Ôn tập Hóa học Lớp 12 - Crom – sắt – đồng – nhận biết

doc 6 trang thungat 10190
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hóa học Lớp 12 - Crom – sắt – đồng – nhận biết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_hoa_hoc_lop_12_crom_sat_dong_nhan_biet.doc

Nội dung text: Ôn tập Hóa học Lớp 12 - Crom – sắt – đồng – nhận biết

  1. ÔN TẬP CROM – SẮT – ĐỒNG – NHẬN BIẾT I. CROM – SẮT – ĐỒNG Câu 1 Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dd CuCl2 ? A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg. C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag. Câu 2 Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3 ? A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3. Câu 3 Quặng sắt nào sau đây có hàm lượng sắt lớn nhất ? A. Hematit. B. Manhetit. C. Xiđerit. D. Pirit sắt. Câu 4 Các số oxi hoá đặc trưng của crom là ? A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6. Câu 5 Khi nung Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3, O2. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây ? A. Phản ứng oxi hoá- khử phức tạp. B. Phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử. C. Phản ứng tự oxi hoá- khử. D. Phản ứng phân huỷ không phải là oxi hoá- khử. Câu 6 Cấu hình electron của ion Cu2+ là A. [Ar]3d7. B. [Ar]3d8. C. [Ar]3d9. D. [Ar]3d10. Câu 7 Hợp chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính ? A. ZnO. B. Zn(OH)2. C. ZnSO4. D. Zn(HCO3)2. Câu 8 Cho dd NaOH vào dd muối sunfat của kim loại hoá trị 2 thấy sinh ra kết tủa tan trong dd NaOH dư. Đó là muối nào sau đây ? A. MgSO4. B. CaSO4. C. MnSO4. D. ZnSO4. Câu 9 Khi nung nóng một thanh thép thì độ dẫn điện của thanh thép thay đổi như thế nào? A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Tăng hay giảm còn tuỳ thuộc vào thành phần của thép. Câu 10 Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học. Hoá chất cần dùng là: A. Dd : NaOH, HCl. B. Dd : KOH, H2SO4 loãng. C. HNO3 đặc nguội, dd NaOH. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 11 Cho Cu tác dụng với dd hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ? A. NO2. B. NO. C. N2O. D. NH3. Câu 12 Cho biết câu nào không đúng trong các câu sau: A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. B. CrO là oxít bazơ. C. Kim loại Cr có thể cắt được thuỷ tinh. D. Phương pháp sản xuất Cr là điện phân Cr2O3 nóng chảy. Câu 13 Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau. Lá 1 cho tác dụng với dd HCl dư thu được m 1 g muối khan. Lá 2 đốt trong khí clo dư thu được m2 g muối. Mối liên hệ giữa m1 và m2 là A. m1=m2. B. m1>m2. C. m2>m1. D. Không xác định được. Câu 14 Cấu hình electron của Cr3+ là phương án nào ? A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2. Câu 15 Cho biết câu sai trong các câu sau : A. Fe có khả năng tan trong dd FeCl3. B. Ag có khả năng tan trong dd FeCl3. C. Cu có khả năng tan trong dd FeCl3. D. Dd AgNO3 có khả năng tác dụng với dd FeCl2. Câu 16 Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dd muối sắt (II), người ta thường cho vào đó: A. dd HCl. B. sắt kim loại. C. dd H2SO4. D. dd AgNO3. Câu 17 Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dd HCl dư. Dd thu được sau phản ứng gồm các chất A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2, HCl. C. FeCl3, HCl. D. FeCl2, FeCl3, HCl. Câu 18 Để loại tạp chất CuSO4 khỏi dd FeSO4 ta làm như sau : A. Ngâm lá đồng vào dd. B. Cho AgNO3 vào dd. C. Ngâm lá kẽm vào dd. D. Ngâm lá sắt vào dd. Câu 19 Chọn câu đúng trong các câu sau : A. Cu có thể tan trong dd AlCl3. B. CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3. C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào dầu hoả, xăng. D. Cu có thể tan trong dd FeCl2. Câu 20 Cho sơ đồ phản ứng sau : Cu + HNO3  muối + NO + nước. Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO 3 bị khử lần lượt là:A. 3 và 8. B. 3 và 6. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
