? A. Cuộc kháng chiến chống Nhật và nội chiến kết thúc. B. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. C. Đất nước lâm vào trình trạng không ổn định lâu dài về kinh tế, chính trị và xã hội. D. Đất nước trên đà phát triển mạnh mẽ về kinh tế. Câu 10 Ý nào sau đây không phải là nội dung đường lối cải cách mở- cửa của Trung Quốc năm 1978? A. Củng cố về chính trị làm trung tâm. B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc. C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. D. Thực hiện cải cách và mở cửa, hiện đại hóa đất nước. Câu 11. Sự khác nhau về nguyên tắc khi Trung Quốc tiến hành cải cách mở- cửa với Liên Xô khi thực hiện đổi mới đất nước là A. đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. B. xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. 11
  12. C. phát triển kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. D. cải cách toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội. Câu 12. Từ công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc năm 1978, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Đổi mới kính tế theo định hướng thị trường tư bản chủ nghĩa. B. Thực hiện chế độ dân chủ công khai về mọi mặt. C. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là kinh tế. D. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, trong tâm là chính trị. Câu 13: Hầu hết các nước châu Á giành được độc lập A. cuối những năm 40 của thế kỉ XX. B. cuối những năm 50 của thế kỉ XX. C. cuối những năm 60 của thế kỉ XX. D. cuối những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 14: Nhận xét nào là đúng với thành tựu Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách – mở cửa từ năm 1978 đến nay? A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Trung Quốc thoát khỏi khủng hoảng, đời sống nhân dân nâng cao. C. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế, chính trị chi phối thế giới. D. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội. Câu 15: Công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc và đường lối mở cửa ở Việt Nam có điểm gì giống nhau? A. Chú trọng phát triển kinh tế, văn hóa B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc riêng của từng nước. D. Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Câu:16: Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” đã A. giúp Trung Quốc bảo vệ được bản sắc văn hoa dân tộc B. tạo điều kiện để Trung Quốc xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội 12
  13. C. đưa Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh văn minh D. gây nên trình trạng hốn loạn trong cả nước Câu 17: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc thực dân, Ngoại trừ A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Triều Tiên. Câu 18: Nước duy nhất ở Châu Á được xếp vào hàng các nước công nghiệp phát triển nhất thế giới (G7) là A. Hàn Quốc. B. Trung Quốc. C. Xin ga po. D. Nhật Bản. BÀI 5 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Câu 1: Nét nổi bật về tình hình các nước Đông Nam Á trước chiến tranh thế giới thứ hai là A. hầu hết các nước (trừ Thái Lan)đều là thuộc địa của phương tây. B. nhiều nước đã giành được độc lập, bước đầu xây dựng đất nước. C. lệ thuộc nặng nề và trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước. Câu 2: Sự kiện nào được xem là ‘thời cơ’ cho các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền vào năm 1945? A. Phát xít Đức đầu hàng đồng minh. B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh. C. Liên hợp quốc được thành lập. D. Hội nghị các cường quốc họp ở I-an-ta. Câu 3: Phát xít Nhật đầu hàng, ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập là A. Mã Lai, Miến Điện, Lào. B. Mã Lai, Căm-pu-chia, Lào. C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. D. In-đô-nê-xi-a, Miến Điện, Lào. Câu 4: Yếu tố nào quyết định để nhân dân các nước Đông Nam Á đứng lên chớp thời cơ, tiến hành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, giành độc lập tự do cho đất nước? 13
  14. A. sự suy yếu của các nướcđế quốc và chính quyền tay sai. B. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước dân chủ tiến bộ. C. sự thắng lợi của phe đồng minh chống phát xít. D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc,giành độc lập tự do cho đất nước. Câu 5: Ngày 8 tháng 8 năm 1967, sự kiện nào đã diễn ra ở Đông Nam Á? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời. B. Thành lập khu vự mậu dịch tự do. C. Thành lập diễn đàn khu vực. D. Công đồng kinh tế ASEAN ra đời. Câu 6: Sự thay đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau khi giành được độc lập là A. sự ra đời của tổ chức ASEAN năm 1967. B. các nước ASEAN ra tuyên bố Ba-li năm 1976. C. thành lập diễn đàn khu vực (ARF) năm 1994. D. phát triển một số thành viên lên 10 nước năm 1999. Câu 7: Một trong những lí do dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. cùng hệ tư tưởng Mác-Lê nin. B. cùng có Đảnh cộng sản lãnh đạo. C. cùng mục tiêu xây dựng CNXH. D. cùng có yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Câu 8: Quốc gia nào sau đây Không thuộc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? A. Xin-ga-po. B. Ma-lai-xi-a. C .Căm-pu-chia D. Phi-líp-pin. Câu 9: Nguyên tắc hoạt động của ASEAN được xác định trong văn kiện nào sau đây? A. Tuyên bố Băng Cốc 1967. B. Tuyên bố Ba-li 1976. C . Tuyên bố ASEAN lần II 197. C. Bộ quy tắc ứng xử năm 2016 Câu 10: Mục tiêu hoạt động của ASEAN được xác lập trong tuyên bố Băng Cốc năm 1967 là gi? A. Đẩy mạnh sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước chủ nghĩa xã hội. 14
  15. B. Phát triển kinh tế văn hóa thông qua nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên. C. Hình thành một thị trường chung,xóa bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước. D. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc, hợp tác quốc tế về kinh tế. Câu 11: Nhận định ‘Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực’ phù hợp với thời gian nào trong quá trình phát triển của tổ chức ASEAN? A. Ngày 8-8-1967, hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời. B. Tháng 7-1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. C. Năm 1999, ASEAN, phát triển thành 10 nước thành viên. D. Tháng 7-1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN. Câu 12: Năm nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là A. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin, Brunây. B. Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin. C. Xingapo, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Mianma. D. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin, Việt Nam. Câu 13: Khi phát triển thành ‘ASEAN 10’, tổ chức này đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác A. quân sự B. chính trị C. kinh tế D. ngoại giao Câu 14: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. giành được độc lập. B. đạt nhiều thành tựu trong xây dựng kinh tế - xã hội. C. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). D. hợp tác cùng phát triển. Câu 15: Từ giữa những năm 1950 của thế kỉ XX, Đông Nam Á là khu vực chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi A. Chiến tranh lạnh. B. Chiến tranh Trung Đông. 15
  16. C . Chiến tranh triều tiên. C. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ. Câu 16: Khối quân sự được thành lập ở Đông Nam Á là A. ASEAN. B. NATO. C. SEATO. D. VACSAVA. Câu 18: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ giữa những năm 50 la A. phụ thuộc vào Mĩ B. chịu ảnh hưởng của Liên Xô và Trung Quốc. C. phụ thuộc vào Anh, Pháp. D. có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại Câu 19: Hiệp ước xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN có tên gọi là A. Tuyên bố Băng Cốc. B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác- Hiệp ước Ba-li. C. Hiệp ước ASEAN. D. Tuyên ngôn ASEAN. BÀI 6 CÁC NƯỚC CHÂU PHI Câu 1: Quốc gia nào mở đầu phong trào độc lập dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. An-giê-ri. B. Nam Phi. C. Ai Cập. D. Xu Đăng Câu 2: Thực trạng các nước Châu Phi sau khi thực hiện công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế, xã hội là A . phát triển B. vẫn đói nghèo, lạc hậu C . rất phát triển C. vẫn còn nhiều hạn chế, khuyết điểm Câu 3: Năm 1960 được gọi là “Năm châu phi” vì A. giải phóng khu vực Bắc phi. B. có 17 nước Châu Phi giành được độc lâp. C. lật đổ chế độ thực dân kiểu cũ. D. chủ nghĩa A-pác-thai bị xóa bỏ 16
  17. Câu 4:Thắng lợi lớn nhất trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở cộng hòa Nam Phi là gi? A. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối liên hiệp Anh. B. Nen-xơn-man-đê-la được trao trả tự do. C. Tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập. D. Năm 1993, chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ. Câu 5: ‘Chủ nghĩa Apacthai’ có nghĩa là A. chế độ độc tài quân sự. B. chế độ quân chủ chuyên chế. C. chế độ phân biệt giàu-nghèo. D. chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 6: Nhân vật nào sau đây gắn liền với cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam phi? A. Xta-lin. B. Mao Trạch Đông. C . Phi-đen- cát-xta-rô. D . Nen-xơn-man-đê-la. Câu 7: Khó khăn nào Không phải của châu Phi trong công cuộc xây dựng đất nước? A. Đói nghèo, lạc hậu. B. Bùng nổ dân số. C . Xung đột và nội chiến. D. Bị bao vây, cấm vận. Câu 8: Một trong những giải pháp để châu Phi giải quyết khó khăn về kinh tế, chính trị là A. đầu tư phát triển khoa học kỷ thuật. B. thành lập liên minh Châu Phi. C. phát triển các nghành công nghiệp nặng. D. đẩy mạnh hợp tác quốc tế về kinh tế Câu 9: Sự kiện đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ hoàn toàn ở châu Phi? A. Liên hợp quốc lên án chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai. B. Nen-xơn Man đê-la được trả tự do. C. Nen-xơn Man đê-la trở thành tổng thống người da đen đầu tiên ở Nam Phi. 17
  18. D. Chính quyền Nam Phi đưa ra Chiến lược kinh tế vĩ mô. Câu 10: Tội ác lớn nhất chủ nghĩa Apacthai gây ra cho nhân dân Nam Phi là A. sự bóc lột. tàn bạo người da đen B. gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi. C. Tước quyền tự do cua người da đen. D. phân biệt, kì thị chủng tộc với người da đen. Câu 11. Người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi trở thành tổng thống là ai? A. Nen-Xơn Man-đê-la B. Kô-phi An-nan C. Phi-đen Ca-xrơ-rô D. Mác-tin Lu-thơ King Câu 12: Chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu: “Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình châu Phi ngày càng (a) và (b)” (SGK lịch sử lớp 9 – trang 26) A. a – đói nghèo, b – nợ nần. B. a – khó khăn, b – không ổn định. C. a – đói nghèo, b – dịch bệnh. D. a – xung đột, b – đói nghèo. Câu 13: Điểm khác về mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Phi (AU) với Liên minh châu Âu (EU) là gì? A. Hình thành nhà nước chung . B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới. C. Hợp tác kinh tế và văn hóa D. Giải quyết các cuộc xung đột, khắc phục khó khăn về kinh tế. Câu 14: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu phi nổ ra sớm nhất ở vùng A. Bắc phi. B. Trung Phi. C. Nam Phi. D. Tây Phi. Câu 15. Cuộc đấu tranh cống chế độ A-pác – thai được tiến hành dưới sự lãnh đạo của A. Tổ chức “Đại hội dân tộc phi. B. Tổ chức thống nhất Châu Phi. 18
