Luyện tập đề thi Đại học, Cao đẳng các năm 2007-2018 môn Vật lý - Phần Vật lý hạt nhân - Trịnh Minh Hải (Có đáp án)

pdf 9 trang thungat 2360
Bạn đang xem tài liệu "Luyện tập đề thi Đại học, Cao đẳng các năm 2007-2018 môn Vật lý - Phần Vật lý hạt nhân - Trịnh Minh Hải (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluyen_tap_de_thi_dai_hoc_cao_dang_cac_nam_2007_2018_mon_vat.pdf

Nội dung text: Luyện tập đề thi Đại học, Cao đẳng các năm 2007-2018 môn Vật lý - Phần Vật lý hạt nhân - Trịnh Minh Hải (Có đáp án)

  1. TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG CÁC NĂM 2007-2018 PHẦN VẬT LÍ HẠT NHÂN Câu 1(CĐ 2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là A. 5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g. Câu 2(CĐ 2007): Phóng xạ β- là A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng. B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng. C. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử. D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng. 3 Câu 3(CĐ 2007): Hạt nhân Triti ( T1 ) có A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn. C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron). D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron). Câu 4(CĐ 2007): Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn A. số nuclôn. B. số nơtrôn (nơtron). C. khối lượng. D. số prôtôn. Câu 5(CĐ 2007): Hạt nhân càng bền vững khi có A. số nuclôn càng nhỏ. B. số nuclôn càng lớn. C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn. 2 2 3 1 2 Câu 6(CĐ 2007): Xét một phản ứng hạt nhân: H1 + H1 → He2 + n0 . Biết khối lượng của các hạt nhân H1 MH = 2 2,0135u ; mHe = 3,0149u ; mn = 1,0087u ; 1 u = 931 MeV/c . Năng lượng phản ứng trên toả ra là A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV. Câu 7(CĐ 2007): Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết A. tính cho một nuclôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy. C. của một cặp prôtôn-prôtôn. D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron). Câu 8(ĐH – 2007): Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ. Câu 9(ĐH – 2007): Phát biểu nào là sai? A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền. B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị. C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau. D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. Câu10(ĐH – 2007): Phản ứng nhiệt hạch là sự A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao. B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao. C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt. D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn. 23 238 Câu 11(ĐH – 2007): Biết số Avôgađrô là 6,02.10 /mol, khối lượng mol của urani U92 là 238 g/mol. Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani U 238 là A. 8,8.1025. B. 1,2.1025. C. 4,4.1025. D. 2,2.1025. -27 -19 Câu 12(ĐH – 2007): Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10 kg; 1eV = 1,6.10 J 8 12 ; c = 3.10 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 6 thành các nuclôn riêng biệt bằng A. 72,7 MeV. B. 89,4 MeV. C. 44,7 MeV. D. 8,94 MeV. 37 Câu 13(CĐ 2008): Hạt nhân Cl17 có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron) là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Cl1737 bằng A. 9,2782 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 8,2532 MeV. D. 8,5684 MeV. 238 234 Câu 14(CĐ 2008): Trong quá trình phân rã hạt nhân U92 thành hạt nhân U92 , đã phóng ra một hạt α và hai hạt A. nơtrôn (nơtron). B. êlectrôn (êlectron). C. pôzitrôn (pôzitron). D. prôtôn (prôton). Câu15(CĐ 2008): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng A. 3,2 gam. B. 2,5 gam. C. 4,5 gam. D. 1,5 gam. Câu 16(CĐ 2008): Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ. B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó. 1 TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐH CĐ CÁC NĂM 2007-2018 TỔNG HỢP GV:TRỊNH MINH HẢI - 0906266573
