Ma trận đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Tiết 31 - Trường THPT Hà Huy Tập

doc 9 trang thungat 6090
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Tiết 31 - Trường THPT Hà Huy Tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_12_tiet_31_truong.doc

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý Lớp 12 - Tiết 31 - Trường THPT Hà Huy Tập

  1. TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TỔ KHTN – NHÓM VẬT LÝ MÔN VẬT LÝ 12 Tiết 31 (Học xong chương II) I. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủ đề) 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa dao động điều hoà. - Nêu được li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì. - Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hoà. - Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hoà của con lắc lò xo và con lắc đơn. - Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc lò xo và con lắc đơn. Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do. - Trình bày được nội dung của phương pháp giản đồ Fre-nen. - Nêu được cách sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số và cùng phương dao động. - Nêu được dao động riêng, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức là gì. - Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra. - Nêu được các đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, dao động duy trì. - Nêu được các định nghĩa về sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang là gì và nêu được ví dụ về sóng dọc, sóng ngang. - Phát biểu được các định nghĩa về tốc độ truyền sóng, bước sóng, tần số sóng, biên độ sóng và năng lượng sóng. - Nêu được sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm là gì. - Nêu được cường độ âm và mức cường độ âm là gì và đơn vị đo mức cường độ âm. - Nêu được ví dụ để minh hoạ cho khái niệm âm sắc. Trình bày được sơ lược về âm cơ bản, các hoạ âm. - Nêu được các đặc trưng sinh lí (độ cao, độ to và âm sắc) và các đặc trưng vật lí (tần số, mức cường độ âm và các hoạ âm) của âm. - Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng. - Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để khi đó có sóng dừng khi đó. - Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng âm. 2. Kĩ năng - Giải được những bài toán đơn giản về dao động của con lắc lò xo và con lắc đơn. - Biểu diễn được một dao động điều hoà bằng vectơ quay. - Xác định chu kì dao động của con lắc đơn và gia tốc rơi tự do bằng thí nghiệm. 1
  2. Chú ý: Dao động của con lắc lò xo và con lắc đơn khi bỏ qua các ma sát và lực cản là các dao động riêng. Trong các bài toán đơn giản, chỉ xét dao động điều hoà của riêng một con lắc, trong đó : con lắc lò xo gồm một lò xo, được đặt nằm ngang hoặc treo thẳng đứng: con lắc đơn chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực căng của dây treo. - Viết được phương trình sóng. - Giải được các bài toán đơn giản về giao thoa và sóng dừng. - Giải thích được sơ lược hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây. - Xác định được bước sóng hoặc tốc độ truyền âm bằng phương pháp sóng dừng. I Chú ý: Mức cường độ âm là : L (dB) = 10lg . I0 Không yêu cầu học sinh dùng phương trình sóng để giải thích hiện tượng sóng dừng. 3. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú trong học tập 4. Năng lực hướng tới: Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. II. Xác định hình thức kiểm tra: Kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Trắc nghiệm khách quan 28 câu (70%). - Tự luận (30%). III. Thiết lập khung ma trận 2