  19. C. Liên minh Châu Phi. D. Liên hợp quốc. Câu 16: Tên gọi tổ chức liên minh khu vực lớn nhất Châu Phi hiện nay là A. Liên bang Nam Phi. B. Đại hội dân tộc Phi. C . Tổ chức thống nhất Châu Phi. C. Liên Minh Châu Phi BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LA TINH Câu 1. Quốc gia nào được xem là " lá cờ đầu" trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La - tinh? A. Ha-i-ti B. Cu - ba C. Chi - lê D. Ni -ca-ra-goa Câu 2. Trong phong trào độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La - tinh được mệnh danh là A. "Lục địa mới trỗi dậy". B. "Lục địa bùng cháy". C. "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội". D. "Hòn anh hùng". Câu 3. Mục tiêu đấu tranh của phong trào độc lập dân tộc ở Mĩ La - tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chống chủ nghĩa thực dân cũ. B. chống chế độ phát xít. C. chống chế độ phân biệt chủng tộc.D. chống chủ nghĩa thực dân mới. Câu 4. Khó khăn nào không phải của Mĩ La - tinh trong công cuộc xây dựng đất nước từ đầu những năm 90 đến nay? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút. B. Nợ nước ngoài tăng nhanh. C. Bị Mĩ bao vây cấm vận. D. Nghèo tài nguyên thiên nhiên. Câu 5. Sự kiện ngày 26 - 7 - 1953 ở Cu - ba có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào? A. Mở đầu cho thắng lợi của Cách mạng Cu - ba. B. Thổi bùng ngọn lửa đấu tranh của nhân dân Cu - ba. C. Lật đổ chế độ độc tài, Cách mạng Cu - ba thắng lợi. D. Đánh dấu Cu - ba đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 6. Cách mạng Cu - ba thắng lợi (1961) có ý nghĩa quốc tế quan trọng nào? 19
  20. A. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ, giành độc lập thật sự. B. Mở ra kỉ nguyên độc lập và chủ nghĩa xã hội. C. Tạo điều kiện để Cu - ba xây dựng đất nước. D. Cắm mốc đầu tiên của chủ nghĩa xã hội ở Tây bán cầu. Câu 7. Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu - ba? A. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài. B. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp. C. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục. D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở xây đắp tình hữu nghị Việt Nam và Cu - ba? A. Trong chiến tranh cùng có chung kẻ thù. B. Cùng mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Chung nền văn minh nông nghiệp lúa nước. D. Cùng có Đảng Cộng sản lãnh đạo. Câu 9. Thành tựu kinh tế quan trọng nhất của Cu - ba trong công cuộc xây dựng đất nước? A. Công nghiệp có cơ cấu nghành hợp lí, nông nghiệp đa dạng. B. Công nghiệp đơn nhất khai thác, nông nghiệp độc canh trồng mía. C.Thực hiện công nghiệp hóa theo hướng xuất khẩu. D.Thực hiện "cách mạng xanh" trong nông nghiệp. Câu 10. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la-tinh diễn ra dưới hình thức nào? A. Đấu tranh chính trị . B. Đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công của công nhân. Câu 11. Sự kiện mở đầu phong trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mĩ la-tinh là A. cuộc cách mạng Cu - ba năm 1959. 20
  21. B. cuộc đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi. C. đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô - li - vi -a. D. bầu cử thắng lợi ở Chi - lê năm 1970. Câu12. Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ la- tinh những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX? A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ. B. Các chính phủ dân tộc - dân chủ được thành lập ở nhiều nước. C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ. D. Chế độ thực dân thân Mĩ bị sụp đổ hoàn toàn. Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh bằng bầu cử của khu vực Mĩ la-tinh đã thắng lợi ở đâu? A. Cu - ba. B. Ni-ca-ra-goa. C. Chi - lê. D. Cô-lôm-bi-a. Câu 14. Sự kiện nào mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu - ba? A. Cuộc tấn công vào pháo đài Môn - ca - đa năm 1953. B. Phi - đen - Cát - xtơ - rô sang Mê -hi -cô. C. Phi - đen - Cát - xtơ - rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước trở về nước trên con tàu " Gran - ma". D. Cu - ba tiêu diệt gọn 1300 tên lính đánh thuê của Mĩ đổ bộ tại bãi biển Hi - rôn. Câu 15. Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu - ba đã giành được thắng lợi vào ngày tháng năm nào? A. Ngày 01 tháng 01 năm 1956. B. Ngày 01 tháng 01 năm 1957. B. Ngày 01 tháng 01 năm 1958. D. Ngày 01 tháng 01 năm 1959. Câu 16. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu - ba? A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu ngành hợp lí. B. Xây dựng được một nền nông nghiệp đa dạng. C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển. 21
  22. D. Nền công nghiệp quân sự phát triển hùng hậu. Câu 17. Thắng lợi của cách mạng Cu - ba đã tác động như thế nào trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ la-tinh? A. Lôi kéo nhiều tầng lớp nhân dân tham gia. B. Phong trào diễn ra liên tục hơn. C. Phong trào diễn ra sôi nổi hơn. D. Các phong trào diễn ra sôi nổi, quyết liệt, mạnh mẽ hơn. Câu 18. Lãnh tụ Phi - đen - Cát - xtơ - rô có đóng góp quan trọng nào cho phong trào giải phóng dân tộc ở Cu - ba? A. Đưa Cu - ba trở thành nước dân chủ tiến bộ. B. Khởi xướng phong trào cách mạng văn hóa ở Cu - ba. C. Đưa nền kinh tế Cu - ba phát triển một cách nhanh chóng. D. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang lật đổ chế độ độc tài Batixta. Câu 19. Bằng cả trái tim và tình cảm chân thành Phi - đen và nhân dân Cu - ba luôn ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam A. "Vì Việt Nam, Cu - ba sẵn sàng hiến cả máu". B. "Vì Việt Nam, Cu - ba sẵn sàng chiến đấu". C. " Vì Việt Nam, Cu - ba sẵn sàng hi sinh". D. " Vì Việt Nam, Cu - ba sẵn sàng ủng hộ". BÀI 8: NƯỚC MĨ Câu 1. Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ A. bị tàn phá và thiệt hại nặng nề. B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu khác. C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. D. nhanh chóng được khôi phục và phát triển. Câu 2. Yếu tố chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế giữa Mĩ và Nhật Bản là A. nhờ thu được nguồn lợi nhuận từ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. áp dụng thành công tiến bộ của cách mạng khoa học - kĩ thuật. 22
  23. C. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. truyền thống văn hóa lâu đời, giáo dục phát triển. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào kiểm soát 3/4 dự trữ vàng của thế giới? A. Nhật. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ Câu 4. Yếu tố nào phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Liên minh hợp tác với nhiều nước tư bản. C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. Câu 5. Hai Đảng nào thay nhau cầm quyền ở nước Mĩ? A. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa. B. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ. C. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa. D. Đảng Bảo thủ và Đảng Cộng hòa. Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Mĩ đã đề ra chiến lược gì? A.Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược đàn áp. C. Chiến lược viện trợ. D. Chiến lược tổng lực. Câu 7. Ý nào không phải là mục đích của việc Mĩ ban hành các đạo luật phản động? A. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động. B. Chống lại phong trào đình công. C. Hỗ trợ tài chính cho những người thất nghiệp. D. Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi bộ máy nhà nước. Câu 8. Tham vọng của Mĩ trong "Chiến lược toàn cầu" là A. dẫn đầu thế giới về kinh tế. B. đi đầu về khoa học công nghệ. C. bảo vệ hòa bình nhân loại.D. thống trị thế giới. Câu 9. Thực hiện "Chiến lược toàn cầu" Mĩ đã vấp phải thất bại nặng nề nhất ở đâu? A. Trong cuộc chiến tranh Triều Tiên. B. Trong cuộc chiến tranh chống Cu - ba. 23
  24. C. Trong cuộc chiến tranh Trung Quốc. D. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 10. Nội dung nào không phải là chính sách đối ngoại của Mĩ sau năm 1945? A. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. B. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc. C. Hợp tác toàn diện với Liên Xô. D. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 11. Năm 1973, kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái là do A. bị cạnh tranh bởi các nước Tây Âu và Nhật Bản. B. Mĩ thực hiện cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới. D. các nước Mĩ La - tinh giành độc lập nên không có thị trường tiêu thụ. Câu 12. Nguồn gốc gây nên sự không ổn định xã hội Mĩ? A. Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng. B. Mĩ thường xuyên tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược. C. Sự giàu nghèo chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội. D. Tài nguyên, khoáng sản thiếu nhiều loại quan trọng như dầu mỏ. Câu 13. Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến địa vị kinh tế của Mĩ suy giảm? A. Sự vươn lên, cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản. B. Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng. C. Hệ thống tài chính, tiền tệ bị rối loạn. D. Chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí. Câu 14. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. áp dụng thành công tiến bộ của cách mạng khoa học - kĩ thuật. C. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. có truyền thống văn hóa lâu đời, giáo dục phát triển. Câu 15. Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ được coi là 24
  25. A. nền kinh tế chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giói. B. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới. C. trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 16. Biểu hiện nào không phải sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới. B. Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Nhật bản cộng lại. C. Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. D. Đồng đô la là đồng tiền giao dịch quốc tế. Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ? A. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Vai trò điều tiết của nhà nước. D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 18. Từ sự phát triển kinh tế Mĩ trong những năm 1950 - 1973, Việt Nam học tập kinh nghiệm nào cho công cuộc xây dựng kinh tế đất nước hiện nay? A. Khai thác tài nguyên có giá trị phục vụ nền kinh tế. B. Tìm kiếm thị trường đầu tư ở các nước đang phát triển. C. Xuất khẩu hàng nông, thủy sản để tăng nguồn thu ngoại tệ. D. Áp dụng khoa học - kĩ thuật hiện đại để tăng năng suất lao động. Câu 19. Vì sao Mĩ thực hiện "Chiến lược toàn cầu"? A. Mĩ có sức mạnh về quân sự. B. Mĩ có thế lực về kinh tế C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 20. Liên minh quân sự nào dưới đây không phải do Mĩ lập ra? 25