  2. Câu 21: Để chứng tỏ sắt có tính khử yếu hơn nhôm, người ta lần lượt cho sắt và nhôm tác dụng với: A. H2O B. HNO3 C. dd ZnSO4 D. dd CuCl2 Câu 22: Khi cho từ từ dd NH3 cho đến dư vào dd CuSO4 thì hiện tượng xảy ra là: A. không xuất hiện kết tủa. B. có kết tủa màu xanh sau đó tan. C. có kết tủa màu xanh và không tan. D. sau một thời gian mới thấy kết tủa. Câu 23: Khi nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào dd CuSO4 thì sản phẩm màu xanh thẫm là của: 2+ 2+ 2+ A. Cu(OH)2 B. Cu C. [Cu(NH3)2] D. [Cu(NH3)4] Câu 24: Để bảo quản dd Fe2(SO4)3, tránh hiện tượng thủy phân, người ta thường nhỏ vào ít giọt dung dịch: A. H2SO4 B. NH3 C. NaOH D. BaCl2 Câu 25: Trong các oxit, oxit nào không có khả năng làm mất màu thuốc tím trong môi trường axit? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. CuO Câu 26: Cho các tính chất sau: 1-Cứng nhất trong tất cả các kim loại; 2-Dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại; 3-Tan cả trong dd HCl và dd NaOH; 4- Nhiệt độ nóng chảy cao; 5- là kim loại nặng. Các tính chất đúng của crom là: A. 1,2,3 B. 1,4,5 C. 1,2,4,5 D. 1,3,4,5 Câu 27: Phát biểu nào sau đây về crom là không đúng? A. Có tính khử mạnh hơn sắt. B. Chỉ tạo được oxit bazơ. C. Có những tính chất hóa học tương tự nhôm. D. Có những hợp chất giống hợp chất của lưu huỳnh. Câu 28: Cho vào ống nghiệm vài tinh thể K2Cr2O7 sau đó thêm tiếp khoảng 3ml nước và lắc đều được dd Y. Thêm tiếp vài giọt KOH vào dd Y được dd Z. Màu của Y và Z lần lượt là: A. màu đỏ da cam, màu vàng chanh. B. màu vàng chanh, màu đỏ da cam C. màu nâu đỏ, màu vàng chanh. D. màu vàng chanh, màu nâu đỏ. Câu 29: Thêm từ từ dd NH3 cho đến dư vào dd FeCl2 và ZnCl2, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là: A. FeO và ZnO B. Fe2O3 C. FeO D. Fe2O3 và ZnO Câu 30: Không thể điều chế Cu từ muối CuSO4 bằng cách: A. điện phân nóng chảy muối. B. điện phân dd muối. C. dùng Fe để khử ion Cu2+ ra khỏi dd muối. D. cho dd muối tác dụng với dd NaOH dư, rồi lấy kết tủa thu được đem nung được chất rắn X, cho X tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao. Câu 31: Hợp chất không chứa đồng là: A. đồng thau B. vàng 9 cara C. constantan D. corunđum Câu 32: Cặp kim loại nào sau đây có lớp màng oxit rất mỏng bền vững bảo vệ kim loại trong môi trường nước và không khí? A. Mn và Al B. Fe và Mn C. Al và Cr D. Mn và Cr Câu 33: Lá kim loại Au bị một lớp Fe phủ trên bề mặt. Để thu được Au tinh khiết một cách đơn giản chỉ cần ngâm trong một lượng dư dd nào sau đây? A. Fe(NO3)3 B. NaOH C. Nước cường toan. D. CuSO4 Câu 34: Cho hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng với dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dd X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Y gồm: A. Al, Fe, Cu B. Fe, Cu, Ag C. Al, Fe, Ag D. Al, Cu, Ag Câu 35: Trong sản xuất gang người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiên liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo 2-5% C trong gang. Loại than đó là: A. than cốc. B. than đá. C. than mỡ. D. than gỗ. Câu 36: Để tinh chế Fe2O3 có lẫn tạp