  3. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra) Môn: Vật lí lớp 12 THPT (Thời gian: 45 phút, 28 câu trắc nghiệm /7 điểm + 3 điểm tự luận) Phạm vi kiểm tra: I. Dao động cơ và II. Sóng cơ và sóng âm. Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng (Cấp độ 1) (Cấp độ 2) (Cấp độ 3) (Cấp độ 4) Chủ đề 1: Dao động cơ (18 tiết) 1. Dao động điều Nêu được li độ, Phát biểu được định nghĩa hòa biên độ, tần số, chu dao động điều hòa. kì, pha, pha ban đầu là gì. [1 câu] 2. Con lắc lò xo Nêu được quá trình - Viết được phương trình - Biết cách chọn hệ trục tọa Giải được những bài biến đổi năng lượng động lực học và phương trình độ, chỉ ra được các lực tác toán về dao động của trong dao động điều dao động điều hòa của con dụng lên vật. con lắc lò xo nằm hòa. lắc lò xo. - Vận dụng tính được chu kì ngang và treo thẳng - Viết được công thức tính dao động và các đại lượng đứng: chu kì (hoặc tần số) dao động trong các công thức của con - Biết cách lập điều hòa của con lắc lò xo. lắc lò xo. phương trình dao động chứng minh dao động của con lắc lò xo là một dao động điều hòa. - Xét các yếu tố ảnh hưởng đến chu kì dao động của con lắc lò xo. - Liên hệ bài toán với thực tiễn. [1 câu] [2 câu] [1 câu] 3. Con lắc đơn - Viết được phương trình - Biết cách chọn hệ trục tọa Giải được những bài động lực học và phương trình độ, chỉ ra được các lực tác toán về dao động của dao động điều hòa của con dụng lên vật. con lắc đơn: lắc đơn. - Vận dụng tính chu kì dao - Biết cách lập 3
  4. - Viết được công thức tính động và các đại lượng trong phương trình dao chu kì (hoặc tần số) dao động các công thức của con lắc động chứng minh điều hòa của con lắc đơn. đơn. dao động của con lắc - Nêu được ứng dụng của con đơn là một dao động lắc đơn trong việc xác định điều hòa. gia tốc rơi tự do. - Xét các yếu tố ảnh hưởng đến chu kì dao động của con lắc đơn. - Liên hệ bài toán với thực tiễn. [1 câu] [1 câu] [1 câu] 4. Dao động tắt Nêu được dao động - Nêu được các đặc điểm của dần. Dao động riêng, dao động tắt dao động tắt dần, dao động cưỡng bức dần, dao động cưỡng bức, dao động duy trì. cưỡng bức là gì. - Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra. [1 câu] [1 câu] 5. Tổng hợp hai Trình bày được nội dung của - Nêu được cách sử dụng Giải được các bài dao động điều phương pháp giản đồ Fre- phương pháp giản đồ Fre-nen toán về tổng hợp hai hòa cùng phương, nen. để tổng hợp hai dao động dao động điều hòa cùng tần số. điều hòa cùng tần số, cùng cùng tần số, cùng Phương pháp phương dao động. phương dao động: giản đồ Fre-nen. - Biểu diễn được dao động - Viết được phương điều hòa bằng vectơ quay. trình của dao động - Vận dụng tính được các đại tổng hợp. lượng trong các công thức và - Xét các trường hợp phương trình của dao động dao động cùng pha, tổng hợp và hai dao động ngược pha và vuông thành phần. pha. - Liên hệ bài toán với thực tiễn. [1 câu] [2 câu] [3 câu] 4
  5. 6. Xác định được - Biết cách sử dụng các dụng Biết tính toán các số chu kì dao động cụ và bố trí thí nghiệm. liệu thu được để đưa của con lắc đơn - Biết cách tiến hành thí ra kết quả thí và gia tốc rơi tự nghiệm. nghiệm. do bằng thí nghiệm. [1 câu] Số câu (điểm) 6 (1,5 đ) 11 (2,75 đ) 17 (4,25 đ) Tỉ lệ % 15 % 27,5 % 42,5 % Chủ đề 2: Sóng cơ và sóng âm (13 tiết) 1. Sóng cơ Nêu được được các - Nêu được ví dụ về sóng dọc định nghĩa về sóng và sóng ngang. cơ, sóng dọc, sóng - Phát biểu được các định ngang là gì. nghĩa về tốc độ truyền sóng, bước sóng, tần số sóng, biên độ sóng và năng lượng sóng. - Viết được phương trình sóng. [1 câu] [1 câu] 2. Sự giao thoa Mô tả được hiện tượng giao - Giải thích sơ lược hiện Giải được các bài thoa của hai sóng mặt nước tượng giao thoa sóng mặt toán về giao thoa: và nêu được các điều kiện để nước. - Biết cách tổng hợp có sự giao thoa của hai sóng. - Biết dựa vào