  26. A. NATO. B. VACSAVA. C. SEATO. D. CENTO. BÀI 9: NHẬT BẢN Câu 1. Ý nào không phải tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Lần đầu tiên trong lịch sử bị quân đội nước ngoài chiếm đóng. C. Đất nước bị chia thành nhiều khu vực để giải lực lượng phát xít. D. Bị mất hết thuộc địa và đứng trước nhiều khó khăn bao trùm cả nước. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị quân đội của nước nào chiếm đóng? A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp. Câu 3. Nội dung nào không phải của cải cách dân chủ được tiến hành ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ban hành hiến pháp mới có nhiều nội dung tiến bộ. B. Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh, C. Thực hiện cải cách ruộng đất. D. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Câu 4. Những cải cách sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo nên chuyển biến quan trọng nào ở Nhật Bản? A. Chuyển từ xã hội quân phiệt sang xã hội tư bản. B. Chuyển sang xã hội chủ nghĩa. C. Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. D. Tiếp tục duy trì chế độ quân phiệt. Câu 5. Trong những năm 1950 - 1960, tốc độ tăng trưởng công nghiệp của Nhật Bản bình quân hàng năm đạt A. 9,6%. B. 11,9%. C. 13,5%. D. 15% Câu 6. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự phát triển "thần kì" Nhật Bản là 26
  27. A. vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển. B. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2. C. thu được nhiều lợi nhuận từ Chiến tranh thế giới thứ hai. D. được đặt dưới "ô bảo hộ hạt nhân" của Mĩ. Câu 7. Nội dung nào thể hiện chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau khi bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Viện trợ cho các nước. B. Khống chế các nước nhận viện trợ. C. Thực hiện chính sách thù địch đối với phương Tây. D. Lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ về chính trị và an ninh. Câu 8. Điểm khác về nguyên nhân phục hồi và phát triển kinh tế của Nhật Bản với Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đề cao kỉ luật, coi trọng tiết kiệm. B. Sự quản lí hiệu quả của nhà nước. C. Áp dụng khoa học kĩ thuật. D. Dựa vào sự giúp đỡ của Mĩ. Câu 9. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để A. cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ. B. tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế. C. cạnh tranh với Mĩ, chi phối các nước Tây Âu. D. trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Câu 10. Khoảng thời gian nào Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới? A. Những năm 50 thế kỉ XX. B. Những năm 60 thế kỉ XX. C. Những năm 70 thế kỉ XX. D. Những năm 80 thế kỉ XX. Câu 11. Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản những năm 70 của thế kỉ XX, một trong những kinh nghiệm Việt Nam đã vận dụng thành công vào công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là 27
  28. A. đầu tư phát triển ngành công nghiệp nặng. B. đầu tư phát triển ngành công nghiệp dân dụng. C. tiếp thu có chọn lọc những giá trị tiến bộ của thế giới. D. chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 12. Hiến pháp mới của Nhật Bản được ban hành vào thời gian nào? A. Năm 1945. B. Năm 1946. C. Năm 1947. D. Năm 1948. Câu 13. Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiên ( 6-1950). C. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( những năm 60 của thế kỉ XX). D. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu - ba. Câu 14. Biểu hiện nào là rõ nhất về sự " thần kì" của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhật Bản đứng thứ hai thế giới ( sau Mĩ) về tổng sản phẩm quốc dân. B. Đáp ứng được trên 80% nhu cầu lương thực thực phẩm cho cả nước. C. Những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. D. Từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành siêu cường kinh tế đứng thứ hai thế giới. Câu 15. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973? A. Sự phát triển nhảy vọt. B. Sự phát triển vượt bậc. C. Sự phát triển thần kì. D. Sự phát triển to lớn. Câu 16. Yếu tố nào được Nhật Bản rất coi trọng để đẩy nhanh sự phát triển " thần kì" của kinh tế? A. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật. 28
  29. B. Đầu tư ra nước ngoài. C. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. D. Bán các bằng phát minh, sáng chế. Câu 17. Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bài học nào Việt Nam chú trọng nhất trong xây dựng đất nước hiện nay? A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước. C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài . D. Các công ty năng động có tầm nhìn xa. Câu 18. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau năm 1945 là với các nước A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á. Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã kí kết với Mĩ hiệp ước nào? A. An ninh Mĩ - Nhật. B. Hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa. C. Hạn chế vũ khí tấn công chiến lược. D. Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt. BÀI 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai các nước Tây Âu đã dựa vào đâu để phục hồi và phát triển kinh tế? A. Dựa vào nội lực của các nước Tây Âu. B. Dựa vào các thuộc địa. C. Nhận viện trợ của Mĩ theo "Kế hoạch phục hưng châu Âu". D. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. Câu 2. Năm 1949, Mĩ lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương ( NATO) nhằm A. chống lại các nước Đông Âu. B. chống lại Trung Quốc và Việt Nam. C. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. 29
  30. Câu 3. Nội dung nào không phải chính sách đối nội của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thu hẹp các quyền tự do, dân chủ. B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ. C. Xóa bỏ các cải cách tiến bộ. D. Ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ. Câu 4. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Tây Âu trở thành A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới. D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Câu 5. Tổ chức nào đánh dấu sự khởi đầu của quá trình liên kết giữa các nước Tây Âu? A. Cộng đồng than - thép châu Âu. B. Cộng đồng kinh tế châu Âu. C. Cộng đồng châu Âu. D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. Câu 6. Nội dung nào không phải là nguyên nhân liên kết khu vực ở châu Âu? A. Có chung nền văn minh, nền kinh tế không cách biệt nhau lắm. B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. C. Đoàn kết để chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. Muốn thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. Câu 7. EC là viết tắt của tổ chức nào? A. Cộng đồng than - thép châu Âu. B. Cộng đồng kinh tế châu Âu. C. Cộng đồng châu Âu. D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. Câu 8. Tính đến năm 2004, Liên minh châu Âu (EU) gồm mấy thành viên? A. 24 nước thành viên. B. 25 nước thành viên. C. 26 nước thành viên. D. 27 nước thành viên. Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 30
  31. A. Các nước đều bị tàn phá nặng nề. B. Thu lợi nhuận khổng lồ từ buôn bán vũ khí. C. Bị chủ nghĩa phát xít chiếm đóng. D. Sản xuất công, nông nghiệp bị sa sút nghiêm trọng. Câu 10. Sự trỗi dậy của Liên minh châu Âu (EU) tác động đến việc hình thành xu hướng nào trong quan hệ quốc tế? A. Xu hướng thế giới đa cực. B. Xu hướng thế giới đơn cực. C. Xu hướng thế giới hai cực. D. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm. Câu 11. Sự kiện đánh dấu bước phát triển vượt bậc của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu là A. các quyết định được thông qua tại Hội nghị cấp cao Ma - xtrich (Hà Lan). B. phát hành đồng tiên chung châu Âu với tên gọi là đồng ơrô (EURO). C. ra đời cộng đồng kinh tế châu Âu (viết tắt là EEC). D. đổi tên mới là Liên minh châu Âu (viết tắt là EU). Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu thực hiện chính sách chủ yếu nào đối với các thuộc địa cũ của mình ? A. Đối thoại, hòa dịu. B. Hợp tác về quân sự. C. Quay trở lại xâm lược. D. Hợp tác trên một số lĩnh vực. Câu 13. Kế hoạch phục hưng châu Âu được thực hiện vào thời gian nào? A. Năm 1945. B. Năm 1946. C. Từ năm 1948 đến năm 1951. C. Từ năm 1950 đến năm 1955. Câu 14. Khi nhận được tiền kế hoạch phục hưng châu Âu, quan hệ giữa các nước Tây Âu và Mĩ như thế nào? A. Các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. B. Các nước Tây Âu bình đẳng với Mĩ. 31
  32. C. Mĩ phụ thuộc vào các nước Tây Âu. D. Mĩ và Tây Âu đối địch với nhau. Câu 15. Nội dung nào không phải là Nguyên nhân khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế? A. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ . B. Cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. C. khẳng định sức mạnh về quân sự. D. thành lập nhà nước chung châu Âu. Câu 16. Liên minh châu Âu là tổ chức có tính chất gì? A. Liên minh quân sự. B. Liên minh kinh tế - chính trị. C. Liên minh giáo dục - văn hóa - y tế. D. Liên minh về khoa học. Câu 17. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? A. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. B. Chống Liên Xô. C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức. Câu 18. Vì sao nói " Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"? A. Số lượng thành viên nhiều, có tiềm lực kinh tế, tổ chức chặt chẽ. B. Quan hệ hầu hết với các quốc gia trên thế giới. C. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. D. Chiếm 1/4 GDP của toàn thế giới. Câu 19. Nước Đức tái thống nhất vào thời gian nào? A. Tháng 10/1990. B. Tháng 10/1991. C. Tháng 10/1992. D. Tháng 10/1993. 32
  33. Bài 11. Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh cuộc chiến tranh thế giới thứ hai a. bắt đầu bùng nổ. b. đang diễn ra quyết liệt. c. bước vào giai đoạn kết thúc. d. đã kết thúc. Câu 2. Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ của các quốc gia nào? a. Anh, Pháp, Mỹ. b.Anh, Pháp, Liên xô. c. Liên xô, Mỹ, Anh. d. Liên xô, Mỹ Pháp. Câu 3. Nội dung nào không phải của hội nghị Ianta? a. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa 2 cường quốc Liên Xô và Mỹ. b. Mỹ thực hiện kế hoạch Mác san. c. Liên minh chống Phát xít. d. Thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 4. Theo thỏa thuận của Ian ta, Đông nam á thuộc phạm vi ảnh hưởng của a. Liên xô. B. Trung quốc. c. Mỹ. d. Các nước phương Tây. Câu 5. Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là a. duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, nhân đạo và nhiều lĩnh vực khác. b. hợp tác về khoa học – kỷ thuật. c. hợp tác quốc tế chống chiến tranh xâm lược. d. tuân thủ các nguyên tắc chung sống hòa bình. Câu 6. Trụ sở chính của Liên hợp quốc hiện nay đóng ở đâu? a. Luân đôn(Anh). b. Bruc – xen(Bỉ). c. Pa ri(Pháp). d. Niu Oóc(Mỹ). Câu 7. Năm nước là ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp Quốc hiện nay là a. Mỹ, Anh, Pháp, Ấn Độ, Nhạt bản. b. Liên xô, Mỹ, Anh, Pháp, Đài loan. c. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nga. d. Nga, Mỹ, Anh, Trung Quốc, Nhật. Câu 8. Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với 33