  2. C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ. 23 Câu 17(CĐ 2008): Biết số Avôgađrô NA = 6,02.10 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số 27 prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al13 là A. 6,826.1022. B. 8,826.1022. C. 9,826.1022. D. 7,826.1022. Câu 18(CĐ 2008): Phản ứng nhiệt hạch là A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời. B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao. C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng. D. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng. 226 222 Câu 19(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Hạt nhân 88 Ra biến đổi thành hạt nhân 86 Rn do phóng xạ A. và -. B. -. C. . D. + Câu 20(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu? A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%. Câu 21(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)? A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ. B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren. C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó. D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó. 10 Câu 22(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Hạt nhân 4 Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 2 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 10 4 Be là A. 0,6321 MeV. B. 63,2152 MeV. C. 6,3215 MeV. D. 632,1531 MeV. Câu 23(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008) : Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và hạt có khối lượng m . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt ngay sau phân rã bằng 2 2 m mB m m A. B. C. B D. mB m m mB A A Câu 24(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008) : Hạt nhân 1 X phóng xạ và biến thành một hạt nhân 2 Y bền. Coi khối lượng của Z1 Z2 hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là A A A A A. 4 1 B. 4 2 C. 3 2 D. 3 1 A2 A1 A1 A2 23 -1 238 Câu 25(Đề thi cao đẳng năm 2009): Biết NA = 6,02.10 mol . Trong 59,50 g 92 U có số nơtron xấp xỉ là A. 2,38.1023. B. 2,20.1025. C. 1,19.1025. D. 9,21.1024. Câu 26(Đề thi cao đẳng năm 2009): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ? A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ. B. Trong phóng xạ -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau. C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn. D. Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau. Câu 27(Đề thi cao đẳng năm 2009): Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu? A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%. 2 TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐH CĐ CÁC NĂM 2007-2018 TỔNG HỢP GV:TRỊNH MINH HẢI - 0906266573
  3. 23 1 4 20 Câu 28(Đề thi cao đẳng năm 2009): Cho phản ứng hạt nhân: 11Na 1 H 2 He 10 Ne. Lấy khối lượng các hạt 23 20 4 1 2 nhân 11 Na ; 10 Ne ; 2 He ; 1 H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c . Trong phản ứng này, năng lượng A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV. C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV. 16 Câu 29(Đề thi cao đẳng năm 2009): Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân 8 O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 2 16 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c . Năng lượng liên kết của hạt nhân 8 O xấp xỉ bằng A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV. 235 Câu 30(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Trong sự phân hạch của hạt nhân 92 U , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu k 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ. C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra. D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra. Câu 31(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X. B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y. C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau. D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y. 3 2 4 Câu 32(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Cho phản ứng hạt nhân: 1T 1 D 2 He X. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV. Câu 33(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy? A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T. Câu 34(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là N N N N A. 0 . B. 0 C. 0 D. 0 16 9 4 6 Câu 35. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là 2 2 2 2 A. 1,25m0c . B. 0,36m0c . C. 0,25m0c . D. 0,225m0c . Câu 36. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là A. Y, X, Z. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, X, Y. 210 Câu 37. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Hạt nhân 84 Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α A. lớn hơn động năng của hạt nhân con. B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con. C. bằng động năng của hạt nhân con. D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con. 9 Câu 38. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 4 Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV. C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV. Câu 39. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Phóng xạ và phân hạch hạt nhân A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. C. đều không phải là phản ứng hạt nhân. D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. 3 TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐH CĐ CÁC NĂM 2007-2018 TỔNG HỢP GV:TRỊNH MINH HẢI - 0906266573