chất là Na2O và Al2O3 chỉ cần dùng một lượng dư: A. H2O B. dd HCl C. dd NaOH D. dd NH3 Câu 37: Cho các phản ứng: X + Y > FeCl3 + Fe2(SO4)3; Z + X -> E + ZnSO4. Chất Y là: A. Cl2 B. FeSO4 C. FeCl2 D. HCl Câu 38: Lần lượt cho từ dd NH3 đến dư vào các dd riêng biệt sau: Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2. Số trường hợp thu được kết tủa là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Cho chuyển hóa sau: Cr  X  Y  NaCrO2  Z  Na2Cr2O7 Các chất X, Y, Z lần lượt là : A. CrCl3, CrCl3, Na2CrO4 B. CrCl2, Cr(OH)2, Na2CrO4 C. CrCl2, Cr(OH)3, Na2CrO4 D. CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4 Câu 40 : Dãy các kim loại nào sau đây không tác dụng với các dd HNO3 và H2SO4 đặc nguội? A. Cr, Fe, Sn B. Al, Fe, Cr C. Al, Fe, Cu D. Cr, Ni, Zn
  3. Câu 41: Cho dd NH3 dư vào dd chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X, nung X đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Cho luồng H2 dư đi qua Y nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn Z. Z là: A. Al2O3 B. Zn và Al C. Zn và Al2O3 D. ZnO và Al2O3 Câu 42: Thành phần nào trong cơ thể người có nhiều Fe nhất? A. Da. B. Tóc. C. Xương. D. Máu. Câu 43: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở cả hai quá trình: Luyện gang và luyện thép? A. S + O2 →SO2 B FeO + CO → Fe + CO2 C. 2FeO + Mn → 2Fe + MnO2 D. SiO2 + CaO → CaSiO3 Câu 44: Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng? 1 7 2+ 4 2 2+ 2 4 3+ 5 A. 26Fe:[Ar]4s 3d B. 26Fe :[Ar]3d 4s C. 26Fe :[Ar]4s 3d D. 26Fe :[Ar]3d Câu 45: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì? A. Thanh Fe có màu trắng, dd nhạt dần màu xanh. B. Thanh Fe có màu đỏ, dd nhạt dần màu xanh. C. Thanh Fe có màu trắng xám, dd có màu xanh đậm dần. D. Thanh Fe có màu đỏ, dd có màu xanh đậm dần Câu 46: Nhúng thanh Fe vào 100ml dd Cu(NO3)2 0,1M. Đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng thanh Fe sẽ: A. tăng 0,08g B. tăng 0,8g C. giảm 0,08g D. giảm 0,56g Câu 47: Cho 0,04 mol bột Fe vào dd chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thu được có khối lượng bằng: A. 1,12g B. 4,32g C. 8,64g D. 9,72g Câu 48: Cho m (g) hỗn hợp X (Mg, Zn, Fe) tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư tạo ra 2,24 lit H2 (đktc) + ddY. Cô cạn ddY được 18,6g chất rắn khan. m=? A. 6,0g B. 8,6g C. 9,0g D. 10,8g Câu 49: Cho 3,54g hỗn hợp X (Ag, Cu) tác dụng với HNO3 tạo ra 0,56 lit NO (đktc) + ddY. Cô cạn dd Y được m(g) chất rắn khan. m=? A. 5,09g B. 8,19g C. 8,265g D. 6,12g Câu 50: Đốt 16,8g Fe bằng oxi không khí được m (g) chất rắn X. Cho X tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thấy giải phóng 5,6 lit SO2 (đktc). Giá trị m=?A.18 B. 20 C. 22 D. 24 Câu 51 Khối lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất (Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%) là : A. 12,5 tấn. B. 16,3265 tấn. C. 11,82 tấn. D. Đáp số khác. Câu 52 Cần bao nhiêu muối chứa 80% sắt(III) sunphat để có một lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 ? A. 2 tấn. B. 0,8 tấn. C. 1.28 tấn. D. Đáp án khác. Câu 54. Cho 23,8g kim loại X tan hết trong dd HCl tạo ra ion X 2+. Dd tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 4+ 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X . Kim loại X là A. Ni. B. Cr. B. Pb. D. Sn. Câu 55. Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư nung nóng thu được 46,4g chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là:A. 400ml. B. 300ml. C. 200ml. D. 100ml. Câu 56. Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe 2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,8g. Thể tích khí CO phản ứng (đktc) là A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Câu 57. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H 2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dd chứa m g muối. Giá trị của m là: A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25. Câu 58. Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit HNO3 đặc thu được V lít khí X (duy nhất). Giá trị của V (ở đktc) là : A. 56 lít. B. 127,68 lít. C. 63,84 lít. D. 12,768 lít. Câu 59 Oxi hoá hoàn toàn 0,728g bột Fe ta thu được 1,016g hỗn hợp các oxit sắt (hỗn hợp X). Hoà tan X bằng dung lịch HNO3 loãng, dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc) là A. 0,336 lít. B. 0,0336 lít. C. 0,896 lít. D. 0,0224 lít. Câu 60 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g Fe 2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dd HNO 3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị m là: A. 8g. B. 8,2g. C. 7,2g. D. 6,8g. Câu 61. Oxi hoá chậm m g Fe ngoài không khí thu được 12g hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt và sắt dư. Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dd HNO 3 thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m và nồng độ dd HNO 3 lần lượt là : A. 10,08g; 0,5M. B. 5,04g; 1M. C. 10,08g; 3,2M. D.5,04g; 1,6M. Câu 62 Đốt cháy hết m g hỗn hợp A gồm (Zn, Mg, Al) bằng oxi thu được (m +1,6)g oxit. Hỏi nếu cho mg hỗn hợp A tác dụng hết với hỗn hợp các axit loãng (H2SO4, HCl, HBr) thì thể tích H2 (đktc) thu được là A. 0,224 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 0,448 lít.
  4. Câu 63 Để m g phoi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Tính khối lượng m của X. A. 5,04g. B. 8,16g. C. 7,2g. D. 10,08g. Câu 64 Cho 19,2g Cu vào 1 lít dd gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO duy nhất thu được ở đktc là . A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 65 Khử hoàn toàn mg hỗn hợp 3 oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao thành sắt kim loại. Hoà tan hết sắt thu được bằng dd HCl dư thu được 7,62g chất rắn. Chất khí thoát ra được hấp thụ hết bằng dd Ba(OH) 2 dư thấy có 15,76g kết tủa trắng. Giá trị của m là : A. 5,2g B. 6,0g C. 4,64g D. 5,26g Câu 66 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m g bột sắt oxit (Fe xOy), dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dd Ca(OH)2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Số mol khí CO2 thu được là A. 0,05 mol. B. 0,05 và 0,15 mol. C. 0,025 mol. D. 0,05 và 0,075 mol. Câu 67. Khử hoàn toàn a g FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84g Fe và 0,88g khí CO2. Tính a? A. 1,72g. B. 1,16g. C. 1,48g. D. Không xác định được. Câu 68 Cho CO qua ống sứ chứa 15,2g hỗn hợp CuO, FeO nung nóng, sau một thời gian thu được 13,6g rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dd nước vôi trong có dư, thu được mg kết tủa Z. m có giá trị là A. 10 g. B. 5 g. C. 7,5 g. D. Kết quả khác. Câu 69 Oxi hoá hoàn toàn 0,792g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu ta thu được 1,032g hỗn hợp các oxit (hỗn hợp X). Thể tích khí H2 (đktc) tối thiểu cần để khử hoàn toàn các oxit thành kim loại là A. 0,672 lít. B. 0,4256 lít. C. 0,896 lít. D. 0,336 lít. Câu 70. Nung m g bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dd HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. Câu 71 Hoà tan hết 5,3g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al