  34. a. phong trào công nhân Quốc tế. b. Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa. c. phong trào giải phóng dân tộc. d. các nước thuộc phong trào không liên kết. Câu 9. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh(tháng 12/1989) là a. nền kinh tế đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. b. suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên trên nhiều mặt. c. hai nước phải tập trung giải quyết vấn đề nội bộ của mình. d. Trật tự Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu hướng phát triển của thế giới từ khi chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000? a. Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. b. Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy kinh tế làm trọng điểm. c. Trật tự thế giới đơn cực được thiết lập. d. Thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm. Câu 11. Xu thế chung của thế giới ngày nay là a. hòa hoãn, hòa dịu cùng hợp tác phát triển. b. hòa bình, ổn định cùng hợp tác phát triển. c. vừa hợp tác, vừa đấu tranh. d. Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển. Câu 12. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc mà Việt nam vận dụng có hiệu quả để bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay là gì: a. Hợp tác các bên cùng có lợi. b. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình. c. Không can thiệp vào nội bộ của nhau. d. Đẩy mạnh hoạt động hàng hải. Câu 13. Để giừ gìn hòa binh, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì? a. Thành lập Liên hợp quốc. b. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh. 34
  35. c. Phân chia khu vực chiếm đóng, phạm vi ảnh hưởng của các nước. d. thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận. Câu 14. Theo sự thỏa thuận của hội nghị Ianta( từ 4- 12/4/1945), Việt nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào? a. Các nước phương tây. b. Pháp. c. Liên xô. d. Mỹ. Câu 15. Việt nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc vào thời gian nào? a. 8/1977. b. 9/1977. c. 6/ 1987. d. 9/ 1987. Câu 16. Sau chiến tranh lạnh, dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật, các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc a. lấy quân sự làm trọng điểm. b. lấy chính trị làm trọng điểm. c. lấy kinh tế làm trọng điểm. d. lấy văn hóa,giáo dục làm trọng điểm. Câu 17. Sau khi thế “hai cực Ianta” bị phá vỡ, Mĩ có chủ trương gì? a. Thiết lập một trật tự thế giới mới đa cực. b. Biến Liên xô thành đồng minh đắc lực của mình. c. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây, Nhật bản. d. Thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối và thống trị. Câu 18. Tại sao gọi là “trật tự ha icực Ianta”? a. Đại diện hai nước phân chia khu vực ảnh hưởng. b. Tại hội nghị Ianta, Liên xô và Mỹ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe. c. Tại hội nghị Ianta, các nước tham gia hội nghị đã xảy ra nhiều xung đột. d. Các nước tham gia hội nghị đã tạo điều kiện hình thành một trật tự thế giới mới. Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là hậu quả của “chiến tranh lạnh”? a. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. b. Các cường quốc phải chi một khoản tiền khổng lồ để chế tạo và sản xuất vủ khí. c. Các nước hợp tác cùng phát triển. d. Nhân dân các nước Châu á, Châu Phi chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật. Câu 20. Nội dung nào sau đây không có trong hội nghị Ianta? 35
  36. a. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. b. Liên xô sẽ tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở Châu âu từ 2 đến 3 tháng. c. Thỏa thuận đóng quân tại các nước để giải giáp phát xít. d. Mỹ và Liên xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác. Câu 21. Mỹ và Liên xô chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vào thời gian nào? a. Năm 1988. b. Năm 1989. c. Năm 1990. d. Năm 1991. Bài 12. Câu1. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật lần 2 từ những năm 40 của thế kỷ XX là a. Pháp. b. CHLB Đức. c. Mĩ. d. Nhật bản. Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai từ những năm 40 của thế kỷ XX xuất phát từ a. nhu cầu về lương thực, thức phẩm của người dân ngày một lớn. b. đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. c. sự phát triển mạnh của các ngành sản xuất công nghiệp. d. các ngành dịch vụ phát triển và mở rộng. Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai là a. quá trình đổi mới công nghệ. b. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. c. chuyển từ nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất đại cơ khí. d. cho ra đời hệ thống công nghệ điện, cơ khí. Câu 4. Ý nghĩa quan trọng nhất mà cuộc “cách mạng xanh” đem lại cho nhân loại là a. giúp nhiều nước khắc phục tình trạng thiếu lương thực kéo dài trong nhiều thế kỷ. b. tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. c. hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp, tạo sản phẩm xuất khẩu. d. đưa nông nghiệp trở thành ngành sản xuất chính ở nhiều nước. Câu 5. Một trong những nguồn năng lượng mới được phát minh ra trong cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai là 36
  37. a. năng lượng mặt trời. b. năng lượng than đá. c. năng lượng dầu mỏ. d. năng lượng khí đốt. Câu 6. Cuộc cách mạng xanh diễn ra trong những lĩnh vực nào? a. Nông nghiệp. b. Khoa học cơ bản. c. Thông tin liên lạc và giao thông. d. Công nghệ thông tin. Câu 7. Nội dung nào không phải ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai? a. Mạng lại những tiến bộ phi thường. b. Đạt những thành tựu kỳ diệu và thay đổi to lớn trong cuộc sống. c. Như cột mốc chói lọi trong văn minh nhân loại. d. Tự động hóa sản xuất trở nên phổ biến. Câu 8. Đâu là mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai? a. Làm thay đổi cơ cấu dân cư. b. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu. c. Chế tạo những loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá lớn. d. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực. Câu 9. Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần hai với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì? a. Mọi phát minh kĩ thuật xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống. b. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứa khoa học. c. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ kinh nghiệm cuộc sống. d. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các nghành khoa học cơ bản. Câu 10. Nội dung tổng quát của kỹ thuật là gì? a. Cải tiến việc tổ chức sản xuất. 37
  38. b. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất. c. Cải tiến việc quản lý sản xuất. d. Cải tiến quan hệ sản xuất. Câu 11. Nước nào mở đầu kỹ nguyên chinh phục vũ trụ? a. Mĩ. b. Liên xô. c. Nhật. d. Trung Quốc. Câu 12. Sáng chế về vật liệu mới quan trọng hàng đầu là gì? a. Chất Poolime. b. Hợp kim. c. Nhôm. d. Vải tổng hợp. Câu 13. Trước những thách thức lớn của xu thế toàn cầu hóa Việt nam cần phải làm gì để tận dụng những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực? a. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ. b. Đi tắt đón đầu những thành tựu công nghệ, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. c. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến. d. Tiếp thu, ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, giữ vững chủ quyền độc lập. Câu 14. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa? a. Cơ cấu các nước có sự chuyển biến. b. Đặt ra yêu cầu sự cần thiết để nâng cao sức cạnh tranh. c. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. d. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. Câu 15. Nội dung nào không phải là hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học – kĩ thuật? a. Việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống. b. Nạn ô nhiễm môi trường. c. Tỷ lệ dân cư trong nông nghiệp, công nghiệp giảm dần, tỷ lệ cơ cấu trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên. d. Xuất hiện các tai nạ lao động, giao thông và dịch bệnh ở các nước. Bài 13. Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước có vị trí đầu tiên trong hệ thống XHCN là 38
  39. a. Liên xô. b. Trung Quốc. c. Mông cổ. d. Cu ba. Câu 2. Ý nào sau đây không thuộc các nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000? a. Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới. b. Hình thành trật tự thế giới hai cực trong quan hệ quốc tế. c. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới giành nhiều thắng lợi to lớn. d. Nhiều khu vực trên thế giới bùng nổ các cuộc xung đột sắc tộc. Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở khu vực nào? a. Bắc Phi. b. Mixlatinh. c. Đông nam á. d. Đông bắc á. Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là kết quả của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau năm 1945? a. Sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc. b. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi. c. Các nước ngày càng tích cực tham gia và có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị thế giới. d. Sau khi độc lập các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 5. Nét nổi bật của hệ thống tư bản chủ nghĩa sau chiến tranh thế giới thứ hai là a. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển tương đối nhanh. b. Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất với âm mưu làm bá chủ thế giới. c. Các nước tư bản đều chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược. d. Nhật bản trở thành hai trung tâm kinh tế lớn của thế giới. Câu 6. trong quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến 1989, trật tự thế giới được xác lập có đặc điểm gì? a. Chia thành 2 phe nhưng có sự thống nhất. b. Chia thành hai phe trong tình trạng đối đầu căng thẳng. c. Chuyển sang xu thế hòa hoãn, đối thoại. d. Mĩ vươn lên trở thành một cực đối lập với thế giới. Câu 7. Thế giới chuyển dần sang xu thế hòa hoãn, đối thoại sau sự kiện nào? 39