  4. 40 6 Câu 40. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; 18 Ar ; 3 Li lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 2 6 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3 Li thì năng lượng liên kết 40 riêng của hạt nhân 18 Ar A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV. C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. Câu 41. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là N 0 N0 N 0 A. . B. . C. . D. N0 2 . 2 2 4 14 Câu 42. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Biết đồng vị phóng xạ 6 C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là A. 1910 năm. B. 2865 năm. C. 11460 năm. D. 17190 năm. Câu 43. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s. 3 2 4 1 Câu 44. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Cho phản ứng hạt nhân 1H 1 H 2 He 0 n 17,6 MeV . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng A. 4,24.108J. B. 4,24.105J. C. 5,03.1011J. D. 4,24.1011J. 7 Câu 45. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 3 Li ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV. Câu 46 (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s. B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện. C. Khi đi trong không khí, tia làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng. 4 D. Tia là dòng các hạt nhân heli ( 2 He ). 29 40 Câu 47. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )So với hạt nhân 14 Si , hạt nhân 20 Ca có nhiều hơn A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn. C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn. Câu 48. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )Phản ứng nhiệt hạch là A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn. B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng . C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn. D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. 210 Câu 49. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Pôlôni 84 Po phóng xạ và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân MeV Po; ; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 . Năng lượng tỏa ra khi một hạt c2 nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,60 MeV. D. 59,20 MeV. Câu 50.(ĐH-2011) Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này A. toả năng lượng 1,863 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV. C. toả năng lượng 18,63 MeV. D. thu năng lượng 18,63 MeV. Câu 51 .(ĐH-2011) Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia α và biến đổi thành chì Cho chu kì bán rã của là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t Po 210 84 206 82Pb. Po 210 84 1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 . 3 Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 4 TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐH CĐ CÁC NĂM 2007-2018 TỔNG HỢP GV:TRỊNH MINH HẢI - 0906266573
  5. A. 1 / 25 B. 1 / 16 C. 1 / 9 D. 1 /15 Câu 52.(ĐH-2011) Bắn một prôtôn vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 60 Li 7 3 o . Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là A. 1 /4 B. 2. C. 1 /2. D. 4. Câu 53.(ĐH-2011) Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng A. 2,41.108 m/s. B. 2,24.108 m/s. C. 1,67.108 m/s. D. 2,75.108 m/s. Câu 54.(ĐH-2011) Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng? v m K v m K v m K v m K A. 1 1 1 B. 2 2 2 C. 1 2 1 D. 1 2 2 v2 m 2 K 2 v1 m 1 K 1 v2 m 1 K 2 v2 m 1 K 1 Câu 55.(ĐH-2011) Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là. A. 550 nm B. 220 nm C. 1057 nm D. 661 nm Câu 56: (ĐH-2012) Phóng xạ và phân hạch hạt nhân A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân D. đều không phải là phản ứng hạt nhân Câu 57: (ĐH-2012) Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn A. số prôtôn. B. số nuclôn. C. số nơtron. D. khối lượng. 238 206 Câu 58 ĐH-2012) Hạt nhân urani 92U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì 82 Pb . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân và 6,239.1018 hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là A. 3,3.108 năm. B. 6,3.109 năm. C. 3,5.107 năm. D. 2,5.106 năm. 4 1 7 4 Câu 59: (ĐH-2012) Tổng hợp hạt nhân heli 2 He từ phản ứng hạt nhân 1H 3 Li 2 He X . Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là A. 1,3.1024 MeV. B. 2,6.1024 MeV. C. 5,2.1024 MeV. D. 2,4.1024 MeV. 2 3 4 Câu 60: (ĐH-2012) Các hạt nhân đơteri 1 H ; triti 1 H , heli 2 He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là A. ; ; . B. ; ; . C. ; ; . D. ; ; . Câu 61: (ĐH-2012) Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng 4v 2v 4v 2v A. B. C. D. A 4 A 4 A 4 A 4 Câu 62 : (ĐH-2013) Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là A. 1,25 m0. B. 0,36 m0 C. 1,75 m0 D. 0,25 m0 Câu 63: (ĐH-2013) Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có A. năng lượng liên kết càng nhỏ . B. năng lượng liên kết càng lớn. 5 TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐH CĐ CÁC NĂM 2007-2018 TỔNG HỢP GV:TRỊNH MINH HẢI - 0906266573