và Fe bằng dd H 2SO4 loãng, thu được 3,136 lít khí (đktc) và m g muối sunfat. m nhận giá trị bằng :A. 32,18g. B. 19,02g. C. 18,74g. D. 19,3g. Câu 72 Hoà tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dd HCl, thu được V lít khí (đktc) và 3,85g muối clorua khan. V nhận giá trị bằng : A. 1,344 lít. B. 2,688 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít. Câu 73. Cho 2,81g hỗn hợp các oxit Fe 3O4, Fe2O3, MgO, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H 2SO4 0,1M (loãng) thì khối lượng muối sunfat khan thu được là bao nhiêu ? A. 4,5g. B. 3,45g. C. 5,21g . D. Chưa thể xác định. Câu 74. Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m g hỗn hợp X gồm các oxit sắt, và sắt dư. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là A. 24g. B. 26g. C. 20g. D. 22g. 2+ 3+ - 2- Câu 75. Một dd có chứa 2 cation là Fe 0,1 mol; Al 0,2 mol và 2 anion Cl x mol, SO4 y mol. Khi cô cạn dd, thu được 46,9g chất rắn khan. x và y có giá trị là A. x = 0,02 và y = 0,03. B. x = 0,03 và y = 0,02. C. x = 0,2 và y = 0,3 D. x = 0,3 và y = 0,2. Câu 76 Cho 1,75g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dd HCl thì thu được 1,12 khí (đktc) và dd X. Cô cạn x thu được m g muối. m có giá trị là: A. 3,525g. B. 5,375g. C. 5,3g. D. 5,4g. II. NHẬN BIẾT Câu 1 Có 4 mẫu chất rắn màu trắng BaCO 3, BaSO4, Na2CO3, NaHCO3, nếu chỉ dùng H 2O và một chất khí (không dùng nhiệt độ, điện phân) để phân biệt chúng thì chất khí phải chọn là A. O3. B. CO2. C. SO2. D. H2. Câu 2 Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dd không màu sau đây: NH 4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây đề phân biệt các lọ dd trên? A. HCl. B. Quỳ tím. C. NaOH. D. H2SO4. Câu 3 Để loại bỏ Al ra khỏi hỗn hợp Al, MgO, CuO, Fe3O4 và FeO người ta dùng A. H2SO4 đặc nóng B. H2SO4 loãng. C. H2SO4 đặc nguội. D. NaOH. Câu 4 Để phân biệt 3 khí CO, CO2, SO2 ta có thể dùng thuốc thử là A. dd PdCl2 và dd Br2. B. dd KMnO4 và dd Br2 C. dd BaCl2 và dd Br2. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5 Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al 2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là: A. dd HCl B. dd HNO3 đặc, nguội. C. H2O D. dd KOH Câu 6 Có 5 dd đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl 3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dd: A. BaCl2. B. NH3. C. NaOH. D. HCl.
  5. Câu 7 Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là NaAlO 2, AgNO3, Na2S, NaNO3, để nhận biết 4 chất lỏng trên, ta có thể dùng : A. dd HCl. B. dd BaCl2. C. dd HNO3. D. CO2 và H2O. Câu 8 Để làm khô khí amoniac người ta dùng hoá chất là A. vôi sống. B. axit sunfuric đặc. C. đồng sunfat khan. D. P2O5. Câu 9 Để nhận biết 3 dd natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M), chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là: A. axit clo hiđric. B. quỳ tím. C. kali hiđroxit. D. bari clorua. Câu 10 Để thu được Al(OH)3 từ hỗn hợp bột Al(OH) 3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, chỉ cần dùng duy nhất một dd là A. dd ammoniac. B. không thể thực hiện được. C. dd KOH. D. dd H2SO4 đặc nguội Câu 11 Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dd HCl, HNO 3 , KCl, KNO3. Dùng 2 hoá chất nào trong các cặp hoá chất sau đây để có thể phân biệt được các dd trên? A. Giấy quỳ tím và dd Ba(OH)2. B. Dd AgNO3 và dd phenolphthalein. C. Dd Ba(OH)2 và dd AgNO3. D. Giấy quỳ tím và dd AgNO3. - + 3+ - Câu 12 Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO 3 trong dd chứa các ion: NH4 , Fe , NO3 ta nên dùng thuốc thử là: A. dd AgNO3. B. dd NaOH. C. dd BaCl2. D. Cu và vài giọt dd H2SO4đặc, nóng Câu 13 Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu Ag và không làm thay đổi lượng Ag, người ta ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dd: A. AgNO3. B. HCl. C. H2SO4 đặc nguội. D. FeCl3 Câu 14 Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al 2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là: A. dd NaOH. B. H2O. C. dd FeCl2. D. dd HCl. Câu 15 Cho các dd: AgNO3, HNO3 đặc nguội, HCl, H 2SO4 loãng. Để phân biệt 2 kim loại Al và Ag cần phải dùng A. chỉ một trong 4 dd. B. cả 3 dd. C. cả 4 dd. D. chỉ 2 trong 4 dd. Câu 16 Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng thêm một hoá chất bên ngoài là dd H2SO4 loãng có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu kim loại trong các dãy sau? A. Ba, Ag, Fe, Mg. B. Ba, Mg, Fe, Al, Ag. C. Ba, Ag. D. Ba, Ag, Fe. Câu 17 Để làm khô khí H2S, ta có thể dùng A. Ca(OH)2. B. CuSO4 khan. C. P2O5. D. CaO. Câu 18 Có 4 chất rắn riêng biệt gồm natri cacbonat, đá vôi, natri sunfat và thạch cao sống (CaSO 4.2H2O). Chỉ dùng H2O và một khí X có thể phân biệt được cả 4 chất. X là A. CO2 B. Br2 (Hơi) C. Cl2 D. Cả A, B, C đều đúng + 2+ 3+ - Câu 19 Dd X có chứa các ion: NH4 , Fe , Fe , NO3 . Một học sinh dùng các hoá chất dd NaOH, dd H2SO4, Cu để chứng minh sự có mặt của các ion trong X. Kết luận đúng là A. Dd kiềm, giấy quỳ B. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, vì Fe 2+ và Fe3+ khi tác dụng với kiềm tạo kết tủa có màu sắc khác nhau. C. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, tuỳ thuộc vào trật tự tiến hành các thí nghiệm. D. Học sinh đó không chứng minh được sự tồn tại của Fe2+ và Fe3+ vì chúng đều tạo kết tủa với kiềm. Câu 20 Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng 1 dd Na 2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4 (loãng), HCl. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết chúng? A. Quỳ tím. B. dd AlCl3. C. dd phenolphthalein. D. Cả A, B, C đều được. Câu 21 Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất hiđroclorua, ta có thể dẫn khí qua: (1) dd bạc nitrat; (2) dd NaOH; (3) nước cất có vài giọt quỳ tím; (4) nước vôi trong. Phương pháp đúng là A. chỉ (1). B. (1); (2); (3); (4). C. (1); (3). D. (1), (2), (3). Câu 22 Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH 4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 là: A. NaAlO2. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaOH. Câu 23 Một học sinh đề nghị các cách để nhận ra lọ chứa khí NH 3 lẫn trong các lọ riêng biệt chứa các khí N2, O2, Cl2, CO2 là: (1) dùng mẩu giấy quỳ tím ướt; (2) mẩu bông tẩm nước; (3) mẩu bông tẩm dd HCl đặc; (4) mẩu Cu(OH)2; (5) mẩu AgCl. Các cách đúng là A. (1); (3); (4); (5). B. (1); (2); (3); (4); (5). C. (1); (3). D. (1); (2); (3). Câu 24 Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà khối lượng Al2O3 không thay đổi, chỉ cần dùng một hoá chất là: A. dd NaOH. B. dd NH4Cl. C. dd NH3. D. dd HCl. Câu 25 Chỉ dùng một dd làm thuốc thử để nhận biết các dd muối sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 thì chọn thuốc thử là: A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. BaCl2. D. AgNO3. Câu 26 Tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag, Al, Cu, Fe với khối lượng Ag không đổi, có thể dùng chất nào sau đây? A. dd AgNO3 dư. B. dd CuCl2 dư. C. dd muối sắt(III) dư. D. dd muối Sắt(II) dư.