  40. a. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973. b. Liên xô tiến hành công cuộc cải tổ(3/1985). c. Mỹ và Liên xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh(12/1989). d. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên xô sụp đổ(12/1991). Câu 8. Ý nào không đúng với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai? a. Diễn ra đầu tiên ở Anh. b. Bắt đầu từ những năm 40 của thế kỷ XX. c. Đạt được những tiến bộ phi thường với những thành tựu kỳ diệu. d. Là nhân tố có ý nghĩa quyết định với sự tăng trưởng kinh tế. Câu 9. Nhân tố nào đã chi phối và tác động sâu sắc đến quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến 1991? a. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. b. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần hai. c. Sự hình thành hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa, đối đầu gay gắt. d. Sự lớn mạnh của phong trào cách mạng thế giới. Câu 10. Sự chuyển biến lớn nhất trong quan hệ quốc tế từ năm 1991 là gì? a. các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng trầm trọng. b. Trật tự thế giới cũ đã tan rã và một trật tự thế giới mới đang hình thành. c. Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược lấy kinh tế làm trọng điểm. d. Các nước trong phe tư bản chủ nghĩa vươn lên mạnh mẽ, đứng đầu là Mĩ. Câu 11. Xu thế chung của thế giới ngày nay là a. đối đầu về kinh tế, cạnh tranh gay gắt. b. liên minh chính trị để nhất thể hóa. c. Hòa bình, ổn đinh, hợp tác phát triển. d. Chạy đua vũ trang tạo vị thế cho mỗi quốc gia. Câu 12. Chủ nghĩa A - pac-thai bị xóa bỏ ở đâu? a. Mĩlatinh. b. Nam phi. c. Trung đông. d. Châu phi. Câu 13. Địa danh nào sau đây chưa phải là trung tâm tài chính của thế giới tư bản trong những năm 70 của thế kỷ XX? 40
  41. a. Mỹ. b. Nhật bản. c. Tây âu. d. Nam âu. Câu 14. Nguyên nhân chung thúc đẩy nền kinh tế các nước phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai là a. nhận viện trợ kinh tế và phụ thuộc Mĩ. b. tinh thần tự lực tự cường của mỗi nước. c. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng. d. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT. Câu 15.Hòa bình ổn định, hợp tác phát triển vừa là a. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỷ XXI. b. Vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI. c. Trách nhiệm của các nước đang phát triển. d. Trách nhiệm của các nước phát triển. Bài 14. Câu 1. Thực dân Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác việt nam lần thứ hai nhằm mục đích nào sau đây? a. Đáp ứng nhu cầu khi tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất. b. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới nhất gây ra. c. Nâng cao vị thế kinh tế nước Pháp trong thế giới tư bản. d. Tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế, văn hóa Việt nam phát triển. Câu 2. Trong chương trình khai thác lần hai, thực dân Pháp bỏ vốn đầu tư nhiều nhất vào những ngành nào? a. Công nghiệp và tài chính. b. Công nghiệp và thương nghiệp. c. Nông nghiệp và giao thông vận tải. d. Nông nghiệp và khai thác mỏ. Câu 3. Lĩnh vực kinh tế nào sau đây không được thực dân Pháp đầu tư trong chương trình khai thác lần thứ hai ở Việt nam? a. Công nghiệp nhẹ. 41
  42. b. Khai thác mỏ. c. Công nghiệp nặng. d. Nông nghiệp. Câu 4. Để nắm chặt thị trường Việt nam thực dân Pháp đã làm gì? a. Khuyến khích người Việt dùng hàng Việt nam. b. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa của Pháp vào Việt nam. c. Xóa bỏ hàng rào thuế quan cho hàng ngoại nhập. d. Đánh thuế nặng hàng ngoại nhập vào nước ta. Câu 5. Điểm giống nhau trong chương trình khai thác lần thứ hai và chương trình khai thác lần thứ nhất của Pháp ở việt nam là a. hạn chế công nghiệp nặng, tăng cường bóc lột bằng thuế. b. phát triển công nghiệp nặng, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. c. mở rộng hàng rào thuế quan, thúc dẩy ngoại thương nước ta phát triển. d. đầu tư vào ngành giao thông vận tải, tài chính và thương nghiệp. Câu 6. Chương trình khai thác lần thứ hai có điểm gì mới so với chương trình khai thác lần thứ nhất của Pháp tại việt nam? a. Tăng cường thủ đoạn bóc lột, vơ vét. b. Độc chiếm thị trường Việt nam. c. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. d. Đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh. Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt nam xuất hiện những giai cấp mới nào? a. Tư sản và công nhân. b. Nông dân và công nhân. c. Tư sản . d. Nông dân và tiểu tư sản. Câu 8. Thực dân Pháp đầu tư vào ngành giao thông vận tải nhằm mục đích gì? a. Phát triển cơ sở hạ tầng cho Việt nam. b. Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân. c. Thúc đẩy nội thương Việt nam phát triển. d. Phục vụ cho chương trình khai thác thuộc địa. 42
  43. Câu 9. Thực dân Pháp chia nước ta thành 3 kỳ: Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ với 3 chế độ chính trị khác nhau, đó là chính sách a. “ngu để trị” b.“chia để trị” c. “khai hóa” . d. “vơ vét, bóc lột”. Câu 10. Chọn một ý đúng nhất để hoàn thiện đoạn tư liệu sau: “Về văn hóa giáo dục chúng triệt để thi hành chính sách nhằm gây tâm lý tự ti, ra sức khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan”. a. khai hóa văn minh. b. chấn hưng văn hóa. c. văn hóa nô dịch. d. cải cách văn hóa. Câu 11. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc? a. Ngày càng cấu kết chặt chẽ hơn với thực dân Pháp. b. Là một lực lượng đông đảo và hăng hái nhất. c. Là lực lượng tiên phong, nắm ngọn cờ lãnh đạo. d. Có tinh thần dân tộc dân chủ nhưng không kiên định. Câu 12. Giai cấp nào là lực lượng cách mạng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạng Việt nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? a. Nông dân. b. Công nhân. c. Tiểu tư sản. d. Tư sản dân tộc. Câu 13. Giai cấp công nhân Việt nam không có đặc điểm riêng nào sau đây? a. Bị ba tầng áp bức bóc lột. b. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. c. Kế thừa truyền thống yêu nước. d. Đại diện cho lực lượng lao động tiên tiến. Câu 14. Giai cấp nào sau đây có đủ khả năng nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? a. Nông dân. b. Công nhân. c. Tiểu tư sản. d. Tư sản dân tộc. Câu 15. Nhận xét nào sau đây đúng về xã hội Việt nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? a. Bước đầu có sự thay đổi. b. Xã hội không có gì thay đổi. 43
  44. c. Đảo lộn bất ngờ và sâu sắc. d. Sự phân hóa giai cấp ngày càng sâu sắc. Câu 16. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt nam bắt đầu từ thời điểm nào? a. Năm 1914. b. Năm 1918. c. Năm 1919. d. Năm 1929. Câu 17. Vì sao Pháp tăng cường đầu tư vốn vào đồn điền Cao Su và khai thác mỏ Than? a. Bù đắp sự thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra. b. Cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có yêu cầu cao. c. Tạo điều kiện có việc làm cho lao động Việt nam. d. Thúc đẩy nền kinh tế Việt nam phát triển. Câu 18. Nền kinh tế Việt nam chịu tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp như thế nào? a. Nền kinh tế Việt nam phát triển độc lập. b. Nền kinh tế Việt nam vẫn bị lạc hậu, què quặt. c. Nền kinh tế Việt nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp. d. Nền kinh tế Việt nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp. Câu 19. Trở thành tay sai, làm chổ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân là giai cấp nào? a. Tầng lớp tiểu tư sản. b. Tầng lớp đại địa chủ phong kiến. c. Tầng lớp tư sản mại bản. d. Giai cấp tư sản dân tộc. Câu 20. Vừa mới ra đời, giai cấp tư sản Việt nam đã a. được thực dân Pháp dung dưỡng. b. bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. c. bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất. d. được thực dân pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng. Câu 21. Giai cấp cMâu thuẫn giữa ông nhân Việt nam xuất thân chủ yếu từ giai cấp nào trong xã hội Việt nam? 44
  45. a. Giai cấp tư sản bị phá sản. b. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất. c. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. d. Thợ thủ công bị thất nghiệp. Câu 22. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt nam vẫn tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất? a. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ. b. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản. c. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt nam và chủ nghĩa thực dân Pháp. d. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ . Bài 15. Câu 1. Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt nam sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc? a. Nước Pháp giành thắng lợi trong chiến tranh. b. Các nước đế quốc thắng trận mở hội nghị Vec- xai. c. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái. d. Quốc tế Cộng sản(Quốc tế thứ 3) được thành lập. Câu 2. Mục đích đấu tranh của giai cấp tư sản trong những năm 1919 - 1925 là gì? a. Lật đổ giai cấp phong kiến giành quyền thống trị. b. Đánh đuổi thực dân Pháp giành quyền độc lập. c. Muốn vươn lên giành vị trí khá hơn trong nền kinh tế. d. Đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 3. Hình thức nào sau đây không phải là của giai cấp tư sản dân tộc trong những năm 1919- 1925? a. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa. b. Chống độc quyền thương cảng sài gòn. c. Xuất bản những tờ báo tiến bộ. d. Chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ. 45
  46. Câu 4. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta, sự kiện lịch sử nào mở màn cho thời đại đấu tranh mới của dân tộc? a. Đảng lập hiến của tư sản và địa chủ Nam Kỳ thành lập. b. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại sa Diện(Quảng Châu, Trung Quốc). c. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu. d. Công nhân xưởng đóng tàu Ba son bãi công. Câu 5. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc trong những năm 1919 -1925 có điểm hạn chế nào sau đây? a. Còn mạng nặng tư tưởng” trung quân ái quốc”, bị chi phối bởi ý thức hệ phong kiến. b. Còn mang tính tự phát, chưa có đường lối và một chính đảng cách mạng lãnh đạo. c. Dễ thỏa hiệp với thực dân pháp khi được chúng ban phát một số quyền lợi. d. Chua thành lập được chính đảng, chưa có mục tiêu đấu tranh rõ ràng, còn xốc nỗi, ấu trĩ. Câu 6. Cuộc đấu tranh của công nhân viên chức các sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kỳ(1); Công nhân Sài gòn chợ lớn thành lập công hội(2); bãi công của thợ máy xưởng Ba son ở cảng Sài gòn(3); Bãi công của công nhân hà nội, Nam định, Hải dương năm 1924(4). Sắp xếp các hoạt động của công nhân Việt nam từ năm 1919 -1925 theo trình tự thời gian diễn ra trước? a. 1,2,3,4. b. 2,3,1,4. c. 2,1,4,3. d. 1,4,2,3. Câu 7. Mục tiêu đấu tranh của công nhân Việt nam trong nhừng năm 1919 – 1924 chủ yếu là a. Đòi quyền lợi về kinh tế. b. Đòi quyền lợi về chính trị. c. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị. d. Chống Pháp, giải phóng dân tộc. Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt nam bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng? a. Công nhân sài gòn chợ lớn thành lập công hội(1920). b. Cuộc đấu tranh của công nhân viên chức Bắc kỳ(1922). c. Bãi công của thợ máy xưởng Ba son ở cảng Sài gòn(1925). 46