  6. C. năng lượng liên kết riêng càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ Câu 64: (ĐH-2013) Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi 23 -1 235 mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vô-ga-đrô NA=6,02.10 mol . Khối lượng U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là A. 461,6 kg. B. 461,6 g. C. 230,8 kg. D. 230,8 g. 14 Câu 65: (ĐH-2013) Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân 7 N đang đứng yên gây ra 14 1 17 phản ứng 7N 1 p 8 O . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt . Cho khối lượng các hạt nhân: m = 4,0015u; mP = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17=16,9947u. Biết 1u = 931,5 2 17 MeV/c . Động năng của hạt nhân 8 O là A. 2,075 MeV. B. 2,214 MeV. C. 6,145 MeV. D. 1,345 MeV. Câu 66: (ĐH-2013) Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ? A. Tia . B. Tia +. C. Tia . D. Tia X. Câu 67: (ĐH-2013) Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235 U và 238 U , với tỷ lệ số hạt và 7 số hạt là . Biết chu kì bán rã của và lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây 1000 3 bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt và số hạt là ? 100 A. 2,74 tỉ năm. B. 2,22 tỉ năm. C. 1,74 tỉ năm. D. 3,15 tỉ năm. 2 Câu 68: (ĐH-2013) Cho khối lượng của hạt prôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri 1 D lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u=931,5MeV / c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân là: Câu 69 : (ĐH-2013) Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là 15 1 1 1 A. N B. N C. N D. N 16 0 16 0 4 0 8 0 Câu 70.(ĐH-2014) Bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: 4 27 30 1 2He 13 Al 15 P 0 n . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ  . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt là A. 2,70 MeV B. 3,10 MeV C. 1,35 MeV D.1,55 MeV Câu 71: (ĐH-2014) Tia A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không. 4 B. là dòng các hạt nhân 2 He . C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường. D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô. 4 56 238 230 Câu 72: (ĐH-2014) Trong các hạt nhân nguyên tử: 2He;; 26 Fe 92 U và 90Th , hạt nhân bền vững nhất là 4 56 238 A. 2 He . B. . C. 26 Fe . D. 92U . Câu 73: (ĐH-2014) Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số A. prôtôn nhưng khác số nuclôn B. nuclôn nhưng khác số nơtron C. nuclôn nhưng khác số prôtôn D. nơtron nhưng khác số prôtôn 230 210 Câu 74: (ĐH-2014) Số nuclôn của hạt nhân 90 Th nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân 84 Po là A. 6 B. 126 C. 20 D. 14 Câu 75: (ĐH-2014) Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn A. năng lượng toàn phần. B. số nuclôn. C. động lượng. D. số nơtron. 6 TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐH CĐ CÁC NĂM 2007-2018 TỔNG HỢP GV:TRỊNH MINH HẢI - 0906266573
  7. Câu 76. (ĐH-2015) Hạt nhân càng bền vững khi có: A. Năng lượng lien kết riêng càng lớn B. Số prôtôn càng lớn. C. Số nuclôn càng lớn D. Năng lượng lien kết càng lớn Câu 77. (ĐH-2015) Cho 4 tia phóng xạ: tia ; tia +; tia - và tia  đi vào miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là: A. tia  B. tia - C. tia + D. tia 14 14 Câu 78. Hạt nhân 6 C và 7 N có cùng A. điện tích B. số nuclôn C. số prôtôn D. số nơtrôn. 107 Câu 78. (ĐH-2015) Cho khối lượng hạt nhân 47 Ag là 106,8783u, của nơtrôn là 1,0087; của prôtôn là 1,0073u . Độ hụt khối của hạt nhân là: A. 0,9868u B. 0,6986u C. 0,6868u D. 0,9686u Giải: m = Zmp + Nmn – m = 47mp + 60 mn - m = 0,9868u. Đáp án A Câu 79. (ĐH-2015) Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng? A.Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia hồng ngoại. B. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhì thấy. D. Tia X có tác dụng sinh lý: nó hủy diệt tế bào. 210 206 Câu 80. (ĐH-2015) Đồng vị phóng xạ 84 Po phân rã , biến thành đồng vị bền 82 Pb với chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu có môt mẫu tinh khiết. Đền thời điểm t, tổng số hạt và hạt nhân ( được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân còn lại. Giá trị của t bằng: A. 552 ngày B. 414 ngày C. 828 ngày D. 276 ngày Giải: (ĐH-2015) Cứ sau mỗi phân rã thí một hạt và 1 hạt nhân được tạo thành. Đền thời điểm t, tổng số hạt và hạt nhân ( được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân còn lại, tức là số hạt bị phân rã -t/T -t/T -t/T bằng 7 lần số hạt nhân còn lại. N = 7N. Ta co N = N02 ; N = N0( 1 – 2 ) = 7N02 -t/T 1 t 2 = > = 3 > t = 3T = 414. Đáp án B 8 T 7 Câu 81. (ĐH-2015) Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5MeV vào hạt nhân 3 Li đang đứng yên gây ra phản ứng hạt hân p + 2 . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ , hai hạt có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là; A. 14,6 MeV B. 10,2 MeV C. 17,3 MeV D. 20,4 MeV 14 Câu 82: (ĐH-2016) Khi bắn phá hạt nhân 7 N bằng hạt , người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là 14 16 17 12 A. 6 C . B. 8 O . C. 8 O . D. 6 C . Câu 83: (ĐH-2016) Tia X không có ứng dụng nào sau đây? A. Sấy khô, sưởi ấm. B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại. C. Chiếu điện, chụp điện. D. Chữa bệnh ung thư. 23 Câu 84: (ĐH-2016) Số nuclôn có trong hạt nhân 11 Na là A. 34. B. 23. C. 11. D. 12. Câu 85: (ĐH-2016) Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân? 7 TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐH CĐ CÁC NĂM 2007-2018 TỔNG HỢP GV:TRỊNH MINH HẢI - 0906266573
  8. A. Năng lượng liên kết riêng. B. Độ hụt khối. C. Năng lượng liên kết. D. Năng lượng nghỉ. 7 Câu 86: (ĐH-2016) Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ  . Biết năng lượng toả ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng A. 7,9 MeV. B. 9,5 MeV. C. 8,7 MeV. D. 0,8 MeV. Câu 87: (ĐH-2016) Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi vL và vN lần lượt là tốc độ của v êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số L bằng v N A. 0,25. B. 0,5. C. 2. D. 4. 4 Câu 88: (ĐH-2016) Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hoá toàn bộ hạt nhân hiđrô thành hạt nhân 2 He thì ngôi sao lúc này chỉ có với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, chuyển hoá thành hạt nhân 12 4 4 4 12 6 C thông qua quá trình tổng hợp 2He 2 He 2 He 6 C 7,27 MeV. Coi toàn bộ năng lượng toả ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.1030 W. Cho biết: 1 năm bằng 23 -1 -19 365,25 ngày, khối lượng mol của là 4 g/mol, số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.10 mol , 1eV = 1,6.10 J. 12 Thời gian để chuyển hoá hết ở ngôi sao này thành 6 C vào khoảng A. 481,5 triệu năm. B. 481,5 nghìn năm. C. 160,5 nghìn năm. D. 160,5 triệu năm. Câu 90: (ĐH-2017) Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy; ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt . Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu phóng xạ chỉ phạt ra n hạt . Giá trị của T là A. 3,8 ngày B. 138 ngày C. 12,3 năm D. 2,6 năm Câu 91. (ĐH-2017) Hạt nhân 17 8O có khối lượng 16,9947 u. Biết khối lượng của proton và nowtron lần lượt là 1,0073u và 1,0087u. Độ hụt khối 17 8O là A. 0,1294u B. 0,1532u C. 0,1420u D. 0,1406u Câu 92: (ĐH-2017) Đại lượng đặc trưng cho độ bền vững của một hạt nhân là A. năng lượng liên kết B. Năng lượng liên kết riêng C. Điện tích hạt nhân D. khối lượng hạt nhân. Câu 93 (ĐH-2017) Cho rằng khi một hạt nhân urani 235 92 U là 235g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1kg urani 235 92 U là A. 5,12.1026 MeV B. 51,2. MeV C. 2,56 MeV D. 6 2,5. MeV Câu 94: (ĐH-2018) Hai hạt nhân đồng vị là hai hạt nhân có A. cùng số nuclôn và khác số prôtỏn. B.cùng số prôtôn và khác số notron. C. cùng số notron và khác số nuclon. D. cùng số notron và cùng số prỏtôn. 90 Câu 95: (ĐH-2018) Hạt nhân 40 Zr có năng lượng liên kết là 783MeV.Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là A. 19,6 MeV/nuclôn. B. 6,0MeV/nuclôn. C. 8,7 MeV/nuclôn. D. 15,6 MeV/nuclôn. Câu 96: (ĐH-2018) Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hoạch? 2 3 4 1 4 14 17 1 A. 1H 1 H 2 He 0 n. B. 2He 7 N 8 O 1 H 1 235 95 138 1 1 14 14 1 C. 0 n + 92U 39Y + 53 I + 30 n D. 0n 7 N 6 C 1 H 14 Câu 97: (ĐH-2018) Dùng hạt α có động năng 5,00 MeV bắn vào hạt nhân 7 N đứng yên thì gây ra phản ứng: 8 TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐH CĐ CÁC NĂM 2007-2018 TỔNG HỢP GV:TRỊNH MINH HẢI - 0906266573
  9. 4 14A 1 2He 7 N Z X 1 H . Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng 1 lệch với hướng chuyển động của hạt α một góc lớn nhất thì động năng của hạt 1 H có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,75 MeV. B. 2,58 MeV. C. 2,96 MeV. D. 2,43 Mev 9 TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐH CĐ CÁC NĂM 2007-2018 TỔNG HỢP GV:TRỊNH MINH HẢI - 0906266573