  6. Câu 27 Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dd riêng biệt HCl, NaCl, HNO 3. Hoá chất cần dùng và thứ tự thực hiện để nhận biết các chất đó là: A. dùng AgNO3 trước, giấy quỳ tím sau. B. chỉ dùng AgNO3. C. dùng giấy quỳ tím trước, AgNO3 sau. D. cả A, C đều đúng. Câu 28 Chỉ dùng Na2CO3 có thể phân biệt được mỗi dd trong dãy dd nào sau đây? A. CaCl2, Fe(NO3)2, MgSO4. B. Ca(NO3)2, MgCl2, AlCl3. C. KNO3, MgCl2, BaCl2. D. NaCl, MgCl2, Fe(NO3)3. Câu 29 Để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp bột Ag-Fe, người ta dùng dư hoá chất nào sau đây? A. AgNO3. B. FeCl3. C. CuSO4. D. HNO3 đặc nguội. Câu 30 Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là (NH 4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dd: A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. AgNO3. D. BaCl2. Câu 31 Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dd muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do có hiện tượng: khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên; khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy có tẩm dd muối X hoá đen. Kết luận sai là A. khí (1) là O2; X là muối CuSO4. B. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2. C. khí (1) là O2; khí còn lại là N2. D. X là muối Pb(NO3)2; khí (2) là Cl2. Câu 32 Có ba dd kali clorua, kẽm sunfat, kali sunfit. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết ba dd trên đơn giản nhất là: A. dd BaCl2. B. dd HCl. C. giấy quỳ tím. D. dd H2SO4. Câu 33 Để loại được H2SO4 có lẫn trong dd HNO3, ta dùng A. dd Ba(NO3)2 vừa đủ. B. dd Ba(OH)2. C. dd Ca(OH)2 vừa đủ. D. dd AgNO3 vừa đủ. Câu 34 Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N 2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH 3 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là: A. quỳ tím ẩm. B. dd HClđặc. C. dd Ca(OH)2. D. cả A, B đều đúng. Câu 35 Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2? A. H2O. B. dd Ba(OH)2. C. dd Br2. D. dd NaOH. Câu 36 Chỉ dùng H2O có thể phân biệt được các chất trong dãy A. Na, Ba, (NH4)2SO4, NH4Cl. B. Na, K, NH4NO3, NH4Cl. C. Na, K, (NH4)2SO4, NH4Cl. D. Na, Ba, NH4NO3, NH4Cl. Câu 37 Chỉ dùng duy nhất một dd nào sau đây để tách lấy riêng Al ra khỏi hỗn hợp Al, Mg, Ca mà khối lượng Al không thay đổi (giả sử phản ứng của Mg, Ca với axit H 2SO4 đặc, nguội không thay đổi đáng kể nồng độ và không sinh nhiệt)? A. dd H2SO4 đặc nguội. B. dd NaOH. C. dd H2SO4 loãng. D. dd HCl. Câu 38 Để làm sạch quặng boxit thường có lẫn Fe 2O3, SiO2 dùng cho sản xuất Al người ta dùng chất nào trong số các chất sau đây là tốt nhất? A. dd NaOH đặc nóng và HCl. B. dd NaOH loãng và CO2. C. dd NaOH loãng và dd HCl. D. dd NaOH đặc nóng và CO2. Câu 39 Cho các dd: FeCl3; FeCl2; AgNO3; NH3; và hỗn hợp NaNO3 và KHSO4. Số dd không hoà tan được đồng kim loại là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 40 Đốt cháy Fe trong clo dư thu được chất X; nung sắt với lưu huỳnh thu được chất Y. Để xác định thành phần cấu tạo và hoá trị các nguyên tố trong X, Y có thể dùng hoá chất nào sau đây? A. dd H2SO4 và dd AgNO3. B. dd HCl, NaOH và O2. C. dd HNO3 và dd Ba(OH)2. D. dd H2SO4 và dd BaCl2. Câu 41 Để nhận biết 4 dd: Na 2SO4, K2CO3, BaCl2, LiNO3 (đều có nồng độ khoảng 0,1M) bị mất nhãn, chỉ cần dùng một chất duy nhất là: A. natri hiđroxit. B. axit sunfuric. C. chì clorua. D. bari hiđroxit. Câu 42 Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al 2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là: A. dd HCl. B. H2O. C. dd HNO3 đặc, nguội. D. dd KOH. Câu 43 “Để phân biệt các dd riêng biệt gồm NaCl, H2SO4, BaCl2, CuSO4, KOH ta có thể ”. Hãy chọn đáp án để nối thêm vào phần còn trống sao cho kết luận trên luôn đúng. A. chỉ cần dùng giấy quỳ tím. B. chỉ cần Fe kim loại. C. không cần dùng bất kể hoá chất nào. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 44 Có các dd Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là A. dd BaCl2. B. dd NaOH. C. dd CH3COOAg. D. quỳ tím Câu 45 Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd NaOH, HCl, H2SO4 thì chọn A. Zn. B. Na2CO3. C. quỳ tím. D.BaCO3.