  47. d. Bãi công của công nhân Nam định, Hải phòng, Hà nội(1924). Câu 9. Lí do nào để khẳng định cuộc bãi công của công nhân Ba son(1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? a. Lần đầu tiên công nhân và nông dân cùng đứng trên một trận tuyến đấu tranh. b. Có sự lãnh đạo, có mục tiêu chính trị rõ ràng và tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản. c. Giáng một đòn nặng nề làm lung lay tận gốc ách thống trị của thực dân Pháp. d. Công hội đỏ được công nhận là một chi bộ độc lập của Quốc tế cộng sản. Câu 10. Đảng lập hiến là tổ chức của giai cấp nào? a. Giai cấp công nhân. b. Giai cấp tiểu tư sản. c. Giai cấp tư sản dân tộc. d. Giai cấp phong kiến. Câu 11. Trong những năm 1919 – 1926, tầng lớp tiểu tư sản có những tờ báo tiến bộ nào sau đây: a. Chuông rè, Tin tức, Thanh niên. b. Chuông rè, An nam trẻ, Người nhà quê. c. Thanh niên, Chuông rè, An nam trẻ. d. Người nhà quê, An nam trẻ, Thanh niên. Câu 12. Phong trào nào sau đây là phong trào yêu nước dân chủ công khai diễn ra vào nhừng năm 1924 – 1925? a. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đấu tranh đòi thả tự do cho cụ Phan Bội Châu. b. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra những tờ báo tiến bộ. c. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu và đám tang cụ Phan Châu Trinh. d. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và đám tang cụ Phan Châu Trinh. Câu 13. Những tổ chức chính trị như Việt nam nghĩa hòa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng nam, Đảng thanh niên là tiền thân của a. Hội Việt nam cách mạng thanh niên. b. Việt nam quốc dân Đảng. 47
  48. c. Tân Việt cách mạng Đảng. d. Đông Dương cộng sản đảng. Câu 14. ‘’Như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” là ví cho sự kiện nào sau đây? a. Tiếng bom của Phạm hồng Thái tại Sa Diện – Quảng Châu – Trung Quốc. b. Cuộc đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu(1925). c. Phong trào đấu tranh đòi thả cụ Phan Châu Trinh(1926). d. Khởi nghĩa Yên Bái(2/1930). Câu 15. Chọn và điền vào chổ trống những từ thích hợp: Sang năm 1924, có nhiều cuộc bãi công của công nhân nhà máy dết, rượu, xay xát gạo nổ ra ở a. Hà nội, Hải Phòng, Hải Dương. b. Nam định, Hà nội, Hải Phòng. c. Nghệ an, Hà Tĩnh, Hải Phòng. d. Hà Nội, Vinh, Bến Thủy. Bài 16: HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYẾN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1925 Câu 1: Ngày 18/6/1919, các nước đế quốc thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ nhất đã họp tại Véc – xai nhằm mục đích gì? A. Chia lại thị trường thế giới. B. Giải quyết hậu quả chiến tranh. C. Kí hiệp ước hòa bình. D. Gây chiến tranh với Liên Xô. Câu 2. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc xai văn bản nào? A. Cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Tham luận vai trò nông dân ở thuộc địa. C. Tác phẩm Đường cách mệnh. D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 3. Bản yêu sách của nhân dân An Nam Nguyễn Ái quốc gửi tới Hội nghị Véc xai đòi chính phủ Pháp phải A. công nhận độc lập, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. 48
  49. B. thừa nhận các quyền tự do, dân chủ , quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. C. Thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho các dân tộc trong khối Liên hiệp Pháp. D. Thực hiện các quyền tự do, dân chủ, cơm áo , hòa bình cho các dân tộc thuộc địa. Câu 4.Câu thơ Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười của nhà thơ Chế Lan Viên nói đến sự kiện nào trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc? A. Ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng nhà rồng (1911). B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê – nin (1920) C. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924) D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên 91925) Câu 5. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thao lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê – nin (7-1920) có ý nghĩa nào sau đây? A. Mở đầu hành trình ra đi tìm đường cứu nước lâu dài và gian khổ. B. Đánh dấu việc tìm ra con đường cứu nước: con đường cách mạng vô sản. C. Là bước chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng. D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. Câu 6. Hình ảnh hình 28 trong sgk gắn liền với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc? A. Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua(1920) B. Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội Quốc tế nông dân lần thứ 6 tại Liên xô(1924) C. Nguyễn Ái Quốc thành lập hội Việt nam cách mạng thanh niên(1925) D. Nguyễn Ái Quốc tại hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt nam(1930) Câu 7. Sự kiện nào sau đây đánh dấu Nguyễn Aí Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc? A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc – xai (6-1919) B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê –nin (7 – 1920) C. Tham dự Đại hội Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua (12 – 1920) D. Thành lập Hội Liện hiệp thuộc địa (1921) 49
  50. Câu 8. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hôi liên Hiệp thuộc địa nhằm A. kêu gọi nhân dân Pháp ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. B. vạch trần tội ác của thực dân Pháp ở các thuộc địa. C. tập hợp tất cả người dân thuộc địa sống trên đất Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. D. Đào tạo những thanh niên yêu nước thành cán bộ cách mạng. Câu 9. Tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức mạng nào ở Quảng Châu? A. Việt Nam Thanh niên cao vọng Đảng. B. Hội Việt Nam Cách Mạng thanh niên. C. Tân Việt cách mạng Đảng. D. Việt Nam Quốc dân Đảng. Câu 10. Thành lập Hội VNCMTN ở Quảng châu(1); đọc bản sơ thảo thứ nhất về những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin(2);tham gia đại hội lần thứ 5 của Quốc tế cộng sản tại Liên xô(3); gửi bản yêu sách của nhân dân An Namđến hội nghị Vecxai(4). Sắp xếp những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925 theo tình tự thời gian diễn ra trước? A. 1,2,3,4. B.4,3,2,1. C.2,4,1,3. D. 4,2,3,1. Câu 11. Cho bảng dữ liệu sau đây, hãy chọn đáp án án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột (1) với sự kiện ở cột (2) Thời gian. Sự kiện lịch sử. a) 6 – 1919 1. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề thuộc địa cuar Lê – nin. b) 6 – 1925 2. Tham gia Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản tại Liên Xô. c) 7 – 1920 3. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị véc – xai. 50
  51. d) 5 – 1924 4. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. A. a-1, b-2,, c-3, d- 4 B. a -2, b-3, c - 4, d-1 C. a-3, b-4, c-1, d-2 D. d-4, b-3, d-1. Câu 12. Nội dung nào sau đây Không phản ánh đúng công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1925? A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. B. Chuẩn bị về tư tưởng cho sự thành lập Đảng. C. Chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng. D. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên cho cách mạng. Câu 13. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước chuyển biến về nhận thức của Nguyễn Ái Quốc từ người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản? A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế thứ ba và tham gia sang lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản tại Liên Xô. C. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. Câu 14. Trong những năm 1919 – 1925, hoạt động của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa như thế nào đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chuẩn bị về lý luận cho sự ra đời của Đảng. B. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn. C. Chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng. D. Tạo ra bước ngoặt cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 15. Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản? A. Tham gia sang lập Hội liên hiệp thuộc địa. B. Tham gia Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. C. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lenin. D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sang lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 16. Sự kiện nào dưới đây gắn hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô? 51
  52. A. Tham dự Đại hội lần thứ IV của Quốc tế cộng sản. B. Tham gia Đại hội lần V của Quốc tế cộng sản. C. Tham dự Đại hội lần thứ VI của quốc tế cộng sản. D. Tham dự Đại hội lần thứ VI của Quốc tế cộng sản. Câu 17.Nguyễn Ái Quốc đã trình bày những lập trường, quan điểm nào tại Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản (1924) A. Vị trí chiến lược của gia cấp phong kiến B. Mâu thuẫn tồn tại ở các nước thuộc địa. C. Vai trò và vị trí của tầng lớp tư sản đối với cách mạng thuộc địa. D. Vai trò, sức mạnh to lớn của gia cấp nông dân ở các nước thuộc địa. Câu 18. Nhiệm vụ của phong trào “vô sản hóa “ năm 1928 của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là gì? A. Mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cho cách mạng. B. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền truyền bá chủ nghĩa Mác Lê nin, tổ chức, lãnh đạo công nhân đấu tranh. C. Xuất bản báo Thanh niên cho Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Làm cho phong tròa yêu nước phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xây (18/6/1919) B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin vể vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920) D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6/1925) Câu 20. Để nghiên cứu, học tập chủ nghĩa Mác – Lê nin và cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến năm 1923, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động chủ yếu ở nước nào? A. Ở Liên Xô. B. Ở Pháp. C. Ở Trung Quốc. D. Ở Anh. Câu 21. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là gì? 52
  53. A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930). B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam. C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. D. Quá trình chuẩn bị thực hiện chủ trương vô sản hóa. Câu 22. Từ năm 1920 đến năm 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở nước nào? A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc. C. Pháp, Anh, Mĩ. D. Trung Quốc, Anh, Mĩ. Câu 23. Sự kiện có tiếng vang lớn đối với nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và nhân dân các thuộc địa Pháp vào tháng 6/1919 tại Pa ri là gì? A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc xai. B. Hội nghị Véc xai khai mạc. C. Quốc tế Cộng sản được thành lập. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 24. Bước chuyển quan trọng trên bước đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc vào tháng 7/1920 là A. tham gia sang lập Đảng Cộng sản Pháp. B. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin. C. tham dự Đại hội Tua của Đảng xã hội Pháp. D. tham gia Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản. Câu 25. Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế thứ III của Đảng xã hội Pháp tại A. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản. B. Đại hội I của Đảng cộng sản Đông Dương. C. Đại hội Tua. D. Hội nghị Véc xai. 53