công thức để hai dao động cùng tính bước sóng, số lượng các phương, cùng tần số, cực đại giao thoa, cực tiểu cùng biên độ để tính giao thoa. vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa, năng lượng sóng. - Liên hệ bài toán với thực tiễn. [1 câu] [1 câu] [2 câu] 3. Sóng dừng Mô tả được hiện tượng sóng - Giải thích được sơ lược Giải được các bài dừng trên một sợi dây và nêu hiện tượng sóng dừng trên toán về sóng dừng. được điều kiện để có sóng một sợi dây. - Bài toán xác định dừng khi đó. - Vận dụng tính được bước số nút, bụng sóng, sóng hoặc tốc độ truyền sóng tính chu kì, tần số, 5
  6. bằng phương pháp sóng năng lượng sóng dừng. - Liên hệ bài toán với thực tiễn. [1 câu] [1 câu] [1 câu] 4. Đặc trưng vật lí Nêu được sóng âm, - Nêu được cường độ âm và của âm âm thanh, hạ âm, mức cường độ âm. siêu âm là gì. - Nêu được các đặc trưng vật lí (tần số, mức cường độ âm và các họa âm). - Trình bày được sơ lược về âm cơ bản và các họa âm. [1 câu] 5. Đặc trưng sinh - Nêu được các đặc trưng lí của âm sinh lí (độ cao, độ to và âm sắc) của âm. - Nêu được ví dụ để minh họa cho khái niệm âm sắc. - Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng. [1 câu] Số câu(số điểm) 6 (1,5 đ) 5 (1,25đ) 11(2,75đ) Tỉ lệ ( %) 15% 12,5% 27,5% TS số câu (điểm) 12 (3,0đ) 16 (4,0đ) 28 (7 đ) Tỉ lệ % 30% 40% 70% 6
  7. Phần tự luận: 30% (3,0 đ) Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao (Cấp độ 1) (Cấp độ 2) (Cấp độ 3) (Cấp độ 4) 2. Con lắc lò xo Nêu được quá trình - Viết được phương trình - Biết cách chọn hệ trục tọa Giải được những bài toán về biến đổi năng lượng động lực học và phương trình độ, chỉ ra được các lực tác dao động của con lắc lò xo trong dao động điều dao động điều hòa của con dụng lên vật. nằm ngang và treo thẳng hòa. lắc lò xo. - Vận dụng tính được chu kì đứng: - Viết được công thức tính dao động và các đại lượng - Biết cách lập phương trình chu kì (hoặc tần số) dao động trong các công thức của con dao động chứng minh dao điều hòa của con lắc lò xo. lắc lò xo. động của con lắc lò xo là một dao động điều hòa. - Xét các yếu tố ảnh hưởng đến chu kì dao động của con lắc lò xo. - Liên hệ bài toán với thực tiễn. 7
  8. TS số câu (điểm) 14 (3,5 đ) 14 (3,5 đ) 28(7 đ) Tỉ lệ % 35 % 35% 70 % Phần tự luận 30% 1. Mạch có R, L, - Viết được các hệ thức của - Vẽ được giản đồ Fre-nen Giải được các bài tập C mắc nối tiếp định luật Ôm đối với đoạn cho đoạn mạch RLC nối tiếp. đối với đoạn mạch mạch RLC nối tiếp (đối với - Viết các công thức tính cảm RLC nối tiếp: giá trị hiệu dụng và độ lệch kháng, dung kháng và tổng - Biết cách lập biểu pha). trở của đoạn mạch có R, L, C thức của cường độ - Nêu được những đoạn mắc nối tiếp và nêu được dòng điện tức thời mạch RLC nối tiếp khi xảy ra đơn vị đo các đại lượng này. hoặc điện áp tức thời hiện tượng cộng hưởng điện. - Biết cách tính các đại lượng cho mạch RLC nối trong công thức của định luật tiếp. Ôm cho mạch điện RLC nối - Bài toán về cộng tiếp và trường hợp trong hưởng điện. mạch xảy ra hiện tượng cộng - Bài toán liên hệ hưởng điện. thực tiễn. 2. Công suất điện - Viết được công thức tính Biết cách tính các đại lượng Giải được các bài tập tiêu thụ của mạch công suất điện và công thức trong công thức tính công đối với đoạn mạch điện xoay chiều. tính hệ số công suất của suất điện. RLC nối tiếp: Hệ số công suất mạch RLC nối tiếp. - Bài toán công suất. - Nêu lí do tại sao cần phải - Bài toán liên hệ tăng hệ số công suất ở nơi thực tiễn. tiêu thụ điện. 3. Khảo sát mạch Biết cách sử dụng các dụng - Biết cách tiến hành RLC nối tiếp cụ và bố trí thí nghiệm. thí nghiệm. - Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả. 15% (1,5 đ) 15% (1,5 đ) 30% (3,0 đ) 8