  54. Câu 26. Nguyễn Ái Quốc sang lập tổ chức cách mạng Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào thời gian nào? Tại đâu? A. 6/1925 – Quảng Châu. B. 7/1925 – Thượng Hải. C. 6/1925 – Hồng Công. D. 6/1925 – Việt Nam. Câu 27. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thành lập 6/1925 là A. báo tuổi trẻ B. báo Thanh niên. C. Báo Nhân dân. D. Báo Cứu Quốc. Câu 28. Cuốn sách tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại lớp huấn luyện chính trị của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu là A. “Con rồng tre”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp” C. Đường cách mệnh. D. Người cùng khổ. Câu 29. Tài liệu đầu tiên tuyên truyền chủ nghĩa Mác Lê nin vào cách mạng Việt Nam là A. Bản án chế độ thực dân Pháp và báo Người cùng khổ. B. Đường Kachs mệnh và báo Thanh niên. C. Con rồng tre và báo Giải phóng. D. Bản án chế độ thực dân Pháp và Báo thanh niên. Câu 30. Tổ chức nòng cốt của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là A. Hội Phục Việt. B. Tân Việt cách mạng Đảng. C. Tâm Tâm xã. D. Cộng sản đoàn. 54
  55. BÀI 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI Câu 1. Điểm nào sau đây không phản ánh đúng bước phát triển mới của phong trào công nhân trong những năm 1926 – 1927? A. Các cuộc đấu tranh diễn ra tự phát, mang tính chất kinh tế. B. Đã mang tính thống nhất trên phạm vi toàn quốc. C. Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất chính trị. D. Các cuộc đấu tranh bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương. Câu 2. Tháng 7 năm 1928, tổ chức cách mạng nào được thành lập ở Việt Nam? A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B. Tân Việt Cahs mạng đảng. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 3. Một trong những tên gọi trước đó của Tân Việt cách mạng đảng là A. Hội Cứu quốc. B. Công hội đỏ. C. Hội Thanh niên. D. Hội Phục Việt, Câu 4. Trong quá trình hoạt động, Đảng Tân Việt bị phân hóa vì lí do sau đây? A. Chịu ảnh hưởng sau sắc của lí luận tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê nin. B. Do thực dân Pháp mua chuộc nên một số hội viên đã rời bỏ tổ chức. C. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã hoàn toàn bị thất bại. D. Sự ra đời và hoạt động mạnh mẽ của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 5. Khuynh hướng cách mạng nào chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta cuối năm 1928 đến đâì năm 1929? A. Phong kiến. B. Dân chủ tư sản C. Đấu tranh tự phát. D. Vô sản. Câu 6. Tổ chức cách mạng nào Không phải ra đời vào năm 1929 ở Việt Nam? A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đông Dương Cộng sản lien đoàn. D. An Nam Cộng sản đảng. 55
  56. Câu 7. Cuối năm 1928 đến đầu năm 1929 khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vì A. khuynh hướng dân chủ tư sản hoàn toàn bị thất bại. B. đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. giai cấp công nhân đã trưởng thành và lãnh đạo cách mạng. D. đó là xu thế chung của phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Câu 8. Di tích lịch sử số nhà 5D phố Hàm long hHà nội diễn ra sự kiện gì trong năm 1929? A. Thành lập HVNCMTN. B. Thành lập ĐDCSĐ. C. Thành lập ĐDCSLĐ D. Thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt nam. Câu 9. Lí do nào dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929? A. Tác động sâu sắc của phong trào giải phóng dân tộc các nước thuộc địa. B. Phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ. C. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản hoàn toàn thất bại. D. Sự phân hóa và phát triển của Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 10. Tổ chức Cộng sản nào được thành lập vào tháng 6 -1929? A. An Nam Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản lien đoàn. Câu 11. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành hai tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? A. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. 56
  57. Câu 12. Nhận xét nào sau đây Không đúng về sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929? A. Là một xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam. B. Chứng tỏ sự thắng thế của khuynh hướng vô sản. C. Dẫn đến nguy cơ chia rẽ lớn của cách mạng Việt Nam. D. Giai cấp công nhân Việt Nam nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng. Câu 13. Lí cơ nào dẫn đến nguy cơ chia rẽ trong phong trào cách mạng Việt Nam trước khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Ý thức giác ngộ chính trị của giai cấp công nhân chưa cao. B. Thực dân Pháp thực hiện chính sách đàn áp phong trào cách mạng. C. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau. D. Chưa thống nhất về đường lối cách mạng của ba tổ chức cộng sản. Câu 14. Ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ đặt ra yêu cầu gì cho cách mạng Việt Nam? A. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất. B. Giải tán ba tổ chức cộng sản, chuẩn bị thành lập một chính đảng mới. C. Tiếp tục trang bị lí luận cách mạng cho giai cấp công nhân. D. Gây dựng lại tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 15. Một trong những tổ chức chính trị chịu ảnh hưởng mạnh của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là A. Tâm Tâm xã. B. Tân Việt cách mạng đảng. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Thanh niên cao vọng đảng. Câu 16. Hãy nêu rõ thành phần và địa bàn hoạt động của Tân Việt cách mạng đảng. A. Công nhân và nông dân, hoạt động ở Trung kỳ. B. Tư sản dân tộc, công nhân, hoạt động ở Bắc kỳ. C. Trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản, hoạt động ở Trung kỳ. 57
  58. D. Tất cả các giai cấp, tầng lớp, hoạt động ở Trung kỳ. Câu 17. Sau khi bị phân hóa, một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã chuyển sang A. An Nam cộng sản đảng. B. Đông dương Cộng sản đảng. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 18. Nội dung nào sau đây Không phải là ý nghĩa của sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản ra đời ở Việt Nam cuối năm 1929 (An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng)? A. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. B. Điều kiện thành lập đảng đã chin muồi. C. Chứng tỏ giai cấp nông dân đã trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng. D. Chứng tỏ xu hướng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta. Câu 19. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam nối tiếp nhau ra đời vào cuối năm 1929 vì: A. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. B. Giai cấp tư sản phát triển cả về số lượng và chất lượng. C. Phong trào công nông theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh mẽ. D. Phong trào đấu tranh theo lề lối phong kiến thất bại. Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Câu 1. Người triệu tập và chủ trì hợp nhất ba tổ chức cộng sản tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc ) là A. Lê Hồng Phong. B. Nguyễn Đức Cảnh. C. Hồ Tùng Mậu. D. Nguyễn Ái Quốc. Câu 2. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản được diễn ra tại A. Hà Nội Hà Nội (Việt Nam). B. Xiêm (Thái Lan). C. Quảng Châu (Trung Quốc). D. Hương Cảng (Trung Quốc). Câu 3. Nội dung nào sau đây không được thông qua Hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hương Cảng ,Trung Quốc)? 58
  59. A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất. B. Chính cương do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. C. Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng. D. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo. Câu 4. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu từ ngày 6-1-1930 tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc ) có ý nghĩa như A. Đại hội thành lập Đảng. B. Đại hội toàn quốc của Đảng. C. Hội nghị kiện toàn Đảng. D. Hội nghị trù bị thành lập Đảng. Câu 5. Sự kiện nào sau đây chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam? A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập (6- 1925). B. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời (cuối năm 1929). C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) . D. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời (9 - 1945). Câu 6. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cộng sản Đông Dương là ai? A. Lê Duẩn. B. Trần Phú. C. Tường Chinh. D. Nguyễn Ái Quốc. Câu 7. Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản? A. Đã triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất. B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất. C. Tham gia đóng góp một số ý kiến quan trong cho hội nghị. D. Soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng. Câu 8. Chọn một câu trả lời đúng nhất hoàn thiện đoạn tư liệu: “ Việc thành lập Đảng là một (a) trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam, khẳng định vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt (b) .về giai cấp lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam" (SGK lịch sử 9, trang 71). A. (a) kết quả tất yếu, (b) thời kì tranh giành B. (a) bước nhảy vọt, (b) thời kì non yếu 59
  60. C. (a) bước ngoặt vĩ đại, (b) thời kì khủng hoảng D. (a) bước chuyển biến mới, (b) thời kì đấu tranh Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp: A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ. B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân, C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân. Câu 10. Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt nam được Đảng cộng sản Việt nam xác định trong cương lĩnh Chính trị đầu tiên là A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địc cách mạng để đi tới xã hội cộng sản B. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa mà tiến thẳng lên con đường XHCN C. tiến hành thổ địa cách mạng, lật đổ phong kiến, xây dựng chính quyenf công nông, tiến lên XHCN D. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc, đánh đổ đế quốc làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập Câu 11. Cương lĩnh Chính trị đầu tiên do Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc mang tính A. dân tộc và thời đại sâu sắc.B. giai cấp và thời đại sâu sắc. C. dân tộc và giai cấp sâu sắc. D. giai cấp và cá nhân sâu sắc. Câu 12. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự thành lập Đảng cộng sản Việt nam là A. khẳng định kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt nam trong thời đại mới. B. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt nam. C. chứng minh sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. đánh dấu cách mạng Việt nam trở tthành bộ phận khăng khít của phong trao cách mạng thế giới. 60
  61. Câu 13. Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc, đó là con đường cách mạng vô sản. B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng. C. Triệu tập và chủ trì hợp nhất, soạn thảo Cương lĩnh chính trị. D. Chủ trì hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời lần thứ nhất. Câu 14. Nhận xét nào sau đây không về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo? A. Là một Cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn. B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lê nin vào hoàn cảnh cụ thể của V.Nam. C. Còn mang nặng đấu tranh giải phóng giai cấp. D. Mang tính dân tộc và tính giai cấp sâu sắc. Câu 15. Nhân tố nào giữ vai trò “ quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt nam”? A. Truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất của dân tộc. B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của các tầng lớp nhân dân. C. Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam. D. Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 16. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (3/2/1930) tại Hương Cảng vì nhiều lí do. Lí do nào sau đây không đúng? A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản. B. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó. C. Yêu cầu của Quốc tế Cộng sản. D. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Câu 17. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. 61
  62. C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 18. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930) được thể hiện như thế nào? A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên đê hội nghị thông qua. C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam. D. Câu a và b đúng. Câu 19. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là gì? A. Lảm cách mạng tư sản dân quyền vá cách mạng ruộng đất . B. Thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất cho triệt để. C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc. D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng làm cách mạng dân tộc. Câu 20. Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là A công nhân và nông dân B. công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sẩn và địa chủ phong kiến D. công nhân, nông dân, tư sản Câu 21. Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng? A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam. B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng. C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác - Lê nin vào Việt Nam. D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam. Câu 22. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì? 62
  63. A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. C. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo. D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Câu 23. Nội dung chủ yếu của cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là A. cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN B. cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới C. làm cách mạng giải phóng dân tộc sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội D. a và b đúng Câu 24. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương Chính trị (10/1930)? A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN. B. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo. C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phân của cách mạng thế giới. D. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông để kéo họ vào phe vô sản giai cấp. Câu 25. Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa sự kiện lịch sử nào? A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng. B. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng. C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935. Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? 63
  64. A. Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp suy sụp. B. Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm. C. Pháp nới rộng một số quyền tự do, dân chủ. D. Công nhân thất nghiệp, nông dân bị phá sản. Câu 2. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, tình hình kinh tế VN như thế nào? A. Khủng hoảng trầm trọng. B. Bước vào suy thoái. C. Bước đầu phát triển. D. Phát triển mạnh mẽ. Câu 3. Yếu tố quyết định đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì? A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. B. Chính sách đàn áp , khủng bố khốc liệt của thực dân Pháp. C. Đảng cộng sản ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh. D. Địa chủ phong kiến tay sai cũng ra sức áp bức,bosclootj nhân dân. Câu 4. “ Dân tộc độc lập” và “ Người cày có ruộng ”là hai khẩu hiệu trong phong trào cách mạng nào sau đây? A. Phong trào cách mạng 1930-1931. B. Phong trào cách mạng 1936-1939. C. Phong trào cách mạng 1939-1941. D. Phong trào cách mạng 1941-1945. Câu 5. Kẻ thù chính được Đảng cộng sản VN xác định trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là A. thực dân Pháp và phong kiến tay sai. B. thực dân Pháp và tư sản dân tộc. C. phong kiến tay sai và tư sản mại bản. D. phong kiến tay sai và tư sản Pháp. Câu 6. Thời kì 1930-1931, phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ nhấ là của giai cấp A. nông dân và tiểu tư sản. B. nông dân và tư sản dân tộc. C. công dân và nông dân. D. công dân và tiểu tư sản. 64
  65. Câu 7. Địa phương nào có phong trào đấu tranh quyết liệt nhất trong thời kì 1930 - 1931? A. Thái Bình – Nam Định. B. Nghệ An - Hà Tinh. C. Hà Tĩnh – Quảng Bình. D. Hải Phòng- Nam Định. Câu 8. Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng diễn ra quyết liệt nhất trong thời kì 1930- 1931 do A. chịu ách thống trị nặng nề cuả đế quốc , phong kiến, có truyền thống cách mạng , các cơ sở Đảng hoạt động mạnh. B. phong trào công nhân, nông dân chịu sự tác động sâu sắc từ phong trào đấu tranh trong cả nước. C. địa bàn tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất, là đầu mối giao thông của cả nước. D. có lực lượng giai cấp nông dân đông đảo, lại bị thực dân và phong kiến bóc lột nặng nề. Câu 9. Biểu hiện nào cho thấy bản chất cách mạng của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ? A. Cải cách ruộng đất. B. Lật đổ chính quyền thực dân Pháp. C. Thực hiện tăng lương, giảm giờ làm. D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng. Câu 10. Chính sách kinh tế tích cực mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là A. thành lập các tổ chức giúp đỡ nông dân sản xuất. B. bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ, bãi bỏ các thứ thuế vô lí. C. phát triển rồng trọt, chăn nuôi ở các địa phương. D. đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, làm đường sá. Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Xây dựng khối liên minh công nông. B. Xây dựng chính quyền. C. Tranh thủ thời cơ từ bên ngoài. D. Sử dụng bạo lực cách mạng. 65
  66. Câu 12.Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Giáng một đòn quyết liệt vào ách thống trị của đế quốc, phong kiến. B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng đối với cách mạng Việt Nam. C. Hình thành khối liên minh công- nông, lực lượng nòng cốt của cách mạng. D. Buộc chính quyền thực dân phải công nhận một số quyền tự do, dân chủ. Câu 13. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp. B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp. C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp. D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp. Câu 14. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) thực dân Pháp đã làm gì? A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp. B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. C. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa. D. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa. Câu 15. Năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì sao? A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. Câu 16. Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. “Độc lập dân tộc “ và “Ruộng đất dân cày”. B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình". 66
  67. C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. D. “Đánh đổ đế quốc” và "Xoá bỏ ngôi vua”. Câu 17. Điều gì chứng tỏ : tháng 9/1930 phong trào công - nông đã phát triển tới đỉnh cao? A. Phong trào diễn ra khắp cả nước. B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang và thành lập chính quyền Xô Viết C. Đã thực hiện liên minh công nông vững chắc. D. Đã kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. Câu 18. Các sự kiện sau đây, sự kiện nào đúng? A. Tháng 2/1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng bãi công. B. Ngày 1/5/1930, 3000 công nhân huyện Thanh Chương nổi dậy phá đồn Trí Viễn. C. Ngày 12/9/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình. D. Ngày 19/2/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình. Câu 19. Chính quyền cách mạng ở Nghệ -Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì A. chính quyền đầu tiên của công nông. B. chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. C. hình thức của chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga). D. hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới. Câu 20. Hãy điền cụm từ còn thiếu vào ô trống ở đoạn văn sau: “Tuy mới thành lập ở một số xã, thời gian tồn tại chỉ được 4-5 tháng nhưng đã tỏ rõ bản chất cách mạng và tính ưu việt của nó. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân". A. phong trào cách mạng 1930-1931. B. Xô viết Nghệ Tĩnh. C. phong trào công nông 1930-1931. D. chính quyền Xô viết. Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939. Câu 1: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với thế giới là: 67
  68. A. làm cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên sâu sắc. B. chủ nghĩa phát xít được thiết lập ở một số nước. C. các quyền tự do dân chủ bị thu hẹp, mâu thuẫn xã hội gay gắt. D. các nước đé quốc tăng cường áp bức, bóc lột nhân dân thuộc địa. Câu 2: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (1935) đề ra chương trình thành lập mặt trận nhân dân ở các nước, nhằm A. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. B. chống bọn thực dân phản động, đòi tự do, dân chủ. C. chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh. D. chống phang kiến tay sai giành ruộng đất cho dân cày. Câu 3: Điều kiện thuận lợi cho cách mạng nước ta trong những năm 1936 -1939 là A. Quốc tế Cộng sản đề ra chủ trương chống chủ nghĩa phát xít B. Chính phủ Pháp đã áp dụng một số chính sách tự do dân chủ cho các nước thụộc địa C. thực dân Pháp ở Đông Dương và tay sai của chúng bị suy yếu D. Chính phủ Pháp cho xây dựng hệ thống đường sá. Câu 4: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là: A. chủ nghĩa phát xít và chính quyền phong kiến tay sai B. chủ nghĩa phát xít, bọn phản động thuộc địa và tay sai. C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp và chính quyền tay sai D. chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa đế quốc nói chung. Câu 5: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt cảu cách mạng trong cuộc vận động dân chủ 1936 -1939 là gì? A. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. B. Giảm sưu thuế, chia lại ruộng đất cho dân cày. C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. D. Đòi độc lập, tự do và các quyền dân chủ khác. Câu 6: Mặt trận dân tộc được thành lập năm 1936 ở Việt Nam là A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 68